Quyết định về tiêu chuẩn nhà ở công vụ số 27/2015/QĐ-TTg
Mua tài khoản Hoatieu Pro để trải nghiệm website Hoatieu.vn KHÔNG quảng cáo & Tải nhanh File chỉ từ 99.000đ. Tìm hiểu thêm »
Tiêu chuẩn nhà ở công vụ
Quyết định số 27/2015/QĐ-TTg về tiêu chuẩn nhà ở công vụ được Thủ tướng Chính phủ ban hành, xét theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Xây dựng. Quyết định này áp dụng cho các đối tượng được thuê nhà ở công vụ theo quy định tại Điều 32 của Luật Nhà ở năm 2014. Quyết định 27/2015/QĐ-TTg có hiệu lực thi hành kể từ ngày 25 tháng 8 năm 2015.
| THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ ------- |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- |
| Số: 27/2015/QĐ-TTg | Hà Nội, ngày 10 tháng 07 năm 2015 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ TIÊU CHUẨN NHÀ Ở CÔNG VỤ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Nhà ở ngày 25 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước ngày 03 tháng 6 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 62/2013/NĐ-CP ngày 25 tháng 6 năm 2013 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Xây dựng;
Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định về tiêu chuẩn nhà ở công vụ.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh: Quyết định này quy định tiêu chuẩn nhà ở công vụ bao gồm: Tiêu chuẩn diện tích sử dụng và định mức trang bị nội thất nhà ở công vụ.
2. Đối tượng áp dụng
a) Bộ, ngành Trung ương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cơ quan quản lý nhà ở công vụ, đơn vị quản lý vận hành nhà ở công vụ.
b) Các đối tượng được thuê nhà ở công vụ theo quy định tại Điều 32 của Luật Nhà ở năm 2014.
c) Các tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc bố trí cho thuê nhà ở công vụ.
Điều 2. Quy định thiết kế nhà ở công vụ
1. Các loại nhà ở công vụ
a) Đối với nhà biệt thự
Được thiết kế theo kiểu biệt thự đơn lập hoặc biệt thự song lập. Chiều cao tối đa không quá 3 tầng. Diện tích đất khuôn viên biệt thự không nhỏ hơn 350 m2 và không lớn hơn 500 m2.
b) Đối với căn hộ chung cư tại khu vực đô thị
Được thiết kế kiểu căn hộ khép kín, diện tích sử dụng mỗi căn hộ không nhỏ hơn 25 m2 và không lớn hơn 160 m2.
c) Đối với căn nhà khu vực nông thôn
Được thiết kế căn nhà kiểu khép kín, diện tích sử dụng mỗi căn nhà không nhỏ hơn 25 m2 và không lớn hơn 90 m2.
2. Nhà ở công vụ được thiết kế theo tiêu chuẩn diện tích sử dụng phù hợp với từng nhóm đối tượng (chức danh). Diện tích sử dụng nhà ở công vụ được quy định cụ thể như sau:

Điều 3. Đối tượng và điều kiện thuê nhà ở công vụ
Đối tượng và điều kiện được thuê nhà ở công vụ thực hiện theo quy định tại Điều 32 của Luật Nhà ở năm 2014.
Điều 4. Tiêu chuẩn sử dụng nhà ở công vụ
1. Biệt thự loại A
Được bố trí cho các Ủy viên Bộ Chính trị, Ban Bí thư.
2. Biệt thự loại B
Được bố trí cho các chức danh có hệ số lương khởi điểm từ 10,4 trở lên, trừ các chức danh quy định tại Khoản 1 Điều này.
3 .Căn hộ chung cư loại 1
Được bố trí cho cho các chức danh có hệ số lương khởi điểm từ 9,7 trở lên đến dưới 10,4.
4. Căn hộ chung cư loại 2
Được bố trí cho các chức danh có hệ số phụ cấp chức vụ từ 1,3 trở lên; Trung tướng, Thiếu tướng trong các lực lượng vũ trang; nhà khoa học được giao chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia đặc biệt quan trọng theo quy định của Luật Khoa học và Công nghệ và các chức danh tương đương.
5. Căn hộ chung cư loại 3 tại khu vực đô thị hoặc căn nhà loại 1 tại khu vực nông thôn
Được bố trí cho các chức danh có hệ số phụ cấp chức vụ từ 0,7 đến dưới 1,3; chuyên viên cao cấp (A3); giáo viên, bác sĩ và nhân viên y tế có chức danh tương đương đến công tác tại khu vực nông thôn xã vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, khu vực biên giới, hải đảo; Đại tá, Thượng tá, Trung tá trong các lực lượng vũ trang; nhà khoa học được giao chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia đặc biệt quan trọng theo quy định của Luật Khoa học và Công nghệ và các chức danh tương đương.
