Quyết định 3212/2013/QĐ-UBND
Quyết định 3212/2013/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu Quốc gia Nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn trên địa bàn thành phố Hà Nội giai đoạn 2013-2015.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3212/QĐ-UBND | Hà Nội, ngày 21 tháng 05 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA NƯỚC SẠCH VÀ VỆ SINH MÔI TRƯỜNG NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI GIAI ĐOẠN 2013 - 2015
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND số 11/2003/QH11 ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị quyết số 13/2011/QH13 ngày 19/11/2011 của Quốc hội về Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2011 - 2015;
Căn cứ các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ: số 135/2009/QĐ-TTg ngày 04/11/2009 ban hành quy chế quản lý, điều hành thực hiện các Chương trình mục tiêu Quốc gia; số 2406/QĐ-TTg ngày 18/12/2011 ban hành danh mục các Chương trình mục tiêu Quốc gia giai đoạn 2012 - 2015; số 366/QĐ-TTg ngày 31/3/2012 phê duyệt Chương trình mục tiêu Quốc gia về Nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn giai đoạn 2012-2015;
Căn cứ Quyết định số 2283/QĐ-BNN-HTQT ngày 21/9/2012 của Bộ Nông nghiệp & PTNT phê duyệt Báo cáo nghiên cứu khả thi “Chương trình nước sạch và vệ sinh nông thôn dựa trên kết quả tại 08 tỉnh đồng bằng sông Hồng” vay vốn Ngân hàng Thế giới;
Căn cứ Quyết định số 2863/QĐ-UBND ngày 11/6/2009 của UBND Thành phố phê duyệt Chương trình cung cấp Nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn Hà Nội giai đoạn 2009 - 2020;
Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và PTNT tại Tờ trình số 56/TTr-SNN kèm theo Kế hoạch số 21/SNN-TTN về việc phê duyệt Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu Quốc gia Nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn trên địa bàn thành phố Hà Nội giai đoạn 2013-2015 và đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 264/TTr-KH&ĐT ngày 14 tháng 5 năm 2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu Quốc gia Nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn trên địa bàn thành phố Hà Nội giai đoạn 2013-2015 theo các nội dung chủ yếu như sau:
1. Tên và cơ quan chủ trì tổ chức thực hiện Kế hoạch:
a) Tên kế hoạch: Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu Quốc gia Nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn trên địa bàn thành phố Hà Nội giai đoạn 2013 - 2015.
b) Cơ quan chủ trì tổ chức thực hiện Kế hoạch: Sở Nông nghiệp và PTNT.
2. Mục tiêu:
a) Mục tiêu tổng quát:
Bảo vệ, nâng cao sức khỏe cho người dân, tăng cường cải thiện các dịch vụ cấp nước và VSMTNT; giảm thiểu ô nhiễm môi trường, xây dựng nông thôn Thủ đô theo hướng văn minh sạch đẹp, phát triển bền vững, đóng góp tích cực vào việc thực hiện Chương trình mục tiêu Quốc gia Nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn của cả nước.
b) Mục tiêu cụ thể đến năm 2015:
- 100% dân số nông thôn được sử dụng nước hợp vệ sinh (trong đó 60% được sử dụng nước sạch theo tiêu chuẩn của Bộ Y tế);
- 100% số hộ gia đình có nhà tiêu hợp vệ sinh;
- 100% các cơ sở công cộng ở nông thôn (trường học, trụ sở UBND, trạm y tế xã, chợ) có nước sạch và nhà tiêu hợp vệ sinh;
- Tỷ lệ số hộ gia đình có chuồng trại chăn nuôi hợp vệ sinh đạt 80%.
3. Đối tượng và phạm vi thực hiện:
Các hộ gia đình, tổ chức và cá nhân trên địa bàn nông thôn thuộc 19 huyện/thị ngoại thành Hà Nội.
