Nghị định 76/2021/NĐ-CP quy định tiêu chí phân loại cảng biển
Nghị định số 76 năm 2021
Ngày 28/7 năm 2021 Thủ tướng Chính phủ đã ký ban hành Nghị định 76/2021/NĐ-CP về quy định tiêu chí phân loại cảng biển.
Theo đó Nghị định này sẽ quy định các tiêu chí cụ thể về đánh giá cảng biển ở Việt Nam. Các cá nhân, cơ quan, tổ chức liên quan đến quy hoạch, đầu tư, khai thác cảng biển phải tuân thủ các quy định trong nghị định này. Tiêu chí đánh giá phân loại cảng biển sẽ theo thang điểm 100 và được quy định cụ thể tại Phụ lục của Nghị định 76 2021.
Sau đây là nội dung chi tiết của Nghị định 76 năm 2021, mời các bạn cùng theo dõi.
Nghị định 76/2021/NĐ-CP
CHÍNH PHỦ _______ Số: 76/2021/NĐ-CP | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________________________ Hà Nội, ngày 28 tháng 7 năm 2021 |
NGHỊ ĐỊNH
Quy định tiêu chí phân loại cảng biển
____________
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Bộ luật Hàng hải Việt Nam ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải;
Chính phủ ban hành Nghị định quy định tiêu chí phân loại cảng biển Việt Nam.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị định này quy định về tiêu chí, quy trình đánh giá, phân loại cảng biển Việt Nam.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Nghị định này áp dụng đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan đến quy hoạch, đầu tư xây dựng, quản lý, khai thác sử dụng cảng biển Việt Nam.
Điều 3. Tiêu chí phân loại cảng biển
1. Tiêu chí để đánh giá, phân loại các cảng biển tại Việt Nam, gồm: tiêu chí về phạm vi ảnh hưởng của cảng biển và tiêu chí về quy mô của cảng biển.
2. Tiêu chí về phạm vi ảnh hưởng của cảng biển
Tiêu chí về phạm vi ảnh hưởng của cảng biển được đánh giá trên cơ sở quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống cảng biển được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, qua các chỉ tiêu sau:
a) Cảng biển phục vụ cho việc phát triển kinh tế - xã hội của cả nước hoặc liên vùng và có chức năng trung chuyển quốc tế hoặc cảng cửa ngõ quốc tế;
b) Cảng biển phục vụ cho việc phát triển kinh tế - xã hội của cả nước hoặc liên vùng;
c) Cảng biển phục vụ cho việc phát triển kinh tế - xã hội của vùng;
d) Cảng biển phục vụ cho việc phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.
3. Tiêu chí về quy mô của cảng biển
Tiêu chí về quy mô của cảng biển được đánh giá trên cơ sở sản lượng hàng hóa thông qua và cỡ trọng tải tàu được tiếp nhận tại cảng biển, thông qua các chỉ tiêu sau:
a) Sản lượng hàng hóa thông qua cảng biển;
b) Cỡ trọng tải tàu tiếp nhận tại cảng biển.
Điều 4. Phương pháp đánh giá, phân loại cảng biển
1. Việc đánh giá, phân loại cảng biển theo phương thức chấm điểm. Thang điểm đánh giá là 100 điểm. Thang điểm đánh giá được xác định cụ thể đối với từng tiêu chí và thể hiện chi tiết tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.
2. Cảng biển được đánh giá và phân thành 04 loại
a) Cảng biển đặc biệt: có tổng số điểm chấm đạt trên 90 điểm;
b) Cảng biển loại I: có tổng số điểm chấm đạt trên 70 điểm đến 90 điểm;
c) Cảng biển loại II: có tổng số điểm chấm đạt từ 50 điểm đến 70 điểm;
d) Cảng biển loại III: có tổng số điểm chấm dưới 50 điểm.
3. Căn cứ để đánh giá, phân loại hiện trạng cảng biển
a) Số liệu về phạm vi ảnh hưởng của cảng biển được căn cứ theo quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống cảng biển được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;
b) Số liệu về quy mô của cảng biển sử dụng số liệu thống kê hàng hóa thông qua cảng biển trung bình trong 03 năm gần nhất của Cục Hàng hải Việt Nam và sử dụng số liệu về cỡ trọng tải tàu tiếp nhận tại cảng biển theo các quyết định công bố mở bến cảng, cầu cảng của Cục Hàng hải Việt Nam trong năm gần nhất.
4. Việc phân loại cảng biển khi lập quy hoạch hoặc điều chỉnh quy hoạch cảng biển phải căn cứ vào số liệu về hàng hóa, cỡ trọng tải tàu dự kiến từng thời kỳ quy hoạch và các tiêu chí quy định tại Nghị định này.
