Quyết định 603/2013/QĐ-BNN-CB
Mua tài khoản Hoatieu Pro để trải nghiệm website Hoatieu.vn KHÔNG quảng cáo & Tải nhanh File chỉ từ 99.000đ. Tìm hiểu thêm »
Hỗ trợ tư vấn nhanh
Tư vấn Tài liệu
Quyết định 603/2013/QĐ-BNN-CB về công bố tổ chức, cá nhân sản xuất máy móc, thiết bị giảm tổn thất sau thu hoạch được hưởng chính sách theo Quyết định 63/2010/QĐ-TTg và 65/2011/QĐ-TTg do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành.
|
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 603/QĐ-BNN-CB |
Hà Nội, ngày 25 tháng 03 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ CÁC TỔ CHỨC, CÁ NHÂN SẢN XUẤT MÁY MÓC, THIẾT BỊ GIẢM TỔN THẤT SAU THU HOẠCH ĐƯỢC HƯỞNG CHÍNH SÁCH THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 63/2010/QĐ-TTG NGÀY 15/10/2010 VÀ QUYẾT ĐỊNH SỐ 65/2011/QĐ-TTG NGÀY 02/12/2011 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03 tháng 01 năm 2008; Nghị định số 75/2009/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ sửa đổi Điều 3 Nghị định số 01/2008/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Quyết định số 63/2010/QĐ-TTg ngày 15 tháng 10 năm 2010 và Quyết định số 65/2011/QĐ-TTg ngày 02 tháng 12 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 63/2010/QĐ-TTg ngày 15 tháng 10 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ nhằm giảm tổn thất sau thu hoạch đối với nông sản, thủy sản.
Căn cứ Thông tư số 28/2012/TT-BNNPTNT ngày 28/6/2012 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về Ban hành danh mục các loại máy móc, thiết bị được hưởng chính sách hỗ trợ nhằm giảm tổn thất sau thu hoạch đối với nông sản, thủy sản;
Căn cứ Thông tư số 22/2012/TT-NHNN ngày 22/6/2012 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn thực hiện Quyết định số 63/2010/QĐ-TTg và Quyết định số 65/2011/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ nhằm giảm tổn thất sau thu hoạch đối với nông sản, thủy sản;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Chế biến, Thương mại nông lâm thủy sản và nghề muối,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố đợt I năm 2013, danh sách các tổ chức, cá nhân sản xuất máy móc, thiết bị giảm tổn thất sau thu hoạch được hưởng chính sách theo Quyết định số 63/2010/QĐ-TTg ngày 15 tháng 10 năm 2010 và Quyết định số 65/2011/QĐ-TTg ngày 02 tháng 12 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ nhằm giảm tổn thất sau thu hoạch đối với nông sản, thủy sản (có danh sách kèm theo).
Điều 2. Danh sách này làm căn cứ để Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam; Ngân hàng Phát triển Nhà đồng bằng sông Cửu Long; Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam; Ngân hàng Thương mại cổ phần Công thương Việt Nam và Ngân hàng Thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam thực hiện cho vay theo quy định tại Điều 1, Điều 2 của Quyết định số 63/2010/QĐ-TTg ngày 15/10/2010 và khoản 1, khoản 2, Điều 1 của Quyết định số 65/2011/QĐ-TTg ngày 02 tháng 12 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ nhằm giảm tổn thất sau thu hoạch đối với nông sản, thủy sản.
Điều 3. Cục Chế biến, Thương mại nông lâm thủy sản và nghề muối phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; các Sở ban, ngành các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm đôn đốc, tổng hợp danh sách các tổ chức, cá nhân sản xuất máy móc, thiết bị nhằm giảm tổn thất sau thu hoạch đối với nông sản, thủy sản đăng ký với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tiếp tục bổ sung công bố theo yêu cầu thực tế.