4. Nội dung các dự án thành phần của kế hoạch:
4.1. Nhóm dự án: Cấp nước sinh hoạt và môi trường nông thôn
a) Các dự án cấp nước sinh hoạt nông thôn:
1) Nhóm 06 dự án cấp nước sạch liên xã thuộc 06 huyện ngoại thành Hà Nội sử dụng vốn xây dựng cơ bản tập trung và các nguồn vốn huy động hợp pháp khác bao gồm:
- Dự án cấp nước sạch liên xã: Hiền Giang, Tiền Phong, Nguyễn Trãi, Tân Minh, Nghiêm Xuyên, Dũng Tiến - huyện Thường Tín.
- Dự án cấp nước sạch liên xã: Thụy Phú, Hồng Thái, Nam Phong, Văn Nhân, Nam Triều - huyện Phú Xuyên.
- Dự án cấp nước sạch liên xã: Viên An, Viên Nội, Sơn Công, Cao Thành, Hoa Sơn - huyện Ứng Hòa.
- Dự án cấp nước sạch liên xã: Phương Trung, Kim Thư, Đỗ Động, Kim An - huyện Thanh Oai.
- Dự án cấp nước sạch liên xã: Hợp Thanh, Hợp Tiến - huyện Mỹ Đức.
- Dự án cấp nước sạch liên xã: Tiến Thịnh, Vạn Yên, Chu Phan, Liên Mạc, Thạch Đà - huyện Mê Linh.
2) Dự án hỗ trợ 40.000 bể lọc xử lý nước hộ gia đình.
3) Nhóm dự án xây dựng 7 trạm cấp nước sạch quy mô xã, liên xã thuộc 7 huyện ngoại thành Hà Nội sử dụng nguồn vốn WB bao gồm:
- Dự án cấp nước sạch liên xã Cổ Đô, Phong Vân - huyện Ba Vì;
- Dự án cấp nước sạch liên xã Chàng Sơn, Thạch Xá - huyện Thạch Thất;
- Dự án cấp nước sạch liên xã Liên Phương, Hồng Vân, Thư Phú, Hà Hồi, Vân Tảo - huyện Thường Tín;
- Dự án cấp nước sạch liên xã Hiệp Thuận, Liên Hiệp - huyện Phúc Thọ;
- Dự án cấp nước sạch liên xã Tam Hưng, Thanh Thùy - huyện Thanh Oai;
- Dự án cấp nước sạch xã Hương Sơn - huyện Mỹ Đức;
- Dự án cấp nước sạch liên xã Liên Hà, Liên Hồng - huyện Đan Phượng;
4) Nhóm dự án cấp nước sạch cụm xã và xã đầu tư mới và cần tiếp tục hoàn thiện gồm:
- Trạm cấp nước sạch xã Tân Ước - Thanh Oai.
- Trạm cấp nước sạch xã Cao Dương - Thanh Oai.
- Trạm cấp nước cụm xã Long Xuyên và Thượng Cốc - huyện Phúc Thọ.
- Trạm cấp nước cụm xã Vân Phúc, Vân Nam, Xuân Phú - huyện Phúc Thọ.
- Trạm cấp nước sạch xã Liên Hà - huyện Đông Anh.
- Trạm cấp nước sạch xã Đại Cường - huyện Ứng Hòa.
- Trạm cấp nước sạch xã Hòa Xá - huyện Ứng Hòa.
- Trạm cấp nước sạch xã Phượng Dực - huyện Phú Xuyên.
- Dự án: Xây dựng hệ thống cấp nước sạch xã Tiền Phong, huyện Mê Linh.
- Trạm cấp nước sạch Thị trấn Đại Nghĩa - huyện Mỹ Đức.
- Hệ thống cấp nước sạch Bảo Lộc huyện Phúc Thọ.
- Xây dựng hệ thống cấp nước sạch cho 2 thị trấn Chi Đông và Quang Minh, huyện Mê Linh.
5) Các dự án Đầu tư mở rộng mạng cấp nước sạch đô thị từ các nhà máy nước Hà Đông, Sơn Tây, sông Đà, Bắc Thăng Long.