6. Căn hộ chung cư loại 4 tại khu vực đô thị hoặc căn nhà loại 2 tại khu vực nông thôn
Được bố trí cho các chức danh có hệ số phụ cấp chức vụ từ 0,2 đến dưới 7; chuyên viên chính (A2); giáo viên, bác sĩ và nhân viên y tế có chức danh tương đương đến công tác tại khu vực nông thôn xã vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, khu vực biên giới, hải đảo; Thiếu tá, Đại uý trong các lực lượng vũ trang.
7. Căn hộ chung cư loại 5 tại khu vực đô thị hoặc căn nhà loại 3 tại khu vực nông thôn
Được bố trí cho các chức danh chuyên viên (A0, A1) hoặc chức danh tương đương; Chủ tịch Hội đồng nhân dân cấp xã, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã; giáo viên, bác sĩ và nhân viên y tế có chức danh tương đương đến công tác tại khu vực nông thôn xã vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, khu vực biên giới, hải đảo; sĩ quan từ Thiếu úy đến Thượng úy trong các lực lượng vũ trang, quân nhân chuyên nghiệp.
8. Căn nhà loại 4 tại khu vực nông thôn
Được bố trí cho các chức danh công chức loại B, C, quân nhân chuyên nghiệp; giáo viên, bác sĩ và nhân viên y tế có chức danh tương đương đến công tác tại khu vực nông thôn xã vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, khu vực biên giới, hải đảo.
Điều 5. Tiêu chuẩn trang bị nội thất nhà ở công vụ
1. Nguyên tắc trang bị nội thất nhà ở công vụ
a) Thực hiện trang bị nội thất cơ bản nhà ở công vụ đối với trường hợp mua nhà (căn hộ) chưa có trang thiết bị nội thất để bố trí làm nhà ở công vụ. Đối với nhà (căn hộ) khi mua đã có trang thiết bị nội thất thì không được trang bị thay thế đối với những máy móc, thiết bị dời không gắn với nhà ở công vụ (ví dụ như: Máy giặt, tủ lạnh và các thiết bị khác) và chỉ được trang bị bổ sung những trang thiết bị còn thiếu hoặc chưa đồng bộ theo thiết kế phù hợp với quy định tại Khoản 2, Khoản 4 Điều này.
b) Thiết bị, vật dụng nội thất nhà ở công vụ được trang bị phải có niên hạn sử dụng tối thiểu 5 năm.
2. Trang bị nội thất biệt thự, căn hộ chung cư bố trí làm nhà ở công vụ tại khu vực đô thị bao gồm: Bộ bàn ghế và kệ ti vi phòng khách, máy điều hòa nhiệt độ các phòng, bộ bàn ghế phòng ăn, tủ lạnh, tủ bếp (đồng bộ), bộ bếp và máy hút mùi; tủ đứng, giường, đệm, máy giặt, bình nóng lạnh, 01 bộ bàn ghế làm việc.
Điều 6. Nguyên tắc bố trí nhà ở công vụ
1. Đối với các chức danh Tổng Bí thư, Chủ tịch nước, Thủ tướng Chính phủ, Chủ tịch Quốc hội, bố trí theo quỹ nhà ở công vụ hiện có, đảm bảo điều kiện công tác và yêu cầu bảo vệ.
2. Trường hợp nhà ở công vụ (thuộc sở hữu của Đảng Cộng sản Việt Nam) là biệt thự có diện tích đất, diện tích nhà cao hơn tiêu chuẩn quy định, việc bố trí do Thường trực Ban Bí thư quyết định.
3. Trường hợp người thuê nhà ở công vụ thuộc các nhóm chức danh quy định tại các Khoản 4, 5, 6, 7 và 8 Điều 4 của Quyết định này mà ở cùng gia đình thì được cộng thêm diện tích sử dụng của từng thành viên trong gia đình (6 m2 sử dụng/người).
Điều 7. Tổ chức thực hiện
1. Trách nhiệm của Bộ Xây dựng
a) Kiểm tra, đôn đốc các Bộ, ngành và địa phương trên cả nước triển khai thực hiện Quyết định này.
b) Hướng dẫn phương pháp xác định giá thuê và quản lý sử dụng nhà ở công vụ.
2. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm chỉ đạo việc quản lý, bố trí sử dụng nhà ở công vụ trên địa bàn theo quy định tại Quyết định này.
Điều 8. Hiệu lực thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 25 tháng 8 năm 2015.
