Quyết định 386/2013/QĐ-BGDĐT
Quyết định 386/2013/QĐ-BGDĐT về phân công công tác của Bộ trưởng và Thứ trưởng do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ------------ Số: 386/QĐ-BGDĐT | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 29 tháng 01 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÂN CÔNG CÔNG TÁC CỦA BỘ TRƯỞNG VÀ CÁC THỨ TRƯỞNG
BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Căn cứ Nghị định số 36/2012/NĐ-CP ngày 18/4/2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 32/2008/NĐ-CP ngày 19/3/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Quyết định số 1836/QĐ-TTg ngày 10/12/2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc bổ nhiệm ông Phạm Mạnh Hùng giữ chức Thứ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nguyên tắc phân công và thực hiện công tác của Bộ trưởng và các Thứ trưởng
1. Bộ trưởng chịu trách nhiệm toàn diện trước Thủ tướng Chính phủ, Chính phủ, Quốc hội về thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ trưởng theo Nghị định số 36/2012/NĐ-CP và Nghị định số 32/2008/NĐ-CP.
2. Thứ trưởng giúp Bộ trưởng chỉ đạo, thực hiện từng lĩnh vực công tác và theo dõi một số cơ quan, đơn vị, địa bàn được Bộ trưởng phân công; được sử dụng quyền hạn của Bộ trưởng để giải quyết các công việc, chịu trách nhiệm trước pháp luật và trước Bộ trưởng về các quyết định của mình. Đối với những vấn đề đặc biệt quan trọng, phức tạp hoặc nhạy cảm, cần xin ý kiến Bộ trưởng trước khi quyết định.
3. Ngoài các nhiệm vụ, lĩnh vực, địa bàn công tác cụ thể được phân công tại Quyết định này, các Thứ trưởng còn thực hiện một số nhiệm vụ khác do Bộ trưởng phân công.
4. Trong quá trình giải quyết công việc, các Thứ trưởng phối hợp, trao đổi và hỗ trợ nhau, đảm bảo mọi hoạt động của Bộ được thực hiện hiệu quả, đúng kế hoạch. Trường hợp không thống nhất được ý kiến giữa các Thứ trưởng khi xử lý công việc liên quan đến nhiều Thứ trưởng thì Thứ trưởng chủ trì giải quyết công việc báo cáo Bộ trưởng xem xét quyết định.
5. Bộ trưởng và các Thứ trưởng không giải quyết các công việc đã phân cấp hoặc thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp dưới.
6. Hàng tuần hoặc khi cần thiết, Bộ trưởng và các Thứ trưởng họp giao ban để các Thứ trưởng báo cáo công việc chỉ đạo, kết quả thực hiện, các vấn đề đang vướng mắc hoặc các công tác khác mà Bộ trưởng thấy cần trao đổi tập thể. Các Thứ trưởng chủ động tổ chức họp giao ban chuyên đề để giải quyết các công việc cụ thể thuộc lĩnh vực được phân công.
7. Sau mỗi chuyến công tác nước ngoài, dự họp làm việc ở các cơ quan Đảng, Quốc hội, Chính phủ, các bộ ngành, địa phương và các cơ sở giáo dục đào tạo, các Thứ trưởng cần kịp thời báo cáo Bộ trưởng về kết quả, kết luận của người chủ trì và ý kiến chỉ đạo của các đồng chí lãnh đạo Đảng, Nhà nước, các đề xuất của các bộ ngành, địa phương và cơ sở.
Điều 2. Phân công công tác cụ thể của Bộ trưởng và các Thứ trưởng
1. Bộ trưởng Phạm Vũ Luận
- Lĩnh vực công tác: Chiến lược và kế hoạch phát triển giáo dục; Tổ chức cán bộ; Kế hoạch - Tài chính ngành; Thanh tra.
Tham gia giải quyết các công việc thuộc trách nhiệm của các Thứ trưởng khi có yêu cầu hoặc thấy cần thiết.
Chủ tài khoản số 1.
Chỉ đạo trực tiếp các công việc: Triển khai thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng lần thứ XI và các Nghị quyết, Kết luận của Trung ương Đảng, Quốc hội và Chính phủ; công tác tổ chức cán bộ, công tác thanh tra, công tác quy hoạch và Chiến lược phát triển giáo dục Việt Nam 2011-2020; Chương trình Đổi mới giáo dục phổ thông sau năm 2015.