6) Nhóm các dự án hoàn thiện công trình cấp nước sạch nông thôn đầu tư dở dang, gồm:
- Trạm cấp nước sạch xã Tam Hiệp - huyện Phúc Thọ
- Trạm cấp nước sạch xã Phùng Xá - huyện Thạch Thất
- Trạm cấp nước sạch xã Quảng Phú Cầu - huyện Ứng Hòa
- Trạm cấp nước sạch xã Liên Bạt - huyện Ứng Hòa
- Trạm cấp nước sạch xã Xuân Dương - huyện Thanh Oai
- Trạm cấp nước sạch xã Cự Khê - huyện Thanh Oai
- Trạm cấp nước sạch xã Ninh Hiệp - huyện Gia Lâm
- Trạm cấp nước sạch xã Kim Lan - huyện Gia Lâm
- Trạm cấp nước sạch xã Phù Đổng - huyện Gia Lâm
- Trạm cấp nước sạch xã Phú Nam An - huyện Chương Mỹ
- Trạm cấp nước sạch xã Tiên Phương - huyện Chương Mỹ
- Trạm cấp nước sạch xã Dương Liễu, huyện Hoài Đức
- Trạm cấp nước sạch xã Thượng Cát - huyện Từ Liêm.
a.2. Dự kiến nguồn vốn thực hiện:
- Nhóm dự án số 1: Nguồn vốn XDCB tập trung - ngân sách Thành phố và các nguồn vốn huy động hợp pháp khác.
- Dự án số 2: Ngân sách Thành phố và vốn đối ứng của hộ gia đình hưởng lợi.
- Nhóm dự án số 3: Ngân sách Trung ương cấp phát và cho vay lại từ nguồn vốn WB; ngân sách Thành phố đối ứng và vốn đóng góp của dân.
- Nhóm dự án số 4: Ngân sách huyện, xã và các nguồn vốn huy động hợp pháp khác.
- Nhóm dự án số 5 và 6: vốn huy động xã hội hóa từ các doanh nghiệp và các nguồn vốn hợp pháp khác.
a.3. Dự kiến cơ quan chủ trì thực hiện dự án:
- Nhóm các dự án từ số 1 đến số 3: Sở Nông nghiệp và PTNT.
- Nhóm dự án số 4: UBND các huyện có dự án triển khai trên địa bàn hoặc các tổ chức, cá nhân thực hiện bằng hình thức xã hội hóa.
- Nhóm dự án số 5 và số 6: các tổ chức và cá nhân đủ có điều kiện tham gia theo quy định của pháp luật.
b) Các dự án Xây dựng công trình nước sạch và nhà tiêu hợp vệ sinh trường mầm non, trường học phổ thông:
b.1. Danh mục các dự án: gồm các dự án cải tạo, nâng cấp 167 nhà vệ sinh tại các trường học.
b.2. Dự kiến nguồn vốn thực hiện: Ngân sách Trung ương cấp phát từ nguồn vốn WB.
b.3. Dự kiến cơ quan chủ trì thực hiện dự án: Sở Giáo dục và đào tạo phối hợp với UBND các huyện/thị xã.
c. Các dự án Xây dựng chuồng trại chăn nuôi hợp vệ sinh:
c.1. Danh mục các dự án: Xây dựng hầm Biogas xử lý chất thải chăn nuôi.
c.2. Dự kiến nguồn vốn thực hiện: vốn tự có của các hộ dân và doanh nghiệp.
c.3. Dự kiến cơ quan chủ trì thực hiện dự án: các hộ dân và doanh nghiệp triển khai thực hiện.
4.2. Nhóm dự án Vệ sinh nông thôn:
a) Danh mục các dự án:
1) Nhóm dự án Cải tạo, nâng cấp 63 nhà vệ sinh tại các trạm y tế xã
2) Cải tạo, xây mới 22.100 công trình vệ sinh hộ gia đình.
b) Dự kiến nguồn vốn thực hiện:
- Nhóm dự án số 1: Ngân sách Trung ương cấp phát từ nguồn vốn WB.
- Nhóm dự án số 2: Vốn tự có của các hộ gia đình, cá nhân.
c) Dự kiến cơ quan chủ trì thực hiện dự án:
- Nhóm dự án số 1: Sở Y tế.
