Quyết định phân cấp quản lý, thực hiện chính sách ưu đãi đối với người có công với cách mạng tại tỉnh Nghệ An số 24/2015/QĐ-UBND
Mua tài khoản Hoatieu Pro để trải nghiệm website Hoatieu.vn KHÔNG quảng cáo & Tải nhanh File chỉ từ 99.000đ. Tìm hiểu thêm »
Quyết định số 24/2015/QĐ-UBND về việc phân công, phân cấp quản lý, thực hiện các chế độ chính sách ưu đãi đối với người có công với cách mạng trên địa bàn tỉnh Nghệ An, được Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành, xét theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Phân cấp quản lý, thực hiện chính sách ưu đãi người có công với cách mạng tại tỉnh Nghệ An
| ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN -------- |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- |
| Số: 24/2015/QĐ-UBND | Nghệ An, ngày 01 tháng 4 năm 2015 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÂN CÔNG, PHÂN CẤP QUẢN LÝ, THỰC HIỆN CÁC CHẾ ĐỘ CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI ĐỐI VỚI NGƯỜI CÓ CÔNG VỚI CÁCH MẠNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng ngày 29/6/2005; Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng ngày 16/7/2012;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: Số 45/2006/NĐ-CP ngày 28/4/2006 về việc quản lý và sử dụng quỹ "Đền ơn đáp nghĩa"; Số 31/2013/NĐ-CP ngày 09/4/2013 quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;
Căn cứ các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ: Số 62/2011/QĐ-TTg ngày 09/11/2011 về chế độ chính sách đối với đối tượng tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở Căm-pu-chia, giúp bạn Lào sau ngày 30/4/1975 đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc; Số 57/2013/QĐ-TTg ngày 14/10/2013 về việc trợ cấp một lần đối với người được cử đi làm chuyên gia sang giúp Lào và Căm-pu- chia;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 08/2012/TTLT-BLĐTBXH-BNV-BTC ngày 16/4/2012 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội, Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chế độ trợ cấp đối với thanh niên xung đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến theo Quyết định số 40/2011/QĐ-TTg ngày 27 tháng 7 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 10/2008/TTLT-BLĐTBXH-BNV ngày 10/7/2008 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội, Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện và nhiệm vụ quản lý nhà nước của Uỷ ban nhân dân cấp xã về lao động, người có công và xã hội;
Căn cứ Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội hướng dẫn về thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Văn bản số 443/LĐTBXH-NCC ngày 03 tháng 3 năm 2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phân công, phân cấp quản lý, thực hiện các chế độ, chính sách ưu đãi đối với người có công với cách mạng trên địa bàn tỉnh Nghệ An, như sau:
1. Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn:
a) Tổ chức chỉ đạo thực hiện chức năng quản lý Nhà nước về chính sách ưu đãi người có công với cách mạng trên địa bàn xã, phường, thị trấn.
b) Tổ chức thực hiện tuyên truyền các văn bản, chính sách, pháp luật của Nhà nước về Người có công với cách mạng.
c) Tiếp nhận, kiểm tra, thẩm định hồ sơ do cá nhân thuộc địa bàn quản lý chuyển đến theo quy định của Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09/4/2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng; Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội hướng dẫn về thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng và các quy định khác của pháp luật hiện hành có liên quan, trên cơ sở đó tổng hợp, báo cáo về Uỷ ban nhân dân huyện, thành phố, thị xã để giải quyết chế độ theo quy định.
d) Lập danh sách, phiếu báo giảm trợ cấp hàng tháng gửi về Uỷ ban nhân dân huyện, thành phố, thị xã (khi người có công hoặc thân nhân của họ từ trần, chuyển đi và lý do khác theo quy định của pháp luật hiện hành).
e) Lập danh sách đối tượng hưởng bảo hiểm y tế tăng, giảm trong tháng gửi về Uỷ ban nhân dân huyện, thành phố, thị xã.
g) Ký danh sách đối tượng nhận trợ cấp thờ cúng liệt sỹ hàng năm.
h) Thực hiện vận động thu, quản lý, sử dụng quỹ “Đền ơn đáp nghĩa” thuộc trách nhiệm Uỷ ban nhân dân cấp xã; quản lý các công trình Nghĩa trang liệt sỹ, Đài tưởng niệm và Nhà bia ghi tên liệt sỹ trên địa bàn.
i) Chỉ đạo các ngành, các tổ chức chính trị - xã hội xây dựng phong trào toàn dân chăm sóc, giúp đỡ Người có công với cách mạng.
2. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã:
a) Tiếp nhận, kiểm tra, thẩm định, hồ sơ do Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn và các cơ quan quản lý đối tượng chuyển đến theo quy định của Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09/4/2013 của Chính phủ, các quy định khác của Pháp luật hiện hành có liên quan và các quy định của Quyết định này; lập danh sách báo cáo Sở Lao động Thương binh và Xã hội và ra quyết định cho đối tượng hưởng trợ cấp các loại, gồm:
- Trợ cấp 1 lần; bảo hiểm y tế và quyết định trợ cấp mai táng phí đối với người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc bảo vệ Tổ quốc và làm nhiệm vụ Quốc tế được tặng thưởng huân chương, huy chương; Người trong gia đình được tặng thưởng huy chương kháng chiến;
- Chế độ bảo hiểm y tế và trợ cấp mai táng phí đối với: Đối tượng hưởng trợ cấp một lần theo Quyết định 290/2005/QĐ-TTg ngày 08/11/2005 của Thủ tướng chính phủ về chế độ, chính sách đối với một số đối tượng trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước chưa được hưởng chính sách của Đảng và Nhà nước; Thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến; Đối tượng tham gia chiến tranh bảo vệ tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở Căm-pu-chia, giúp bạn Lào sau ngày 30 tháng 4 năm 1975 đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc; đối tượng là chuyên gia giúp bạn Lào và Căm- pu-chia;
- Chế độ mai táng phí, trợ cấp một lần khi người có công và thân nhân của họ theo quy định từ trần;
- Cắt giảm trợ cấp, phụ cấp khi người có công và thân nhân của họ theo quy định từ trần, hết tuổi, chuyển đi hoặc lý do khác theo quy định của pháp luật;
- Trợ cấp ưu đãi giáo dục và đào tạo cho học sinh, sinh viên thuộc diện ưu đãi theo quy định;
- Thực hiện chế độ bảo hiểm y tế cho người có công và thân nhân của họ theo quy định;
- Xét duyệt hỗ trợ kinh phí cho thân nhân liệt sỹ đi thăm viếng mộ liệt sỹ; di dời hài cốt liệt sỹ; xây vỏ mộ liệt sỹ theo quy định hiện hành;
- Xét duyệt, lập danh sách thực hiện chế độ điều dưỡng cho người có công với cách mạng theo quy định hiện hành;
- Lập danh sách Người có công và thân nhân người có công đủ điều kiện trang cấp dụng cụ chỉnh hình theo quy định báo cáo về Sở Lao động TB&XH và giới thiệu đến Bệnh viện cấp tỉnh hoặc Trung tâm chỉnh hình và phục hồi chức năng đo khám làm dụng cụ chỉnh hình và vật lý trị liệu khi người có công yêu cầu.
b) Quản lý, theo dõi, lưu trữ các loại hồ sơ của đối tượng quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều này và hồ sơ do Sở Lao động Thương binh và Xã hội phân cấp quản lý để theo dõi và thực hiện chế độ chính sách cho đối tượng.
c) Tổ chức chỉ đạo thực hiện chức năng quản lý Nhà nước về chính sách ưu đãi người có công với cách mạng trên địa bàn, cụ thể:
- Tuyên truyền, hướng dẫn và tổ chức thanh tra, kiểm tra việc thực hiện chính sách ưu đãi người có công với cách mạng;
- Ký hợp đồng với cơ quan Bảo hiểm xã hội để thực hiện chế độ bảo hiểm y tế cho các đối tượng theo quy định;
- Giải quyết khiếu nại, tố cáo, trả lời đơn thư về chế độ chính sách người có công trên địa bàn quản lý;
- Thực hiện vận động thu, quản lý, sử dụng quỹ “Đền ơn đáp nghĩa” thuộc trách nhiệm Uỷ ban nhân dân cấp huyện và huy động các nguồn lực khác để làm mới, nâng cấp, sửa chữa nhà tình nghĩa; Nghĩa trang, Đài tưởng niệm và Nhà bia ghi tên liệt sỹ;
- Chỉ đạo các ngành, Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn phối hợp với các tổ chức đoàn thể chính trị - xã hội trên địa bàn xây dựng phong trào toàn dân chăm sóc, giúp đỡ người có công với cách mạng.
3. Sở Lao động Thương binh và Xã hội:
a) Tiếp nhận, xét duyệt hồ sơ và thực hiện các chế độ ưu đãi người có công với cách mạng do Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã (phòng Lao động - Thương binh và Xã hội) và các cơ quan, đơn vị quản lý đối tượng chuyển đến để thẩm định và ban hành quyết định giải quyết chế độ cho các đối tượng theo quy định tại Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09/4/2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng; Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội hướng dẫn về thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng; Thông tư liên tịch số 08/2012/TTLT-BLĐTBXH-BNV-BTC ngày 16/4/2012 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội, Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chế độ trợ cấp đối với thanh niên xung đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến và quy định khác của Pháp luật hiện hành có liên quan.
b) Sau khi ban hành quyết định giải quyết chế độ cho các đối tượng (theo quy định tại Điểm a Khoản 3 Điều này) thì chuyển 01 bộ hồ sơ hoặc 01 bản trích lục hồ sơ của đối tượng cho Uỷ ban nhân dân huyện, thành phố, thị xã (phòng Lao động Thương binh và Xã hội) để quản lý và thực hiện các chế độ chính sách ưu đãi cho đối tượng và thân nhân.
c) Thẩm định và ký danh sách trích ngang các đối tượng phân cấp cho các huyện, thành phố, thị xã.
d) Thực hiện chức năng quản lý Nhà nước và tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh về chính sách ưu đãi người có công với cách mạng trên địa bàn tỉnh.