Điều 4. Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Chế biến, Thương mại nông lâm thủy sản và nghề nuôi, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan thuộc Bộ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh thành phố trực thuộc Trung ương, các tổ chức, cá nhân sản xuất máy móc, thiết bị thuộc danh sách tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
|
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
DANH SÁCH
CÁC TỔ CHỨC, CÁ NHÂN SẢN XUẤT MÁY MÓC, THIẾT BỊ GIẢM TỔN THẤT SAU THU HOẠCH ĐƯỢC HƯỞNG CHÍNH SÁCH THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 63/2010/QĐ-TTG VÀ QUYẾT ĐỊNH SỐ 65/2011/QĐ-TTG CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
(Ban hành theo Quyết định số 603/QĐ-BNN-CB ngày 25 tháng 3 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
|
STT |
Tên tổ chức, cá nhân/ địa chỉ |
Tên máy móc, |
Ký hiệu, quy cách, |
Giá trị sản xuất trong nước (%) |
|
1 |
Công ty Cổ phần Cơ khí An Giang Địa chỉ: 165 Trần Hưng Đạo, P. Bình Khánh, TP. Long Xuyên, Tỉnh An Giang. Số điện thoại: 0763.852969 Số Fax: 0763.853052 |
Quạt sấy |
- Đường kính: 630 - 1.800 mm. - Lưu lượng gió: 2 - 20 m3/s. - Công suất động cơ: 5 - 60 KW. - Công dụng: lắp đặt cho máy sấy. |
91 |
|
Máy sấy tĩnh vĩ ngang |
- Năng suất: 2 - 60 tấn/mẻ. - Lò đốt: 200 - 1.600 MJ/giờ. - Công suất động cơ: 5 - 60 KW. - Quạt sấy: 2 - 20 m3/s. - Công dụng: sấy lúa, gạo; - Máy có thể lắp đơn (01 máy) hoặc lắp nhiều máy, dùng vít tải, băng tải để cấp liệu vào bể sấy và lấy liệu ra khỏi bể sấy. |
87 |
||
|
Máy sấy tháp chữ nhật |
- Năng suất: 10 - 120 tấn/mẻ. - Lò đốt: 200 - 1.600 MJ/giờ. - Quạt sấy: 4 - 30 m3/s. - Công suất động cơ: 7,5 - 55 KW. - Công dụng: sấy lúa, gạo; - Máy có thể lắp đơn (01 máy) hoặc lắp nhiều máy nối tiếp theo dây chuyền. |
87,8 |
||
|
Máy sấy tháp tròn |
- Năng suất: 10 - 40 tấn/mẻ. - Lò đốt: 20 - 800 MJ/giờ. - Quạt sấy: 4 - 15 m3/s. - Công suất động cơ: 11 - 30 KW. - Công dụng: sấy lúa, gạo; - Máy có thể lắp đơn (01 máy) hoặc lắp nhiều máy nối tiếp theo dây chuyền. |
89 |
||
|
Máy sấy tầng sôi |
- Năng suất: 01 - 10 tấn/mẻ. - Lò đốt: 500 - 3.000 MJ/giờ. - Quạt sấy: 4 - 20 m3/s. - Công suất động cơ: 15 - 55 KW. - Công dụng: sấy nông sản. - Có thể lắp 01 máy hoặc lắp nhiều máy nối tiếp theo dây chuyền. |
92 |
||
|
Silo chứa dạng vuông, chữ nhật và tròn |
- Sức chứa: 20 - 120 tấn/1silo - Công dụng: tồn trữ lúa, gạo; - Có hệ thống kiểm soát nhiệt độ và thông gió. - Có cảm biến báo đầy và báo cạn. - Silo có thể lắp đơn (01 silo) hoặc liên kết với nhau nhiều silo. |
93,58 |
||
|
Băng tải hạt rời |
- Năng suất: 20 - 120 tấn/giờ. - Chiều rộng băng: 0,4 - 1,2 m. - Chiều dài băng: 3 - 100 m. - Công suất động cơ: 1,5 - 22 KW. - Công dụng: chuyển tải vật liệu rời dạng hạt (lúa, gạo …). |
82 |
||
|
Băng tải bao cố định và di động |
- Năng suất: 30 - 80 tấn/giờ. - Chiều rộng băng: 0,6 - 0,8 m. - Chiều dài băng: 5 - 100 m. - Công suất động cơ: 1,5 - 11 KW. - Công dụng: chuyển tải vật liệu chứa trong bao (lúa, gạo …). Có thể lắp 1 hoặc nhiều cái nối tiếp. |
77 |
||
|
Gàu tải |
- Năng suất: 5 - 100 tấn/giờ. - Chiều rộng gàu: 0,2 - 0,8 m. - Chiều cao gàu: đến 25 m. - Công suất động cơ: 2,2 - 15 KW. - Công dụng: chuyển tải vật liệu rời dạng hạt (lúa, gạo …). |
80 |
||
|
Vít tải |