- Nhóm dự án số 2: Các hộ gia đình, cá nhân.
- Chia sẻ:Trịnh Thị Lương
- Ngày:
Quyết định 3212/2013/QĐ-UBND
81 KBGợi ý cho bạn
-
Tải Nghị định 78/2024/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của Luật Giá về thẩm định giá Doc, Pdf
-
Nghị định 96/2016/NĐ-CP điều kiện về an ninh, trật tự đối với một số ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện
-
Thông tư 21/2024/TT-BCT quy định vận hành Thị trường bán buôn điện cạnh tranh
-
Tải Thông tư 06/2024/TT-BKHĐT về hướng dẫn cung cấp, đăng tải thông tin về lựa chọn nhà thầu qua mạng
-
Luật Điện lực 2024, số 61/2024/QH15
-
Tải Thông tư 02/2024/TT-BKHĐT cấp, thu hồi chứng chỉ nghiệp vụ chuyên môn về đấu thầu file Doc, Pdf
-
Tải Quyết định 2941/QĐ-BCT 2023 quy định về giá bán điện file DOC, PDF
-
Luật sửa đổi Luật Đấu giá tài sản 2024 số 37/2024/QH15
-
Thông tư 47/2018/TT-BCT
-
Thông tư 115/2017/TT-BTC
Có thể bạn cần
Top 8 mẫu phân tích khổ cuối bài Tràng giang hay chọn lọc
Hướng dẫn khai Phiếu đảng viên (mẫu 2-HSĐV)
Mẫu Bài thu hoạch nghị quyết trung ương 4 khóa 12 cho Đảng viên
Biên bản họp chi bộ đề nghị kết nạp Đảng viên
Top 4 mẫu Cảm nhận bài thơ Sóng hay chọn lọc
Thực hành theo hướng dẫn để tạo ra 02 sản phẩm hỗ trợ việc giảng dạy môn Toán cấp tiểu học
Bài thu hoạch bồi dưỡng thường xuyên module GVMN 3 năm 2024 mới cập nhật
Bộ tranh thiếu nhi về chào mừng Đại hội Đoàn 2024
Công văn xin hủy tờ khai Thuế GTGT do kê khai sai 2024
Suy nghĩ về số phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến
Tờ khai thuế thu nhập cá nhân Mẫu 05/KK-TNCN, 05-DK-TCT 2024
Mẫu nhận xét các môn học theo Thông tư 22, Thông tư 27
Bài viết hay Đầu tư - Chứng khoán - Thương mại
Chỉ thị 38/CT-TTg
Thông tư số 125/2010/TT-BTC
Thông tư 11/2019/TT-BKHĐT cung cấp, đăng tải thông tin về đấu thầu, lộ trình đấu thầu qua mạng
Quyết định 316/QĐ-TTg thí điểm dùng tài khoản viễn thông thanh toán hàng hóa, dịch vụ
Nghị định 132/2018/NĐ-CP
Thông tư 242/2016/TT-BTC quy định giá dịch vụ trong lĩnh vực chứng khoán Việt Nam
Thuế - Lệ phí - Kinh phí
Giáo dục - Đào tạo
Y tế - Sức khỏe
Thể thao
Bảo hiểm
Chính sách
Hành chính
Cơ cấu tổ chức
Quyền Dân sự
Tố tụng - Kiện cáo
Dịch vụ Pháp lý
An ninh trật tự
Trách nhiệm hình sự
Văn bản Nông - Lâm - Ngư nghiệp
Tài nguyên - Môi trường
Công nghệ - Thông tin
Khoa học công nghệ
Văn bản Giao thông vận tải
Hàng hải
Văn hóa Xã hội
Du lịch
Doanh nghiệp
Xuất - Nhập khẩu
Tài chính - Ngân hàng
Lao động - Tiền lương
Đầu tư - Chứng khoán - Thương mại
Xây dựng - Đô thị - Đất đai - Nhà ở
Lĩnh vực khác