Quyết định số 117/2008/QĐ-TTG
Quyết định số 117/2008/QĐ-TTG của Thủ tướng Chính phủ: Về điều chỉnh mức đóng bảo hiểm y tế đối với các đối tượng thuộc diện chính sách xã hội.
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ ----------- Số: 117/2008/QĐ-TTg | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 27 tháng 08 năm 2008 |
QUYẾT ĐỊNH
Về điều chỉnh mức đóng bảo hiểm y tế
đối với các đối tượng thuộc diện chính sách xã hội
----------------
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 63/2005/NĐ-CP ngày 16 tháng 5 năm 2005 của Chính phủ ban hành Điều lệ Bảo hiểm y tế;
Căn cứ Nghị quyết số 10/2008/NQ-CP ngày 17 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ về các biện pháp kiềm chế lạm phát, ổn định kinh tế vĩ mô, bảo đảm an sinh xã hội và tăng trưởng bền vững;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Điều chỉnh mức đóng bảo hiểm y tế hàng tháng đối với các đối tượng thuộc diện chính sách xã hội bằng 3% mức tiền lương tối thiểu hiện hành, gồm:
1. Các đối tượng được khám, chữa bệnh theo quy định tại Điều 2 Quyết định số 139/2002/QĐ-TTg ngày 15 tháng 10 năm 2002 của Thủ tướng Chính phủ về việc khám, chữa bệnh cho người nghèo.
2. Đồng bào các dân tộc thiểu số đang sinh sống ở một số vùng theo các Quyết định số: 24/2008/QĐ-TTg, số 25/2008/QĐ-TTg, số 26/2008/QĐ-TTg và số 27/2008/QĐ-TTg ngày 05 tháng 02 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành một số cơ chế, chính sách hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội đối với các tỉnh vùng Bắc Trung Bộ và duyên hải Trung Bộ, vùng Tây Nguyên, vùng đồng bằng sông Cửu Long và vùng trung du và miền núi Bắc Bộ đến năm 2010.
3. Người cao tuổi từ 85 tuổi trở lên không có lương hưu hoặc trợ cấp bảo hiểm xã hội.
4. Người thuộc hộ gia đình cận nghèo có mức thu nhập bình quân đầu người tối đa bằng 130% mức thu nhập bình quân đầu người của hộ gia đình nghèo theo quy định của pháp luật.
Điều 2. Ngân sách Nhà nước bảo đảm nguồn đóng bảo hiểm y tế cho các đối tượng quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 1 và hỗ trợ tối thiểu 50% mức đóng bảo hiểm y tế cho đối tượng quy định tại khoản 4 Điều 1 Quyết định này.
Điều 3. Nguồn kinh phí để thực hiện theo quy định tại Điều 2 Quyết định này:
1. Ngân sách trung ương hỗ trợ 100% kinh phí cho các địa phương chưa tự cân đối được ngân sách.
2. Ngân sách trung ương hỗ trợ 50% kinh phí cho các địa phương có tỷ lệ điều tiết các khoản thu phân chia về ngân sách trung ương dưới 50%, gồm: Hải Phòng, Quảng Ninh, Vĩnh Phúc, Đà Nẵng, Khánh Hòa, Cần Thơ.
3. Các địa phương còn lại, bố trí từ ngân sách địa phương.
Điều 4. Tổ chức thực hiện:
1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm bố trí ngân sách địa phương theo quy định tại các khoản 2, 3 Điều 3; tổ chức thực hiện và kiểm tra, giám sát việc thực hiện điều chỉnh mức đóng bảo hiểm y tế đối với các đối tượng thuộc diện chính sách xã hội theo quy định tại Quyết định này.
2. Bộ Tài chính có trách nhiệm cân đối, bố trí ngân sách trung ương hỗ trợ các địa phương theo quy định tại các khoản 1, 2 Điều 3 để thực hiện chính sách hỗ trợ mức đóng bảo hiểm y tế đối với các đối tượng thuộc diện chính sách xã hội theo quy định tại Quyết định này; sử dụng nguồn dự phòng chi ngân sách trung ương năm 2008 để bổ sung cho các địa phương.
3. Bộ Y tế chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện khám, chữa bệnh và quyền lợi trong khám, chữa bệnh đối với các thành viên thuộc hộ cận nghèo.
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2008. Các quy định trước đây trái với quy định tại Quyết định này đều bãi bỏ.
