QCVN 93: 2016/BGTVT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về vận hành, bảo trì đường sắt đô thị
QCVN 93: 2016/BGTVT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về vận hành, bảo trì đường sắt đô thị
HoaTieu.vn xin giới thiệu tới các bạn Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về vận hành, bảo trì đường sắt đô thị mới nhất kèm theo Thông tư số: 42/2016/TT-BGTVT. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.
Thông tư 45/2014/TT-BCA hướng dẫn xử phạt vi phạm hành chính giao thông đường bộ, đường sắt
QCVN 93: 2016/BGTVT
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ VẬN HÀNH, BẢO TRÌ
ĐƯỜNG SẮT ĐÔ THỊ
National technical regulations on urban railway operation and maintenance
Lời nói đầu
QCVN 93:2016/BGTVT do Cục Đường sắt Việt Nam biên soạn, Vụ Khoa học - Công nghệ trình duyệt, Bộ Giao thông vận tải ban hành theo Thông tư số: 42/2016/TT-BGTVT ngày 19 tháng 12 năm 2016.
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ VẬN HÀNH, BẢO TRÌ
ĐƯỜNG SẮT ĐÔ THỊ
National technical regulations on urban railway operation and maintenance
1. QUY ĐỊNH CHUNG
1.1. Phạm vi Điều chỉnh
1.1.1. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về vận hành, bảo trì đường sắt đô thị (sau đây viết tắt là Quy chuẩn) quy định các yêu cầu kỹ thuật cơ bản về vận hành và bảo trì đường sắt đô thị, nhằm đảm bảo hoạt động giao thông đường sắt đô thị an toàn, thông suốt, thuận tiện cho hành khách cũng như giảm thiểu những tác động bất lợi đến cộng đồng.
1.1.2. Quy chuẩn này không áp dụng với đường sắt một ray tự động dẫn hướng và đường xe điện bánh sắt.
1.2. Đối tượng áp dụng
Quy chuẩn này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân có liên quan đến công tác quản lý, vận hành và bảo trì đường sắt đô thị.
1.3. Giải thích thuật ngữ
Trong Quy chuẩn này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1.3.1. Bảo trì
Là tập hợp các công việc nhằm bảo đảm và duy trì sự làm việc bình thường, an toàn của công trình, phương tiện, thiết bị đường sắt đô thị theo quy định của thiết kế hoặc nhà sản xuất trong quá trình khai thác sử dụng. Nội dung bảo trì bao gồm một, một số hoặc toàn bộ các công việc sau: kiểm tra, quan trắc, kiểm định chất lượng, bảo dưỡng và sửa chữa nhưng không bao gồm các hoạt động làm thay đổi công năng, quy mô của công trình, phương tiện, thiết bị.
1.3.2. Chu kỳ kiểm tra
Là khoảng thời gian tối đa hoặc số kilomet vận hành tối đa phải tiến hành kiểm tra tùy theo chỉ tiêu nào đến trước.
1.3.3. Công trình đường sắt đô thị
Là công trình được xây dựng phục vụ giao thông vận tải đường sắt đô thị, bao gồm: kết cấu tầng trên đường sắt (ray, tà vẹt, phụ kiện liên kết ray tà vẹt, phụ kiện nối ray, ghi, kết cấu kiểu tấm bản, đá balát, lớp đệm subbalat - nếu có); kết cấu xây dựng (nền đường; cầu; cống; hầm; kè; rào chắn; hệ thống thoát nước không bao gồm thiết bị thoát nước; ga và đề pô không bao gồm thiết bị; các kết cấu khác); thiết bị Điều khiển chạy tàu; hệ thống cấp điện và các công trình, thiết bị khác của đường sắt.
1.3.4. Tàu
Là toa xe, tập hợp toa xe có động lực hoặc không có động lực được ghép nối có đủ các Điều kiện cần thiết để chạy tàu an toàn theo kế hoạch vận tải được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
1.3.5. Biểu đồ chạy tàu
Là biểu đồ trong đó quy định giờ đi, giờ đến và hành trình của tất cả các đoàn tàu trong một (01) ngày đêm.
1.3.6. Đường sắt chính tuyến
Là đường sắt nơi tàu vận hành, cung cấp dịch vụ theo biểu đồ chạy tàu.
1.3.7. Đường phụ
Là đường sắt không phải đường sắt chính tuyến, bao gồm đường dừng đỗ tàu.
