Quyết định số 31/2008/QĐ-BGDĐT
Quyết định số 31/2008/QĐ-BGDĐT của Bộ Giáo dục và Đào tạo: Ban hành quy định bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm.
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ----------- Số: 31/2008/QĐ-BGDĐT | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 23 tháng 06 năm 2008 |
QUYẾT ĐỊNH
Ban hành quy định bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm
-----------------
BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Căn cứ Nghị định số 178/2007/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của bộ, cơ quan ngang bộ;
Căn cứ Nghị định số 32/2008/NĐ-CP ngày 19 tháng 03 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 08 năm 2006 của Chính phủ, quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Giáo dục đại học,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này quy định bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Giáo dục Đại học, thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo, Thủ trưởng các cơ sở giáo dục được giao nhiệm vụ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: - Văn phòng Chủ tịch nước; - Văn phòng Chính phủ; - Văn phòng Quốc hội ; - UBVHGD-TTNNĐ của Quốc hội; - Ban Tuyên giáo Trung ương; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ; - Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp); - Website Chính phủ; - Website Bộ Giáo dục và Đào tạo; - Kiểm toán Nhà nước; - Như Điều 3; - Công báo; - Lưu: VT, Vụ PC, Vụ GDĐH. | KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG THƯỜNG TRỰC (Đã ký) Bành Tiến Long |
QUY ĐỊNH
Về việc bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm
(Ban hành kèm theo Quyết định số 31/2008/QĐ-BGDĐT ngày 23 tháng 06 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
--------------------------
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Văn bản này quy định về bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm bao gồm: điều kiện, thẩm quyền, hồ sơ, quy trình giao nhiệm vụ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm; bồi dưỡng và cấp chứng chỉ; trách nhiệm của cơ sở bồi dưỡng, nhiệm vụ và quyền của giảng viên, học viên; thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm.
2. Văn bản này áp dụng đối với cơ sở giáo dục Đại học được giao nhiệm vụ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm (sau đây gọi tắt là cơ sở bồi dưỡng); người tốt nghiệp Đại học chưa qua đào tạo sư phạm đang làm hoặc sẽ làm nhiệm vụ giảng dạy trong các trường Trung học phổ thông, Trung cấp chuyên nghiệp, Cao đẳng, Đại học.
3. Văn bản này miễn áp dụng đối với các giáo viên, giảng viên đã có thâm niên công tác từ 20 năm trở lên và những người đã có chức danh phó giáo sư, giáo sư.
Điều 2. Mục đích bồi dưỡng
Giúp cho những người chưa qua đào tạo sư phạm nắm vững hệ thống kiến thức và kỹ năng thực hành sư phạm để giảng dạy trong các trường Trung học phổ thông, Trung cấp chuyên nghiệp, Cao đẳng, Đại học, nhằm nâng cao trình độ và chuẩn hóa nhà giáo.
Điều 3. Hình thức bồi dưỡng
Việc bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm được thực hiện theo hình thức tín chỉ.
Chương II
ĐIỀU KIỆN, THẨM QUYỀN, HỒ SƠ, QUY TRÌNH
GIAO NHIỆM VỤ BỒI DƯỠNG NGHIỆP VỤ SƯ PHẠM
Điều 4. Điều kiện để các cơ sở giáo dục Đại học được giao nhiệm vụ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm
Các cơ sở giáo dục Đại học được quy định tại khoản 1 Điều 10 của Quyết định số 22/2006/QĐ-BGDĐT ngày 12 tháng 05 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành quy định về việc bồi dưỡng, sử dụng nhà giáo chưa đạt chuẩn được giao nhiệm vụ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm khi có đủ các điều kiện sau đây:
1. Có đủ giảng viên cơ hữu, đúng chuyên ngành để giảng dạy các học phần trong chương trình bồi dưỡng. Giảng viên tham gia giảng dạy phải có bằng tiến sĩ, có ít nhất 5 năm giảng dạy trong lĩnh vực chuyên môn của chương trình bồi dưỡng, có các công trình nghiên cứu về chính sách giáo dục trong nước và thế giới.
2. Có chương trình bồi dưỡng được xây dựng trên cơ sở chương trình khung bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.
3. Có đủ tài liệu học tập, tài liệu tham khảo phục vụ cho giảng dạy và học tập.
4. Có cơ sở vật chất thiết bị, kỹ thuật, có cơ sở thực hành, đáp ứng được công tác bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm.
