Quyết định 58/2015/QĐ-TTg quy định tiêu chuẩn, quản lý, sử dụng máy móc, thiết bị cơ quan nhà nước
Quyết định 58/2015/QĐ-TTg - Quy định tiêu chuẩn, quản lý, sử dụng máy móc, thiết bị cơ quan nhà nước
Quyết định 58/2015/QĐ-TTg quy định tiêu chuẩn, quản lý, sử dụng máy móc, thiết bị cơ quan nhà nước có hiệu lực ngày 01/01/2016, do Thủ tướng Chính phủ ban hành, quy định tiêu chuẩn, định mức, chế độ quản lý, sử dụng máy móc, thiết bị của cơ quan nhà nước, tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập. Quyết định 58/2015/QĐ-TTg có hiệu lực từ ngày 01/01/2016 và thay thế Quyết định 170/2006/QĐ-TTg.
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ ------- | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- |
Số: 58/2015/QĐ-TTg | Hà Nội, ngày 17 tháng 11 năm 2015 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC, CHẾ ĐỘ QUẢN LÝ, SỬ DỤNG MÁY MÓC, THIẾT BỊ CỦA CƠ QUAN NHÀ NƯỚC, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước ngày 03 tháng 6 năm 2008;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Luật Viên chức ngày 15 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Luật Thực hành tiết kiệm, chống lãng phí ngày 26 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 52/2009/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính,
Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định quy định tiêu chuẩn, định mức, chế độ quản lý, sử dụng máy móc, thiết bị của cơ quan nhà nước, tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Đối tượng áp dụng
1. Cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội được ngân sách nhà nước bảo đảm kinh phí hoạt động, đơn vị sự nghiệp công lập, Ban quản lý dự án, chương trình sử dụng vốn ngân sách nhà nước (sau đây gọi chung là cơ quan, tổ chức, đơn vị).
2. Cán bộ, công chức, viên chức làm việc tại cơ quan, tổ chức, đơn vị.
3. Bộ Quốc phòng, Bộ Công an phối hợp với Bộ Tài chính ban hành tiêu chuẩn, định mức, chế độ quản lý, sử dụng máy móc thiết bị của cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý; Bộ Tài chính phối hợp với Bộ Ngoại giao và các cơ quan liên quan ban hành tiêu chuẩn, định mức, chế độ quản lý, sử dụng máy móc thiết bị của cơ quan Việt Nam ở nước ngoài phù hợp với quy định tại Quyết định này.
4. Các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp có thể căn cứ quy định tại Quyết định này để xây dựng tiêu chuẩn, định mức trang bị, sử dụng máy móc, thiết bị văn phòng của đơn vị, tổ chức thuộc phạm vi quản lý.
Điều 2. Phạm vi điều chỉnh
1. Máy móc, thiết bị của cơ quan, tổ chức, đơn vị theo quy định tại Quyết định này bao gồm:
a) Máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến trang bị cho cán bộ, công chức, viên chức làm việc tại cơ quan, tổ chức, đơn vị.
b) Máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến trang bị để sử dụng tại các phòng làm việc của cơ quan, tổ chức, đơn vị.
c) Máy móc, thiết bị trang bị để sử dụng cho phòng họp, hội trường, phòng thường trực, phòng lưu trữ và các phòng phục vụ hoạt động chung của cơ quan, tổ chức, đơn vị.
d) Máy móc, thiết bị chuyên dùng trang bị phục vụ hoạt động đặc thù của cơ quan, tổ chức, đơn vị.
2. Đối với hệ thống mạng tin học (máy chủ và các thiết bị kèm theo), hệ thống điện thoại tổng đài, hệ thống thiết bị điện (hệ thống điều hòa trung tâm, hệ thống quạt thông gió cho cả tòa nhà, hệ thống đèn thắp sáng và các thiết bị điện khác có liên quan) không thuộc phạm vi điều chỉnh theo quy định tại Quyết định này.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
1. Máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến trang bị cho cán bộ, công chức, viên chức làm việc tại cơ quan, tổ chức, đơn vị quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 2 Quyết định này là: Bộ bàn ghế ngồi làm việc; tủ, giá kệ đựng tài liệu; máy vi tính để bàn (bao gồm cả bàn vi tính, lưu điện); máy vi tính xách tay hoặc thiết bị điện tử tương đương; máy in, điện thoại cố định, bộ bàn ghế họp, tiếp khách.
2. Máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến trang bị để sử dụng tại các phòng làm việc của cơ quan, tổ chức, đơn vị quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 2 Quyết định này là: Bộ bàn ghế họp, bộ bàn ghế tiếp khách; máy in, máy fax, máy photocopy, máy scan, máy hủy tài liệu, máy điện thoại và máy móc, thiết bị khác.
3. Máy móc, thiết bị trang bị tại các phòng họp, hội trường, phòng thường trực, phòng lưu trữ và các phòng phục vụ hoạt động chung của cơ quan, tổ chức, đơn vị quy định tại Điểm c Khoản 1 Điều 2 Quyết định này là bàn, ghế, máy chiếu, ti vi, thiết bị âm thanh và máy móc, thiết bị khác.