Điều 6. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: - Ban Bí thư Trung ương Đảng; - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - VP BCĐ TW về phòng, chống tham nhũng; - HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; - Văn phòng TW và các Ban của Đảng; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Hội đồng Dân tộc và các UB của Quốc hội; - Văn phòng Quốc hội; - Tòa án nhân dân tối cao; - Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; - Kiểm toán Nhà nước; - Ủy ban TW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; - Cơ quan Trung ương của các đoàn thể; - VPCP: BTCN, các PCN, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo; - Lưu: Văn thư, KTTH (5b). | THỦ TƯỚNG (Đã ký) Nguyễn Tấn Dũng |
- Chia sẻ:Vũ Thị Chang
- Ngày:
Quyết định số 117/2008/QĐ-TTG
46 KBGợi ý cho bạn
-
Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn
-
Tải Quyết định 612/QĐ-UBDT 2021 về Danh sách thôn đặc biệt khó khăn giai đoạn 2021-2025 file Doc, Pdf
-
Cách tính phụ cấp độc hại mới nhất
-
Nghị định 33/2023/NĐ-CP về cán bộ, công chức cấp xã
-
Thông tư 93/2024/TT-BQP về công tác thi đua, khen thưởng Dân quân tự vệ
-
Thông tư 01/2019/TT-BLĐTBXH về xác định mức độ khuyết tật
-
Quyết định 486/QĐ-TTg 2023 mức lãi suất cho vay đối với khoản vay có dư nợ thuê mua nhà ở
-
Nghị định 80/2024/NĐ-CP quy định về cơ chế mua bán điện trực tiếp
-
Thông tư 95/2024/TT-BQP về chế độ tiền thưởng thuộc phạm vi quản lí của Bộ quốc phòng
-
Nghị định 136/2013/NĐ-CP quy định chính sách trợ giúp xã hội với đối tượng bảo trợ xã hội
Có thể bạn cần
Top 8 mẫu phân tích khổ cuối bài Tràng giang hay chọn lọc
Hướng dẫn khai Phiếu đảng viên (mẫu 2-HSĐV)
Mẫu Bài thu hoạch nghị quyết trung ương 4 khóa 12 cho Đảng viên
Biên bản họp chi bộ đề nghị kết nạp Đảng viên
Top 4 mẫu Cảm nhận bài thơ Sóng hay chọn lọc
Thực hành theo hướng dẫn để tạo ra 02 sản phẩm hỗ trợ việc giảng dạy môn Toán cấp tiểu học
Bài thu hoạch bồi dưỡng thường xuyên module GVMN 3 năm 2024 mới cập nhật
Bộ tranh thiếu nhi về chào mừng Đại hội Đoàn 2024
Công văn xin hủy tờ khai Thuế GTGT do kê khai sai 2024
Suy nghĩ về số phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến
Tờ khai thuế thu nhập cá nhân Mẫu 05/KK-TNCN, 05-DK-TCT 2024
Mẫu nhận xét các môn học theo Thông tư 22, Thông tư 27
Bài viết hay Chính sách
Luật Phòng, chống bạo lực gia đình số 13/2022/QH15
Quyết định 4291/QĐ-TLĐ 2022 Quy định tiêu chuẩn, định mức chế độ chi tiêu trong cơ quan Công đoàn
Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng
Quyết định số 701/QĐ-TTG
Công văn 3538/BNV-TCBC 2022 tính hưởng chế độ, chính sách tinh giản biên chế
Nghị quyết 46/NQ-CP 2019
Thuế - Lệ phí - Kinh phí
Giáo dục - Đào tạo
Y tế - Sức khỏe
Thể thao
Bảo hiểm
Chính sách
Hành chính
Cơ cấu tổ chức
Quyền Dân sự
Tố tụng - Kiện cáo
Dịch vụ Pháp lý
An ninh trật tự
Trách nhiệm hình sự
Văn bản Nông - Lâm - Ngư nghiệp
Tài nguyên - Môi trường
Công nghệ - Thông tin
Khoa học công nghệ
Văn bản Giao thông vận tải
Hàng hải
Văn hóa Xã hội
Du lịch
Doanh nghiệp
Xuất - Nhập khẩu
Tài chính - Ngân hàng
Lao động - Tiền lương
Đầu tư - Chứng khoán - Thương mại
Xây dựng - Đô thị - Đất đai - Nhà ở
Lĩnh vực khác