Điều 5. Thẩm quyền, hồ sơ đăng ký và quy trình giao nhiệm vụ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm cho các cơ sở giáo dục Đại học
1. Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quyết định giao nhiệm vụ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm cho các cơ sở giáo dục Đại học khi có đủ các điều kiện quy định tại Điều 4 của quy định này.
2. Hồ sơ đăng ký nhận nhiệm vụ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm gồm có:
a) Tờ trình đăng ký nhận nhiệm vụ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm, trong đó cần nêu vắn tắt lý do sự cần thiết bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm tại cơ sở giáo dục Đại học và năng lực đào tạo của cơ sở;
b) Đề án bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm Đại học bao gồm các nội dung:
- Giới thiệu khái quát về cơ sở giáo dục Đại học, nhiệm vụ được giao, một số kết quả nổi bật trong công tác đào tạo;
- Lý do và sự cần thiết bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm tại cơ sở giáo dục Đại học. Nhu cầu của người học, của trường Đại học, trường Cao đẳng, trường Trung cấp chuyên nghiệp, trường Trung học phổ thông;
- Trình bày năng lực của cơ sở giáo dục Đại học theo các quy định tại Điều 4 của quy chế này.
3. Quy trình giao nhiệm vụ:
Trong thời hạn 60 ngày kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức thẩm định hồ sơ đăng ký bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm theo Điều 4 của quy định này. Trường hợp cơ sở giáo dục Đại học đáp ứng đủ các điều kiện Bộ Giáo dục và Đào tạo sẽ ra quyết định giao nhiệm vụ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm. Trong trường hợp cơ sở giáo dục chưa đáp ứng các điều kiện quy định, Bộ Giáo dục và Đào tạo sẽ thông báo kết quả thẩm định và nêu rõ lý do bằng văn bản.
Chương III
BỒI DƯỠNG VÀ CẤP CHỨNG CHỈ
Điều 6. Đối tượng bồi dưỡng
1. Giáo viên Trung học phổ thông, giáo viên Trung cấp chuyên nghiệp chưa có bằng tốt nghiệp Đại học sư phạm và chưa được bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm.
2. Giảng viên giảng dạy trình độ Cao đẳng, Đại học chưa có bằng tốt nghiệp Đại học sư phạm và chưa được bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm.
3. Cán bộ nghiên cứu trong các viện nghiên cứu khoa học và cán bộ các cơ quan quản lý Nhà nước, các cơ sở sản xuất, các doanh nghiệp có bằng tốt nghiệp Đại học có nguyện vọng làm giảng viên thỉnh giảng tại các trường Đại học, Cao đẳng và Trung cấp chuyên nghiệp.
4. Sinh viên tốt nghiệp Đại học chính quy ở các ngành ngoài ngành sư phạm, có phẩm chất tốt, có nguyện vọng trở thành giảng viên các trường Đại học, Cao đẳng và Trung cấp chuyên nghiệp.
Điều 7. Kế hoạch bồi dưỡng
1. Tháng 10 hàng năm, các cơ sở bồi dưỡng thông báo kế hoạch bồi dưỡng cho năm sau đối với các đối tượng được quy định tại khoản 3, 4 Điều 6 của quy định này.
2. Đối với các đối tượng được quy định ở khoản 1,2 Điều 6 của quy định này, theo yêu cầu của từng trường, cơ sở bồi dưỡng sẽ lên kế hoạch mở lớp bồi dưỡng.
Điều 8. Hình thức tuyển sinh
Tuyển sinh khóa bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm theo hình thức xét tuyển.
Điều 9. Điều kiện đăng ký xét tuyển
1. Văn bằng: Có bằng tốt nghiệp Đại học hệ chính quy, riêng đối với đối tượng được quy định tại khoản 4 Điều 6 của quy định này phải có bằng tốt nghiệp Đại học chính quy từ loại khá trở lên.
2. Thâm niên công tác: Phải có 5 năm kinh nghiệm công tác chuyên môn trở lên đối với các đối tượng được quy định tại khoản 3 Điều 6 của quy định này.