2. Trường hợp đã có quyết định bố trí cho thuê nhà ở công vụ mà nhà ở công vụ này chưa được trang bị nội thất cơ bản trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành thì giữ nguyên hiện trạng theo quyết định bố trí cho thuê nhà ở công vụ cho đến khi người thuê nhà ở công vụ được chuyển sang nhà ở công vụ mới đảm bảo tiêu chuẩn nhà ở công vụ theo quy định của Quyết định này; việc trang bị nội thất cơ bản cho nhà ở công vụ phải được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
3. Quyết định này thay thế Quyết định số 09/2008/QĐ-TTg ngày 11 tháng 01 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ ban hành quy định nguyên tắc thiết kế và tiêu chuẩn sử dụng nhà ở công vụ và bãi bỏ các quy định về tiêu chuẩn nhà ở công vụ có liên quan kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành.
Điều 9. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức có liên quan và người thuê nhà ở công vụ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
THỦ TƯỚNG
Nguyễn Tấn Dũng
-
Chia sẻ:
Phạm Thu Hương
- Ngày:
Quyết định về tiêu chuẩn nhà ở công vụ số 27/2015/QĐ-TTg
181 KB-
Tải file định dạng .DOC
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:
Hướng dẫn & Hỗ trợ
Chọn một tùy chọn bên dưới để được giúp đỡ
Lĩnh vực khác tải nhiều
-
Nghị định số 63/2014/NĐ
-
Toàn văn Nghị quyết Trung ương 4 - Khóa XII
-
Thông tư số 15/2014/TT-BCA quy định về đăng ký xe
-
Luật công an nhân dân số 73/2014/QH13
-
Luật thú y 2025 số 79/2015/QH13
-
Thông tư 37/2015/TT-BCA sửa đổi về Điều lệnh trong Công an nhân dân
-
Luật biển Việt Nam 2012 số 18/2012/QH13
-
Toàn văn Nghị quyết Trung ương 5 - Khóa XII về kinh tế thị trường
-
Hướng dẫn thủ tục sang tên chính chủ ô tô, xe máy
-
Nghị định xử phạt vi phạm hành chính lĩnh vực văn hóa, thể thao số 158/2013/NĐ-CP
Pháp luật tải nhiều
-
Nghị quyết 60/2025/NQ-HĐND quy định Danh mục các khoản và mức thu các dịch vụ phục vụ hỗ trợ hoạt động giáo dục tại Hà Nội
-
Công văn 7907/BGDĐT-GDPT triển khai Kết luận 221 của Bộ Chính trị dứt điểm sắp xếp các cơ sở giáo dục trước 31/12/2025
-
Quyết định 3237/QĐ-BGDĐT về việc triển khai phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em từ 3 đến 5 tuổi
-
Lịch nghỉ Tết Dương lịch 2026 của học sinh, sinh viên, giáo viên
-
Tết Dương lịch 2026 được nghỉ mấy ngày?
-
Trường hợp Đảng viên không cần kiểm điểm cuối năm
-
Lịch nghỉ Tết 2025 chính thức các đối tượng
-
Lịch nghỉ tết 2025 của học sinh, giáo viên toàn quốc
-
Nghị quyết 47/2025/NQ-HĐND về mức học phí tại các cơ sở giáo dục TP Hà Nội năm học 2025-2026
-
Thông tư 22/2021/TT-BGDĐT về đánh giá học sinh THCS và THPT
Bài viết hay Lĩnh vực khác
-
Quyết định thẩm định giá tài sản nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Phước số 05/2015/QĐ-UBND
-
Thông tư 33/2015/TT-BCT quy định về kiểm định an toàn kỹ thuật các thiết bị, dụng cụ điện
-
Hướng dẫn học tập, quán triệt, tuyên truyền và triển khai thực hiện nghị quyết của Hội nghị Trung ương 7 khóa 12
-
Luật thú y 2025 số 79/2015/QH13
-
Chỉ thị 30/CT-TTg năm 2017 về việc tăng cường công tác quản lý vật liệu nổ công nghiệp
-
Luật bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng số 59/2010/QH12
-
Thuế - Lệ phí - Kinh phí
-
Giáo dục - Đào tạo
-
Y tế - Sức khỏe
-
Thể thao
-
Bảo hiểm
-
Chính sách
-
Hành chính
-
Cơ cấu tổ chức
-
Quyền Dân sự
-
Tố tụng - Kiện cáo
-
Dịch vụ Pháp lý
-
An ninh trật tự
-
Trách nhiệm hình sự
-
Văn bản Nông - Lâm - Ngư nghiệp
-
Tài nguyên - Môi trường
-
Công nghệ - Thông tin
-
Khoa học công nghệ
-
Văn bản Giao thông vận tải
-
Hàng hải
-
Văn hóa Xã hội
-
Doanh nghiệp
-
Xuất - Nhập khẩu
-
Tài chính - Ngân hàng
-
Lao động - Tiền lương
-
Đầu tư - Chứng khoán - Thương mại
-
Xây dựng - Đô thị - Đất đai - Nhà ở
-
Lĩnh vực khác