- Năng suất: 5 - 60 tấn/giờ. - Đường kính vít: 0,1 - 0,5 m. - Chiều dài vít: đến 30 m. - Công suất động cơ: 1,5 - 11 KW. - Công dụng: chuyển tải vật liệu rời dạng hạt (lúa, gạo …). |
80 |
||
|
Sàng tạp chất |
- Năng suất: đến 60 tấn/giờ. - Công suất động cơ: đến 11 KW. - Công dụng: làm sạch sơ bộ các loại nông sản. |
76,9 |
||
|
Cân điện tử |
- Năng suất: đến 60 tấn/giờ. - Công suất điện: đến 5 KW. - Máy nén khí: 2HP. - Công dụng: cân định lượng mẻ, đóng gói, phối liệu, … các loại nông sản dạng hạt. |
84 |
||
|
Nhà bao che máy sấy, nhà kho tạm trữ |
- Khẩu độ vì kèo: 10 - 50 m. - Bước cột: 4 - 6 - 8 m. - Công dụng: làm nhà bao che máy sấy, nhà kho tạm trữ lúa, gạo … |
100 |
||
|
2 |
Công ty TNHH Một thành viên Năm Nhã Địa chỉ: Tổ 11, khóm Bình Đức 5, phường Bình Đức, TP. Long Xuyên, tỉnh An Giang; Số điện thoại, fax: 0763 94 94 55; Di động: 0978 58 44 77; 0919 728 778. |
Máy sấy tĩnh vỉ ngang cải tiến công suất 10 tấn/mẻ |
- LS-10; sấy không trở mẻ; - Tiêu thụ trấu: 45-55kg/giờ; - Động cơ 10HP; - Năng suất: 5-20 tấn/mẻ; - Diện tích làm việc: bể chứa 50 m2, lò đốt 1,6m x 4,5m |
88 |
Dowload file tài liệu để xem thêm chi tiết
-
Chia sẻ:
Trịnh Thị Lương
- Ngày:
Quyết định 603/2013/QĐ-BNN-CB
92 KBTheo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:
Hướng dẫn & Hỗ trợ
Chọn một tùy chọn bên dưới để được giúp đỡ
Doanh nghiệp tải nhiều
-
Luật doanh nghiệp 68/2014/QH13
-
Thông tư 45/2013/TT-BTC chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định
-
Luật đầu tư số 67/2014/QH13
-
Luật doanh nghiệp số 60/2005/QH11
-
Thông tư số 78/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp
-
Nghị định 96/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Doanh nghiệp 2014
-
Luật phá sản số 51/2014/QH13
-
Thông tư 20/2015/TT-BKHĐT hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp
-
Nghị định 153/2016/NĐ-CP quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động
-
Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14 mới nhất
Pháp luật tải nhiều
-
Nghị quyết 60/2025/NQ-HĐND quy định Danh mục các khoản và mức thu các dịch vụ phục vụ hỗ trợ hoạt động giáo dục tại Hà Nội
-
Công văn 7907/BGDĐT-GDPT triển khai Kết luận 221 của Bộ Chính trị dứt điểm sắp xếp các cơ sở giáo dục trước 31/12/2025
-
Quyết định 3237/QĐ-BGDĐT về việc triển khai phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em từ 3 đến 5 tuổi
-
Lịch nghỉ Tết Dương lịch 2026 của học sinh, sinh viên, giáo viên
-
Tết Dương lịch 2026 được nghỉ mấy ngày?
-
Vi phạm dân sự là gì? Ví dụ về vi phạm dân sự
-
Trường hợp Đảng viên không cần kiểm điểm cuối năm
-
Lịch nghỉ Tết 2025 chính thức các đối tượng
-
Lịch nghỉ tết 2025 của học sinh, giáo viên toàn quốc
-
Nghị quyết 47/2025/NQ-HĐND về mức học phí tại các cơ sở giáo dục TP Hà Nội năm học 2025-2026
-
Thuế - Lệ phí - Kinh phí
-
Giáo dục - Đào tạo
-
Y tế - Sức khỏe
-
Thể thao
-
Bảo hiểm
-
Chính sách
-
Hành chính
-
Cơ cấu tổ chức
-
Quyền Dân sự
-
Tố tụng - Kiện cáo
-
Dịch vụ Pháp lý
-
An ninh trật tự
-
Trách nhiệm hình sự
-
Văn bản Nông - Lâm - Ngư nghiệp
-
Tài nguyên - Môi trường
-
Công nghệ - Thông tin
-
Khoa học công nghệ
-
Văn bản Giao thông vận tải
-
Hàng hải
-
Văn hóa Xã hội
-
Doanh nghiệp
-
Xuất - Nhập khẩu
-
Tài chính - Ngân hàng
-
Lao động - Tiền lương
-
Đầu tư - Chứng khoán - Thương mại
-
Xây dựng - Đô thị - Đất đai - Nhà ở
-
Lĩnh vực khác