3. Có đủ sức khỏe để học tập và công tác.
4. Nộp hồ sơ đầy đủ, đúng hạn theo quy định của cơ sở bồi dưỡng.
Điều 10. Hồ sơ, thủ tục đăng ký bồi dưỡng
1. Hồ sơ đăng ký bồi dưỡng do cơ sở bồi dưỡng quy định.
2. Thí sinh nộp hồ sơ đăng ký bồi dưỡng cho cơ sở bồi dưỡng chậm nhất là 30 ngày trước khi xét tuyển.
Điều 11. Chương trình bồi dưỡng
1. Chương trình bồi dưỡng thể hiện mục tiêu, nội dung bồi dưỡng, quy định kiến thức, kỹ năng, phương pháp bồi dưỡng, cách thức đánh giá kết quả bồi dưỡng.
2. Chương trình bồi dưỡng do các cơ sở bồi dưỡng xây dựng trên cơ sở chương trình khung do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành, cấu trúc gồm hai phần: kiến thức bắt buộc và kiến thức tự chọn.
Điều 12. Tổ chức bồi dưỡng
1. Các đối tượng quy định tại khoản 3, 4 Điều 6 của quy định này phải học tập toàn bộ chương trình bồi dưỡng.
2. Các đối tượng quy định tại khoản 1, 2 Điều 6 quy định này được miễn các học phần thuộc phần kiến thức tự chọn.
3. Đối với các đối tượng có bằng tiến sĩ, thạc sĩ được miễn các học phần đã học ở chương trình đào tạo tiến sĩ, thạc sĩ.
Điều 13. Cấp chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm
1. Người học được cấp chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm khi:
a) Hoàn thành chương trình bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm theo quy định này;
b) Không đang trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự.
2. Thủ trưởng cơ sở bồi dưỡng cấp chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm cho các học viên đạt các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều này.
3. Mẫu chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo phê duyệt.
Chương IV
TRÁCH NHIỆM CỦA CƠ SỞ BỒI DƯỠNG,
NHIỆM VỤ VÀ QUYỀN CỦA GIẢNG VIÊN, HỌC VIÊN
Điều 14. Trách nhiệm của cơ sở bồi dưỡng
1. Xây dựng chương trình bồi dưỡng, biên soạn tài liệu bồi dưỡng.
2. Xây dựng kế hoạch bồi dưỡng và dự toán kinh phí cho các lớp bồi dưỡng trong năm.
3. Quản lý quá trình học tập của học viên, đánh giá kết quả học tập và cấp bảng điểm học tập cho học viên.
4. Quyết định danh sách học viên nhập học, công nhận kết quả học tập.
5. Quản lý kinh phí bồi dưỡng, các nguồn lực khác.
6. Cấp, quản lý việc cấp chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm. Hàng năm báo cáo việc cấp chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm cho người học theo đúng quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Điều 15. Nhiệm vụ và quyền của giảng viên
1. Nhiệm vụ của giảng viên:
a) Giảng dạy, hướng dẫn học viên tự học, thực hành, thực tập, nghiên cứu khoa học;
b) Thường xuyên cập nhật kiến thức, cải tiến phương pháp dạy học, tư vấn, giúp đỡ học viên để nâng cao chất lượng bồi dưỡng;
c) Gương mẫu thực hiện nghĩa vụ công dân, các quy định của pháp luật, nội quy của cơ sở bồi dưỡng.
2. Quyền của giảng viên:
a) Được giảng dạy đúng chuyên môn;
b) Được đào tạo để nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ;
c) Các quyền khác theo quy định của pháp luật.