1.3.8. Nhà ga
Là nơi tàu dừng, đỗ, đón, trả khách; cung cấp các dịch vụ, tiện ích cần thiết cho hành khách đi tàu và lắp đặt các thiết bị, máy móc vận hành chạy tàu.
1.3.9. Kiểm tra
Là việc xem xét bằng trực quan hoặc thiết bị kỹ thuật chuyên dùng để đánh giá hiện trạng các công trình, phương tiện, thiết bị nhằm phát hiện các dấu hiệu hư hỏng, xuống cấp và có biện pháp nghiệp vụ xử lý kịp thời, đảm bảo an toàn chạy tàu.
1.3.10. Ngày kiểm tra định kỳ
Là ngày được lấy để làm quy định thời gian tiến hành kiểm tra cho từng thiết bị đường sắt hay bộ phận của thiết bị đó, được tính toán trên cơ sở đặc tính của thiết bị, mức độ chịu tác động từ Điều kiện thời tiết khí hậu, các ảnh hưởng của môi trường xung quanh. Ngày kiểm tra định kỳ áp dụng cho thiết bị đường ray, công trình xây dựng, thiết bị cấp điện và thiết bị đảm bảo an toàn chạy tàu.
1.3.11. Độ lệch thời gian cho phép
Là khoảng thời gian lệch trước hoặc sau ngày kiểm tra định kỳ, được bố trí phù hợp với chu kỳ kiểm tra định kỳ nhằm đảm bảo chắc chắn việc kiểm tra được thực hiện, kể cả trong Điều kiện bị hạn chế do ảnh hưởng của thời tiết, do có thi công trên đường ray hay bất cứ sự gián đoạn nào khác. Độ lệch thời gian cho phép áp dụng cho thiết bị đường ray, công trình xây dựng, thiết bị cấp điện và thiết bị đảm bảo an toàn chạy tàu.
1.3.12. Khu gian
Khu gian là đoạn tuyến đường sắt nối hai nhà ga liền kề.
1.3.13. Nhân viên Điều độ chạy tàu
Là người trực tiếp chỉ huy chạy tàu theo biểu đồ chạy tàu, chỉ huy việc khắc phục sự cố chạy tàu, ra Lệnh cảnh báo tốc độ tới các đơn vị liên quan, đình chỉ chạy tàu trên tuyến đường sắt phụ trách nếu thấy nguy cơ đe dọa mất an toàn chạy tàu.
1.3.14. Thiết bị Điều khiển chạy tàu
Là thiết bị thông tin và tín hiệu để Điều khiển chạy tàu.
1.3.15. Tín hiệu đường sắt
Là biểu thị Điều kiện vận hành đối với lái tàu và các nhân viên đường sắt có liên quan khi chạy tàu. Tín hiệu đường sắt bao gồm: tín hiệu, hiệu Lệnh và biển báo.
1.3.16. Tuần tra
Là công tác kiểm tra định kỳ dọc theo tuyến đường nhằm nắm rõ tình trạng bảo trì tuyến đường cũng như mọi thay đổi môi trường xung quanh dọc theo tuyến, thông qua đó đảm bảo tuyến đường luôn trong tình trạng chạy tàu an toàn.
1.3.17. Hệ thống Điều khiển tàu tự động
Hệ thống Điều khiển tàu tự động ATC (Automatic Train Control) bao gồm các hệ thống con:
- Hệ thống phòng vệ tàu tự động ATP (Automatic Train Protection);
- Hệ thống giám sát tàu tự động ATS (Automatic Train Supervision);
- Hệ thống vận hành tàu tự động ATO (Automatic Train Operation).
2. VẬN HÀNH TÀU
2.1. Vận hành tàu
2.1.1. Số toa xe tối đa được phép ghép nối
Số lượng toa xe tối đa được ghép nối thành tàu phải đảm bảo phù hợp với tính năng, cấu tạo, sức kéo của toa xe cũng như thiết kế của công trình đường sắt.
2.1.2. Hãm tàu
a) Tàu phải sử dụng hệ thống hãm kết nối với tất cả các toa xe và đảm bảo tự động hãm khi toa xe bộ phận bị tách rời.