Tham gia Hội đồng Chức danh Giáo sư Nhà nước; Hội đồng Lý luận Trung ương nhiệm kỳ 2011-2015; Hội đồng Quốc gia giáo dục và phát triển nhân lực nhiệm kỳ 2011-2015; Ban Chỉ đạo quốc gia Hội nhập quốc tế về giáo dục và khoa học, công nghệ và các ban chỉ đạo khác theo quyết định của Đảng, Quốc hội và Thủ tướng Chính phủ.
- Phụ trách các đơn vị: Vụ Tổ chức cán bộ; Vụ Kế hoạch - Tài chính; Thanh tra.
- Phụ trách địa bàn: Các thành phố Hà Nội, Hải Phòng, Đà Nẵng, Cần Thơ và Thành phố Hồ Chí Minh.
2. Thứ trưởng Nguyễn Vinh Hiển
- Lĩnh vực công tác: Giáo dục Tiểu học; Giáo dục Trung học; Giáo dục thường xuyên; Phát triển ngành sư phạm; Phát triển đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục; Công tác tổ chức cán bộ theo sự phân công của Bộ trưởng; Công tác Đảng và Đoàn thanh niên; Công tác thanh tra trong các lĩnh vực phụ trách theo phân công của Bộ trưởng.
Phụ trách các Đề án, Dự án: Đề án Dạy và học ngoại ngữ trong hệ thống giáo dục quốc dân giai đoạn 2008-2020; Đề án Phát triển các trường trung học phổ thông chuyên; Chương trình Phát triển ngành sư phạm và các trường sư phạm; Chương trình Đảm bảo chất lượng giáo dục trường học; Chương trình Phát triển giáo dục trung học; Dự án Mô hình trường học mới tại Việt Nam; Dự án Giáo dục trung học cơ sở vùng khó khăn nhất; Dự án Phát triển giáo viên trung học phổ thông và trung cấp chuyên nghiệp; Dự án Phát triển giáo dục trung học phổ thông giai đoạn 2; Dự án Hỗ trợ giáo dục Mỹ thuật cấp Tiểu học giai đoạn 2011-2015.
Tham gia Ban Chỉ đạo Tây Bắc và các ban chỉ đạo khác liên quan đến lĩnh vực công tác.
- Phụ trách các đơn vị: Vụ Giáo dục Tiểu học; Vụ Giáo dục Trung học; Vụ Giáo dục thường xuyên; Cục Nhà giáo và Cán bộ quản lý cơ sở giáo dục; Cục Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục; Viện Khoa học Giáo dục Việt Nam; Học viện Quản lý giáo dục; Trường Cán bộ quản lý giáo dục Thành phố Hồ Chí Minh.
- Phụ trách địa bàn các tỉnh thuộc vùng núi phía Bắc.
3. Thứ trưởng Nguyễn Thị Nghĩa
- Lĩnh vực công tác: Giáo dục Mầm non; Giáo dục trẻ khuyết tật và giáo dục hoà nhập; Giáo dục dân tộc; Báo chí xuất bản; Cổ phần hóa doanh nghiệp; Công tác dân số, gia đình và trẻ em; Công tác nữ của ngành; Công tác thanh tra trong các lĩnh vực phụ trách theo phân công của Bộ trưởng.
Phụ trách các Đề án, Dự án và các Hội: Đề án phổ cập mầm non cho trẻ em 5 tuổi giai đoạn 2010-2015; Đề án Phát triển các trường phổ thông dân tộc nội trú; Dự án Tăng cường khả năng sẵn sàng đi học cho trẻ mầm non; Dự án Tăng cường tiếp cận và chất lượng giáo dục hòa nhập thông qua Công nghệ thông tin cho trẻ khuyết tật; Dự án Giáo dục trẻ điếc trước tuổi đến trường; Ban Vì sự tiến bộ phụ nữ; Hội Cựu giáo chức; Hội Chữ thập đỏ, Ủy ban quốc gia về Người cao tuổi Việt Nam.
Tham gia các ban chỉ đạo khác liên quan đến lĩnh vực công tác.
- Phụ trách các đơn vị: Vụ Giáo dục Mầm non; Vụ Giáo dục dân tộc; Báo Giáo dục và Thời đại; Tạp chí Giáo dục; Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam.
- Phụ trách địa bàn các tỉnh thuộc Đồng bằng sông Hồng và Bắc Trung Bộ.
4. Thứ trưởng Trần Quang Quý
- Lĩnh vực công tác: Khoa học, Công nghệ và Môi trường; Hợp tác và đào tạo với nước ngoài; Công tác học sinh, sinh viên; Ứng dụng công nghệ thông tin trong ngành; Quan hệ với Quốc hội và các bộ, ngành; Cải cách hành chính; Thi đua khen thưởng của ngành; Phòng chống lụt bão, thiên tai và biến đổi khí hậu; Công tác thanh tra trong các lĩnh vực phụ trách theo phân công của Bộ trưởng.