- Chia sẻ:
Vũ Thị Chang
- Ngày:
Quyết định số 31/2008/QĐ-BGDĐT
86 KBTheo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Gợi ý cho bạn
-
Hướng dẫn xét tốt nghiệp THCS TP Hà Nội 2025
-
Quyết định 4068/QĐ-BGDĐT 2023 về phương án thi tốt nghiệp THPT từ 2025
-
Tải Thông tư 02/2024/TT-BGDĐT sửa đổi Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông file Doc, Pdf
-
Các đối tượng được miễn thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025
-
Tải Thông tư 28/2023/TT-BGDĐT Quy chế đào tạo từ xa trình độ đại học file Doc, Pdf
-
Kế hoạch 56/KH-UBND Hà Nội 2025 tuyển sinh vào lớp 10 trung học phổ thông năm học 2025-2026
-
Văn bản hợp nhất số 10/VBHN-BGDĐT 2023 quy định mã số, bổ nhiệm, xếp lương giáo viên Trung học cơ sở
-
Thông tư 22/2024/TT-BGDĐT
-
Chế độ của bí thư chi đoàn tại trường tiểu học
-
Thông tư 04/2023/TT-BLĐTBXH sửa đổi Thông tư 12/2017/TT-BLĐTBXH
Có thể bạn cần
Top 8 mẫu phân tích khổ cuối bài Tràng giang hay chọn lọc
Mẫu Bài thu hoạch nghị quyết trung ương 4 khóa 12 cho Đảng viên
Top 4 mẫu Cảm nhận bài thơ Sóng hay chọn lọc
Thực hành theo hướng dẫn để tạo ra 02 sản phẩm hỗ trợ việc giảng dạy môn Toán cấp tiểu học
Bài thu hoạch bồi dưỡng thường xuyên module GVMN 3 năm 2025 mới cập nhật
Bộ tranh thiếu nhi về chào mừng Đại hội Đoàn 2025
Công văn xin hủy tờ khai Thuế GTGT do kê khai sai 2025
Suy nghĩ về số phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến
Tờ khai thuế thu nhập cá nhân Mẫu 05/KK-TNCN, 05-DK-TCT 2025
Mẫu hợp đồng ngoại thương bằng Tiếng Anh
Top 4 bài phân tích 16 câu giữa bài Vội vàng
Mẫu hợp đồng góp vốn
Có thể bạn quan tâm
-
Thông tư 32/2018/TT-BGDĐT về Chương trình giáo dục phổ thông mới
-
Chương trình giáo dục phổ thông tổng thể môn Ngữ Văn 2025
-
Chương trình giáo dục mầm non mới nhất 2025
-
Phẩm chất chính trị đạo đức lối sống của giáo viên 2025
-
Công văn 5512/BGDĐT 2020 về tổ chức thực hiện kế hoạch giáo dục trong trường học
-
Quy định về định mức tiết dạy của giáo viên Tiểu học mới nhất 2025
-
Quy định về việc hỗ trợ tiền trực trưa cho giáo viên 2025
-
Tải Công văn 2345/BGDĐT-GDTH xây dựng kế hoạch giáo dục trường tiểu học file word
-
Điều lệ trường mầm non mới nhất 2025
-
Quy định thu chi quỹ Hội phụ huynh học sinh 2025
-
So sánh sự khác biệt giữa Thông tư 30 và Thông tư 22 về đánh giá học sinh tiểu học
-
Hướng dẫn đánh giá, phân loại học sinh Tiểu học mới nhất theo Thông tư 27

Bài viết hay Giáo dục - Đào tạo
Nghị định 15/2019/NĐ-CP về Hướng dẫn Luật giáo dục nghề nghiệp
Công văn 3935/BGDĐT-GDTrH 2024 hướng dẫn nhiệm vụ giáo dục trung học năm học 2024-2025
Thông tư 15/2016/TT-BCA Quy định tuyển sinh vào các trường Công an nhân dân
Thông tư số 10/2011/TT-BXD
Sắp tới, nhiều giáo viên cấp 1,2,3 phải có trình độ ngoại ngữ bậc 4 trở lên
Công văn 1761/BGDĐT-CTHSSV tăng cường giáo dục phòng tránh tai nạn, đuối nước 2016
Thuế - Lệ phí - Kinh phí
Giáo dục - Đào tạo
Y tế - Sức khỏe
Thể thao
Bảo hiểm
Chính sách
Hành chính
Cơ cấu tổ chức
Quyền Dân sự
Tố tụng - Kiện cáo
Dịch vụ Pháp lý
An ninh trật tự
Trách nhiệm hình sự
Văn bản Nông - Lâm - Ngư nghiệp
Tài nguyên - Môi trường
Công nghệ - Thông tin
Khoa học công nghệ
Văn bản Giao thông vận tải
Hàng hải
Văn hóa Xã hội
Doanh nghiệp
Xuất - Nhập khẩu
Tài chính - Ngân hàng
Lao động - Tiền lương
Đầu tư - Chứng khoán - Thương mại
Xây dựng - Đô thị - Đất đai - Nhà ở
Lĩnh vực khác