4. Máy móc, thiết bị chuyên dùng trang bị cho cơ quan, tổ chức, đơn vị quy định tại Điểm d Khoản 1 Điều 2 Quyết định này là máy móc, thiết bị chuyên ngành có cấu tạo đặc biệt theo yêu cầu chuyên môn nghiệp vụ, trực tiếp sử dụng cho nhiệm vụ đặc thù của cơ quan, tổ chức, đơn vị và không thuộc máy móc, thiết bị quy định tại Khoản 1, Khoản 2 và Khoản 3 Điều này.
5. Ban Quản lý dự án quy định tại Khoản 1 Điều 1 Quyết định này là các Ban Quản lý dự án sử dụng vốn nhà nước (bao gồm vốn trái phiếu Chính phủ, trái phiếu chính quyền địa phương, nguồn hỗ trợ chính thức ODA, vốn vay ưu đãi và nguồn viện trợ phi chính phủ nước ngoài thuộc nguồn thu ngân sách nhà nước).
6. Chương trình sử dụng vốn ngân sách nhà nước quy định tại Khoản 1 Điều 1 Quyết định này là các Chương trình mục tiêu quốc gia được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Điều 4. Nguyên tắc trang bị, bố trí, sử dụng máy móc, thiết bị
1. Nhà nước đảm bảo việc trang bị, kinh phí sử dụng máy móc, thiết bị đáp ứng nhu cầu và điều kiện làm việc của cơ quan, tổ chức, đơn vị theo chức năng, nhiệm vụ được giao; đảm bảo chất lượng máy móc, thiết bị đáp ứng yêu cầu từng bước hiện đại hóa công sở.
2. Trường hợp một cán bộ giữ nhiều chức danh thì được áp dụng định mức trang bị máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến theo chức danh cao nhất theo Quyết định này. Khi người tiền nhiệm nghỉ hưu hoặc chuyển công tác khác mà các máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến đã trang bị chưa đủ điều kiện thay thế theo quy định thì người mới được bổ nhiệm tiếp tục sử dụng máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến đã trang bị cho người tiền nhiệm, không trang bị mới.
3. Máy móc, thiết bị văn phòng của cơ quan, tổ chức, đơn vị được trang bị, bố trí sử dụng theo đúng tiêu chuẩn, định mức quy định tại Quyết định này và các quy định về quản lý, sử dụng tài sản nhà nước.
4. Máy móc, thiết bị được thay thế theo yêu cầu công tác của cơ quan, tổ chức, đơn vị khi đã sử dụng vượt quá thời gian theo chế độ quy định hoặc bị hư hỏng không thể tiếp tục sử dụng và được xử lý theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản nhà nước; trường hợp không có nguồn máy móc, thiết bị để điều chuyển thì cơ quan, tổ chức, đơn vị được mua mới theo đúng tiêu chuẩn, định mức quy định tại Quyết định này.
5. Nghiêm cấm việc sử dụng máy móc, thiết bị quy định tại Quyết định này vào việc riêng; bán, trao đổi, tặng cho, cho mượn, cầm cố, thế chấp hoặc điều chuyển cho bất cứ tổ chức, cá nhân nào khi chưa được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
Tham khảo thêm
Thông tư 49/2015/TT-BTNMT quy định quản lý, sử dụng, bảo vệ công trình xây dựng đo đạc Quy định mới về quản lý, sử dụng, bảo vệ công trình
Nghị định 05/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật lao động Hướng dẫn thi hành Luật lao động
Thông tư 46/2015/TT-BTNMT về chế độ báo cáo trong hoạt động đo đạc và bản đồ Quy định chế độ báo cáo trong hoạt động đo đạc và bản đồ
- Chia sẻ bởi:
- Ngày:
Mới nhất trong tuần
-
Thông tư 26/2022/TT-NHNN về bảo đảm an toàn trong hoạt động của ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài
-
Nghị định 11/2020/NĐ-CP thủ tục hành chính lĩnh vực Kho bạc Nhà nước
-
Lãi suất ngân hàng nào cao nhất 2022?
-
Thông tư 44/2018/TT-NHNN Sửa đổi Thông tư 36/2012/TT-NHNN an toàn máy giao dịch tự động
-
Thông tư 30/2023/TT-BTC hướng dẫn tổ chức giao dịch trái phiếu doanh nghiệp chào bán riêng lẻ
-
Thông tư 107/2018/TT-BTC
-
Công văn 2167/LĐTBXH-KHTC 2022 xây dựng dự toán NSTW thực hiện Pháp lệnh ưu đãi NCC
-
Nghị định 93/2018/NĐ-CP quy định về quản lý nợ của chính quyền địa phương
-
Thông tư 07/2019/TT-BTC sửa đổi Thông tư 72/2015/TT-BTC chế độ ưu tiên trong giám sát hải quan
-
Thông tư 14/2023/TT-BTC hướng dẫn kế toán áp dụng đối với Ngân hàng Phát triển Việt Nam