Điều 2. Giao Sở Lao động Thương binh và Xã hội hướng dẫn, chỉ đạo, kiểm tra việc thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 69/2006/QĐ.UBND-VX ngày 19/7/2006 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Nghệ An về việc phân công, phân cấp quản lý, thực hiện một số chính sách, chế độ đối với Người có công với cách mạng.
Điều 4. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban, Ngành, cơ quan, đơn vị liên quan; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các xã, phường, thị trấn chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Xuân Đại
-
Chia sẻ:
- Ngày:
Quyết định phân cấp quản lý, thực hiện chính sách ưu đãi đối với người có công với cách mạng tại tỉnh Nghệ An số 24/2015/QĐ-UBND
147 KB-
Tải file định dạng .DOC
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:
Hướng dẫn & Hỗ trợ
Chọn một tùy chọn bên dưới để được giúp đỡ
Chính sách tải nhiều
-
Luật bảo vệ môi trường số 55/2014/QH13
-
Thông tư liên tịch 01/2015/TTLT-BNV-BTC hướng dẫn chính sách tinh giản biên chế
-
Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn
-
Nghị định 136/2013/NĐ-CP quy định chính sách trợ giúp xã hội với đối tượng bảo trợ xã hội
-
Thông tư liên tịch 09/2013/TTLT-BGDĐT-BTC-BNV về hỗ trợ ăn trưa, chính sách cho trẻ em và giáo viên mầm non
-
Nghị định hướng dẫn Luật hôn nhân và gia đình số 126/2014/NĐ-CP
-
Thông tư liên tịch 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC về chính sách trợ giúp xã hội với đối tượng bảo trợ xã hội
-
Thông tư 141/2011/TT-BTC về chế độ thanh toán tiền nghỉ phép hàng năm đối với cán bộ công chức viên chức
-
Luật thi đua, khen thưởng số 15/2003/QH11
-
Thông tư 190/2014/TT-BTC
Pháp luật tải nhiều
-
Nghị quyết 60/2025/NQ-HĐND quy định Danh mục các khoản và mức thu các dịch vụ phục vụ hỗ trợ hoạt động giáo dục tại Hà Nội
-
Công văn 7907/BGDĐT-GDPT triển khai Kết luận 221 của Bộ Chính trị dứt điểm sắp xếp các cơ sở giáo dục trước 31/12/2025
-
Quyết định 3237/QĐ-BGDĐT về việc triển khai phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em từ 3 đến 5 tuổi
-
Lịch nghỉ Tết Dương lịch 2026 của học sinh, sinh viên, giáo viên
-
Tết Dương lịch 2026 được nghỉ mấy ngày?
-
Trường hợp Đảng viên không cần kiểm điểm cuối năm
-
Lịch nghỉ Tết 2025 chính thức các đối tượng
-
Lịch nghỉ tết 2025 của học sinh, giáo viên toàn quốc
-
Nghị quyết 47/2025/NQ-HĐND về mức học phí tại các cơ sở giáo dục TP Hà Nội năm học 2025-2026
-
Thông tư 22/2021/TT-BGDĐT về đánh giá học sinh THCS và THPT
Bài viết hay Chính sách
-
Quyết định số 579/QĐ-TTG
-
Quyết định số 1506/QĐ-TTG
-
Công văn 1056/2013/BNN-KHCN
-
Nghị định 52/2025/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung chế độ, chính sách đối với sĩ quan
-
Thông tư 14/2023/TT-BCA hướng dẫn quy trình công nhận và thực hiện ưu đãi NCC với cách mạng
-
Tải Thông tư 41/2023/TT-BCA file doc, pdf về trợ cấp với chiến sĩ Công an nhân dân tham gia chống Mỹ
-
Thuế - Lệ phí - Kinh phí
-
Giáo dục - Đào tạo
-
Y tế - Sức khỏe
-
Thể thao
-
Bảo hiểm
-
Chính sách
-
Hành chính
-
Cơ cấu tổ chức
-
Quyền Dân sự
-
Tố tụng - Kiện cáo
-
Dịch vụ Pháp lý
-
An ninh trật tự
-
Trách nhiệm hình sự
-
Văn bản Nông - Lâm - Ngư nghiệp
-
Tài nguyên - Môi trường
-
Công nghệ - Thông tin
-
Khoa học công nghệ
-
Văn bản Giao thông vận tải
-
Hàng hải
-
Văn hóa Xã hội
-
Doanh nghiệp
-
Xuất - Nhập khẩu
-
Tài chính - Ngân hàng
-
Lao động - Tiền lương
-
Đầu tư - Chứng khoán - Thương mại
-
Xây dựng - Đô thị - Đất đai - Nhà ở
-
Lĩnh vực khác