Đối với các sự cố của hệ thống hãm tàu, doanh nghiệp quản lý, khai thác, vận hành đường sắt đô thị có trách nhiệm căn cứ các văn bản pháp Luật liên quan xây dựng và ban hành phương án giải quyết, xử lý sự cố.
b) Hệ thống hãm phải được kiểm tra định kỳ theo quy định của nhà sản xuất và khi ghép nối toa xe để lập tàu.
c) Lực hãm tàu phải đảm bảo đủ Điều kiện cần thiết tương ứng với độ dốc của tuyến đường và tốc độ tàu.
d) Lực hãm tàu phải được xác định theo tỷ lệ phần trăm (%) giữa số trục có lực hãm trên tổng số các trục của tàu. Tỷ lệ này phải phù hợp với quy định của nhà sản xuất.
Tham khảo thêm
Thông tư 295/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp phí sử dụng kết cấu hạ tầng đường sắt
Thông tư 74/2015/TT-BGTVT về giải quyết sự cố, tai nạn giao thông đường sắt đô thị
Thông tư 38/2016/TT-BGTVT quy định về giải quyết sự cố, tai nạn giao thông đường sắt
Thông tư 13/2016/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư 01/2013/TT-BGTVT quy định về đăng ký phương tiện giao thông đường sắt
- Chia sẻ:Phùng Thị Kim Dung
- Ngày:
QCVN 93: 2016/BGTVT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về vận hành, bảo trì đường sắt đô thị
404 KB 29/01/2017 9:29:00 SATải định dạng .DOC
10/01/2018 10:57:51 CH
Gợi ý cho bạn
-
Thông tư 09/2023/TT-BGDĐT quy định tổ chức đào tạo, bồi dưỡng và cấp chứng chỉ tiếng DTTS
-
Tải Quyết định 612/QĐ-UBDT 2021 về Danh sách thôn đặc biệt khó khăn giai đoạn 2021-2025 file Doc, Pdf
-
Điều kiện và lệ phí thi bằng lái xe B1, B2 và C
-
Nghị định 15/2020/NĐ-CP xử phạt vi phạm hành chính lĩnh vực bưu chính, viễn thông
-
Quyết định 62/QĐ-BYT 2023 TTHC sửa đổi, bổ sung lĩnh vực bảo hiểm y tế
-
Thông tư 95/2024/TT-BQP về chế độ tiền thưởng thuộc phạm vi quản lí của Bộ quốc phòng
-
Tải Nghị định 82/2023/NĐ-CP về sửa đổi NĐ 120/2016/NĐ-CP file DOC, PDF
-
Thông tư 32/2023/TT-BTC hướng dẫn sử dụng kinh phí NSNN lập, thẩm định điều chỉnh quy hoạch
-
Luật Đất đai số 13/2003/QH11
-
Thông tư 07/2023/TT-BNG về đăng ký hộ tịch tại Cơ quan đại diện ngoại giao của Việt Nam ở nước ngoài
Có thể bạn cần
Top 8 mẫu phân tích khổ cuối bài Tràng giang hay chọn lọc
Hướng dẫn khai Phiếu đảng viên (mẫu 2-HSĐV)
Mẫu Bài thu hoạch nghị quyết trung ương 4 khóa 12 cho Đảng viên
Biên bản họp chi bộ đề nghị kết nạp Đảng viên
Top 4 mẫu Cảm nhận bài thơ Sóng hay chọn lọc
Thực hành theo hướng dẫn để tạo ra 02 sản phẩm hỗ trợ việc giảng dạy môn Toán cấp tiểu học
Bài thu hoạch bồi dưỡng thường xuyên module GVMN 3 năm 2024 mới cập nhật
Bộ tranh thiếu nhi về chào mừng Đại hội Đoàn 2024
Công văn xin hủy tờ khai Thuế GTGT do kê khai sai 2024
Suy nghĩ về số phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến
Tờ khai thuế thu nhập cá nhân Mẫu 05/KK-TNCN, 05-DK-TCT 2024
Mẫu nhận xét các môn học theo Thông tư 22, Thông tư 27
Bài viết hay Văn bản pháp luật
Thông tư 07/2023/TT-BGDĐT Quy chế đào tạo trình độ cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non
Thông tư 11/2017/TT-BCT về hoạt động tạm nhập, tái xuất; tạm xuất, tái nhập và chuyển khẩu hàng hóa
Thông tư 42/2015/TT-BTNMT quy định kỹ thuật quy hoạch tài nguyên nước
Công văn 512/2013/BTTTT-ƯDCNTT
Công văn 42/2013/GSQL-TH
Thông tư 13/2019/TT-BXD quản lý chi phí xây dựng công trình xây dựng nông thôn mới