Điều 5. Quy trình đánh giá, phân loại cảng biển
1. Cục Hàng hải Việt Nam định kỳ 05 năm một lần vào tháng 01 của năm đầu tiên hoặc căn cứ tình hình phát triển thực tế tại cảng biển lập danh mục cảng biển, đánh giá, phân loại cảng biển trình Bộ Giao thông vận tải.
Hồ sơ trình gồm:
a) Tờ trình đề nghị xếp loại cảng biển và công bố danh mục cảng biển;
b) Dự thảo Quyết định công bố danh mục cảng biển;
c) Các tài liệu liên quan.
2. Bộ Giao thông vận tải trên cơ sở báo cáo của Cục Hàng hải Việt Nam, lấy ý kiến các Bộ, Ủy ban nhân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và cơ quan có liên quan, tổ chức thẩm định, trình Thủ tướng Chính phủ quyết định xếp loại cảng biển và công bố danh mục cảng biển.
Hồ sơ trình gồm:
a) Tờ trình Thủ tướng Chính phủ xếp loại cảng biển và công bố danh mục cảng biển;
b) Báo cáo thẩm định của Bộ Giao thông vận tải;
c) Dự thảo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ công bố danh mục cảng biển;
d) Các tài liệu liên quan.
Điều 6. Hiệu lực thi hành
1. Nghị định này có hiệu lực từ ngày 10 tháng 9 năm 2021.
2. Bãi bỏ khoản 1 Điều 20 Nghị định số 58/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Bộ luật Hàng hải Việt Nam về quản lý hoạt động hàng hải.
3. Quyết định số 70/2013/QĐ-TTg ngày 19 tháng 11 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về công bố Danh mục phân loại cảng biển Việt Nam hết hiệu lực kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực.
Điều 7. Trách nhiệm thi hành
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.
Nơi nhận: - Ban Bí thư Trung ương Đảng; - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ; - Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; - Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng; - Văn phòng Tổng Bí thư; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội; - Văn phòng Quốc hội; - Tòa án nhân dân tối cao; - Viện kiểm sát nhân dân tối cao; - Kiểm toán nhà nước; - Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia; - Ngân hàng Chính sách xã hội; - Ngân hàng Phát triển Việt Nam; - Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; - Cơ quan trung ương của các đoàn thể; - Cục Hàng hải Việt Nam; - VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo; - Lưu: VT, CN (2b). | TM. CHÍNH PHỦ KT. THỦ TƯỚN G PHÓ THỦ TƯỚNG
Lê V ăn Thành |
Phụ lục
BẢNG TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ PHÂN LOẠI CẢNG BIỂN
(Kèm theo Nghị định số 76/2021/NĐ-CP ngày 28 tháng 7 năm 2021 của Chính phủ)
_________________________
TT | Tiêu chí đánh giá phân loại cảng biển | Điểm chấm (tối đa) |
A | Phạm vi ảnh hưởng của cảng biển | 50 |
Phục vụ phát triển kinh tế - xã hội cả nước, hoặc liên vùng và có chức năng trung chuyển quốc tế hoặc cửa ngõ quốc tế | 50 | |
Phục vụ phát triển kinh tế - xã hội của cả nước hoặc liên vùng | 40 | |
Phục vụ phát triển kinh tế - xã hội của vùng | 30 | |
Phục vụ phát triển kinh tế - xã hội của địa phương | 20 | |
B | Quy mô cảng biển | 50 |
I | Lượng hàng hóa thông qua cảng biển | 30 |
1 | Hàng khô, tổng hợp thông qua cảng biển | 12 |
Trên 04 triệu Tấn/năm | 12 | |
Từ 02 đến 04 triệu Tấn/năm | 10 | |
Từ 01 đến dưới 02 triệu Tấn/năm | 8 | |
Dưới 01 triệu Tấn/năm | 6 | |