Phụ trách các Đề án, Dự án và các Hội: Chương trình phát triển Toán đến năm 2020; Đề án Cải cách hành chính của Bộ; Đề án Nâng cao hiệu quả hợp tác phát triển nguồn nhân lực Việt - Lào; Hội Thể thao Đại học và Chuyên nghiệp Việt Nam; Hội Thể thao học sinh Việt Nam.
Tham gia các Ban Chỉ đạo, Ủy ban quốc gia: Ban Chỉ đạo Tây Nguyên; Ủy ban Quốc gia về Thanh niên Việt Nam; Ủy ban Quốc gia Phòng Chống tội phạm; Ủy ban Quốc gia phòng chống AIDS, phòng chống tệ nạn ma túy, mại dâm; Ủy ban An toàn giao thông Quốc gia và các ban chỉ đạo khác liên quan đến lĩnh vực công tác.
- Phụ trách các đơn vị: Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường; Vụ Hợp tác quốc tế; Cục Đào tạo với nước ngoài; Vụ Công tác học sinh, sinh viên; Cục Công nghệ thông tin; Trung tâm Đào tạo khu vực của SEAMEO tại Việt Nam; Trung tâm khu vực về học tập suốt đời của SEAMEO tại Việt Nam; Viện Nghiên cứu cao cấp về Toán.
- Phụ trách địa bàn các tỉnh thuộc Tây Nguyên và Nam Trung Bộ.
5. Thứ trưởng Bùi Văn Ga
- Lĩnh vực công tác: Giáo dục đại học; Giáo dục chuyên nghiệp; Giáo dục quốc phòng; Đào tạo theo nhu cầu xã hội; Công tác thanh tra trong các lĩnh vực phụ trách theo phân công của Bộ trưởng.
Phụ trách các Đề án, Dự án và các Hội: Đề án Đào tạo giảng viên có trình độ tiến sỹ cho các trường đại học, cao đẳng giai đoạn 2010-2020; Đề án Đào tạo theo nhu cầu xã hội; Đề án Đào tạo nhân lực ngành điện hạt nhân; Xây dựng các trường đại học xuất sắc; Dự án Đào tạo kỹ sư chất lượng cao; Dự án Phát triển Giáo dục đại học theo định hướng nghề nghiệp - ứng dụng (POHE2); Hiệp hội Các trường đại học, cao đẳng ngoài công lập; Hiệp hội Cao đẳng Cộng đồng Việt Nam; Hiệp hội các trường Cao đẳng, Trung cấp Kinh tế - Kỹ thuật.
Tham gia Ban Chỉ đạo Tây Nam Bộ, Hội đồng Quốc gia về chính sách khoa học công nghệ và các ban chỉ đạo khác liên quan đến lĩnh vực công tác.
- Phụ trách các đơn vị: Vụ Giáo dục Đại học; Vụ Giáo dục Chuyên nghiệp; Vụ Giáo dục Quốc phòng; Trung tâm Hỗ trợ đào tạo và Cung ứng nguồn nhân lực.
- Phụ trách địa bàn các tỉnh thuộc Tây Nam Bộ và Đông Nam Bộ.
6. Thứ trưởng Phạm Mạnh Hùng
- Lĩnh vực công tác: Cơ sở vật chất và thiết bị trường học; Xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và phổ biến pháp luật; Phòng chống tham nhũng, thực hành tiết kiệm; Văn bằng chứng chỉ; Đảm bảo cơ sở vật chất và hoạt động của Cơ quan Bộ; Dân quân tự vệ của cơ quan Bộ; Công tác công đoàn cơ quan Bộ; Công tác thanh tra trong các lĩnh vực phụ trách theo phân công của Bộ trưởng.
Chủ tài khoản số 2.
Phụ trách các Đề án, Dự án và các Hội: Kiên cố hóa trường lớp học; các dự án đầu tư xây dựng cơ sở vật chất, trang thiết bị tại Lào; Hội Cựu chiến binh Cơ quan Bộ; Hội Khuyến học Việt Nam; Hiệp hội Thiết bị Giáo dục Việt Nam.
- Phụ trách các đơn vị: Cục Cơ sở vật chất và Thiết bị trường học, đồ chơi trẻ em; Vụ Pháp chế; Văn phòng; Cơ quan đại diện Bộ Giáo dục và Đào tạo tại Thành phố Hồ Chí Minh; Viện Nghiên cứu thiết kế trường học.