2 | Hàng container thông qua cảng biển | 10 |
Trên 04 triệu Tấn/năm | 10 | |
Từ 02 đến 04 triệu Tấn/năm | 8 | |
Từ 01 đến dưới 02 triệu Tấn/năm | 6 | |
Dưới 01 triệu Tấn/năm | 4 | |
3 | Hàng lỏng thông qua cảng biển | 8 |
Trên 02 triệu Tấn/năm | 8 | |
Từ 01 đến 02 triệu Tấn/năm | 6 | |
Từ 0,5 đến dưới 01 triệu Tấn/năm | 4 | |
Dưới 0,5 triệu Tấn/năm | 2 | |
II | Cỡ trọng tải tàu tiếp nhận tại cảng biển | 20 |
1 | Cảng biển có bến cảng tổng hợp, Container phục vụ thương mại | 10 |
Tiếp nhận cỡ trọng tải tàu từ 70.000 DWT trở lên | 10 | |
Tiếp nhận cỡ trọng tải tàu từ 30.000 DWT đến dưới 70.000 DWT | 8 | |
Tiếp nhận cỡ trọng tải tàu từ 10.000 DWT đến dưới 30.000 DWT | 6 | |
Tiếp nhận cỡ trọng tải tàu dưới 10.000 DWT | 4 | |
2 | Cảng biển có bến cảng chuyên dùng | 10 |
Tiếp nhận cỡ trọng tải tàu từ 70.000 DWT trở lên | 10 | |
Tiếp nhận cỡ trọng tải tàu từ 30.000 DWT đến dưới 70.000 DWT | 8 | |
Tiếp nhận cỡ trọng tải tàu từ 10.000 DWT đến dưới 30.000 DWT | 6 | |
Tiếp nhận cỡ trọng tải tàu dưới 10.000 DWT | 4 | |
Tổng điểm | 100 |
Văn bản pháp luật này thuộc lĩnh vực Hàng hải được HoaTieu.vn cập nhật và đăng tải, mời các bạn sử dụng file tải về để lưu làm tài liệu sử dụng.
Nghị định 76/2021/NĐ-CP quy định tiêu chí phân loại cảng biển
94 KB 30/07/2021 5:20:50 CHTải Nghị định 76/2021/NĐ-CP .pdf
190,3 KB 29/07/2021 9:20:30 SA
Cơ quan ban hành: | Chính phủ | Người ký: | Lê Văn Thành |
Số hiệu: | 76/2021/NĐ-CP | Lĩnh vực: | Hàng hải |
Ngày ban hành: | 28/07/2021 | Ngày hiệu lực: | 10/09/2021 |
Loại văn bản: | Nghị định | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Tình trạng hiệu lực: | Còn hiệu lực |
- Chia sẻ:Phương Hoa
- Ngày:
Bài liên quan
-
Số điện thoại thoại Bộ Công thương
-
Mức hưởng trợ cấp, phụ cấp đối với người có công với cách mạng
-
Các trường hợp không được cấp Sổ đỏ mới nhất từ 01/8/2024
-
Bản đăng ký Chương trình hành động cá nhân năm 2024 (mẫu 1, 2,3)
-
Điểm thi tuyển sinh lớp 10 năm 2024 Bắc Giang
Có thể bạn cần
Top 8 mẫu phân tích khổ cuối bài Tràng giang hay chọn lọc
Hướng dẫn khai Phiếu đảng viên (mẫu 2-HSĐV)
Mẫu Bài thu hoạch nghị quyết trung ương 4 khóa 12 cho Đảng viên
Biên bản họp chi bộ đề nghị kết nạp Đảng viên
Top 4 mẫu Cảm nhận bài thơ Sóng hay chọn lọc
Thực hành theo hướng dẫn để tạo ra 02 sản phẩm hỗ trợ việc giảng dạy môn Toán cấp tiểu học
Bài thu hoạch bồi dưỡng thường xuyên module GVMN 3 năm 2024 mới cập nhật
Bộ tranh thiếu nhi về chào mừng Đại hội Đoàn 2024
Công văn xin hủy tờ khai Thuế GTGT do kê khai sai 2024
Suy nghĩ về số phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến
Tờ khai thuế thu nhập cá nhân Mẫu 05/KK-TNCN, 05-DK-TCT 2024
Mẫu nhận xét các môn học theo Thông tư 22, Thông tư 27
Thuế - Lệ phí - Kinh phí
Giáo dục - Đào tạo
Y tế - Sức khỏe
Thể thao
Bảo hiểm
Chính sách
Hành chính
Cơ cấu tổ chức
Quyền Dân sự
Tố tụng - Kiện cáo
Dịch vụ Pháp lý
An ninh trật tự
Trách nhiệm hình sự
Văn bản Nông - Lâm - Ngư nghiệp
Tài nguyên - Môi trường
Công nghệ - Thông tin
Khoa học công nghệ
Văn bản Giao thông vận tải
Hàng hải
Văn hóa Xã hội
Du lịch
Doanh nghiệp
Xuất - Nhập khẩu
Tài chính - Ngân hàng
Lao động - Tiền lương
Đầu tư - Chứng khoán - Thương mại
Xây dựng - Đô thị - Đất đai - Nhà ở
Lĩnh vực khác