Điều 3. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 1958/QĐ-BGDĐT ngày 23/5/2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc phân công công tác của Bộ trưởng và các Thứ trưởng.
Bộ trưởng, các Thứ trưởng, Thủ trưởng các đơn vị thuộc cơ quan Bộ, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc các đại học, học viện, Hiệu trưởng các trường đại học, cao đẳng và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: | BỘ TRƯỞNG |
- Chia sẻ:Trịnh Thị Lương
- Ngày:
Quyết định 386/2013/QĐ-BGDĐT
49 KBGợi ý cho bạn
-
Thông tư 3/2023/TT-BNV hướng dẫn Nghị định đào tạo, bồi dưỡng CBCCVC
-
Tải Nghị định 57/2023/NĐ-CP file doc, pdf về sửa đổi Nghị định hướng dẫn Luật Công an nhân dân
-
Toàn văn Quy định số 117-QĐ/TW 2023 về xin lỗi và phục hồi quyền lợi của tổ chức đảng, đảng viên bị kỷ luật oan
-
Quyết định 1385/QĐ-TTg 2024 ban hành Danh mục bí mật Nhà nước của Đảng
-
Toàn văn Thông tư 01/2023/TT-UBDT hướng dẫn vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành công tác dân tộc file pdf, doc
-
Quyết định 190-QĐ/TW 2024 ban hành Quy chế bầu cử trong Đảng
-
Thông tư 06/2023/TT-BCT hướng dẫn vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành công thương trong các cơ quan
-
Thông tư 06/2024/TT-BNV hướng dẫn về vị trí việc làm công chức lãnh đạo, quản lý
-
Đơn vị sự nghiệp công lập là gì
-
Quy định 69-QĐ/TW 2022 về kỷ luật tổ chức đảng, đảng viên vi phạm
Có thể bạn cần
Top 8 mẫu phân tích khổ cuối bài Tràng giang hay chọn lọc
Hướng dẫn khai Phiếu đảng viên (mẫu 2-HSĐV)
Mẫu Bài thu hoạch nghị quyết trung ương 4 khóa 12 cho Đảng viên
Biên bản họp chi bộ đề nghị kết nạp Đảng viên
Top 4 mẫu Cảm nhận bài thơ Sóng hay chọn lọc
Thực hành theo hướng dẫn để tạo ra 02 sản phẩm hỗ trợ việc giảng dạy môn Toán cấp tiểu học
Bài thu hoạch bồi dưỡng thường xuyên module GVMN 3 năm 2024 mới cập nhật
Bộ tranh thiếu nhi về chào mừng Đại hội Đoàn 2024
Công văn xin hủy tờ khai Thuế GTGT do kê khai sai 2024
Suy nghĩ về số phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến
Tờ khai thuế thu nhập cá nhân Mẫu 05/KK-TNCN, 05-DK-TCT 2024
Mẫu nhận xét các môn học theo Thông tư 22, Thông tư 27
Bài viết hay Cơ cấu tổ chức
Quyết định 59-QĐ/TW 2016 quy định tổ chức đảng trong Quân đội nhân dân Việt Nam
Quyết định số 2406/QĐ-TTG
Thông tư quy định tổ chức và quản lý việc đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia
Quyết định số 1882/QĐ-TTG
Thông tư 12/2022/TT-BNV hướng dẫn về vị trí việc làm công chức lãnh đạo, quản lý trong đơn vị sự nghiệp công lập
Quyết định 553/QĐ-UBDT 2018
Thuế - Lệ phí - Kinh phí
Giáo dục - Đào tạo
Y tế - Sức khỏe
Thể thao
Bảo hiểm
Chính sách
Hành chính
Cơ cấu tổ chức
Quyền Dân sự
Tố tụng - Kiện cáo
Dịch vụ Pháp lý
An ninh trật tự
Trách nhiệm hình sự
Văn bản Nông - Lâm - Ngư nghiệp
Tài nguyên - Môi trường
Công nghệ - Thông tin
Khoa học công nghệ
Văn bản Giao thông vận tải
Hàng hải
Văn hóa Xã hội
Du lịch
Doanh nghiệp
Xuất - Nhập khẩu
Tài chính - Ngân hàng
Lao động - Tiền lương
Đầu tư - Chứng khoán - Thương mại
Xây dựng - Đô thị - Đất đai - Nhà ở
Lĩnh vực khác