Nghị định 130/2018/NĐ-CP

Nghị định số 130/2018/NĐ-CP

Nghị định 130/2018/NĐ-CP được Chính phủ ban hành ngày 27/9/2018 quy định chi tiết thi hành Luật Giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số.

Tóm tắt nội dung Nghị định 130/2018/NĐ-CP

Rút ngắn thời gian cấp phép chứng thực chữ ký số

Đây là nội dung đáng chú ý được Chính phủ quy định tại Nghị định 130/2018/NĐ-CP ngày 27/09/2018 hướng dẫn chi tiết thi hành Luật Giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số.

Theo Nghị định mới, thời gian thẩm tra hồ sơ và cấp phép chứng thực chữ ký số được rút ngắn còn 50 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ cấp phép hợp lệ thay vì 60 ngày như trước đây.

Theo đó, tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng được cung cấp dịch vụ khi đáp ứng các điều kiện sau:

- Có giấy phép cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp;

- Có chứng thư số do Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số quốc gia cấp.

Đồng thời, Chính phủ thống nhất giữ nguyên thời hạn giấy phép cấp cho tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng có thời hạn 10 năm. Chứng thư số cấp cho các tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng có thời hạn 05 năm.

Nghị định này có hiệu lực từ này 15/11/2018.

Do dung lượng file lớn nên HoaTieu.vn mời các bạn sử dụng file tải về để xem toàn bộ nội dung chi tiết.

VnDoc - Tải i liệu, n bản pháp luật, biểu mẫu miễn p
CHÍNH PHỦ
-------
CỘNG HÒA HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - T do - Hạnh phúc
---------------
Số: 130/2018/NĐ-CP
Nội, ngày 27 tháng 9 năm 2018
NGHỊ ĐỊNH
QUY ĐỊNH CHI TIẾT THI HÀNH LUẬT GIAO DỊCH ĐIỆN TỬ VỀ CHỮ SỐ DỊCH VỤ
CHỨNG THỰC CHỮ KÝ SỐ
Căn cứ Luật tổ chức Chính ph ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật giao dịch điện tử ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Luật công nghệ thông tin ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Luật phí lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Thông tin Truyền thông;
Chính phủ ban hành Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật giao dịch điện tử v chữ
số dịch v chứng thực chữ số.
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị định này quy định chi tiết về chữ số chứng t số; việc quản lý, cung cấp
sử dụng chữ số, chứng thư số dịch vụ chứng thực chữ ký số.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Nghị định này áp dụng đối với quan, tổ chức quản lý, cung cấp dịch vụ chứng thực
chữ số; quan, tổ chức, nhân sử dụng chữ số, chứng t số dịch vụ chứng
thực chữ số trong giao dịch điện tử.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
VnDoc - Tải i liệu, n bản pháp luật, biểu mẫu miễn p
1. "Khóa" một chuỗi các số nhị phân (0 1) dùng trong các hệ thống mật mã.
2. "Hệ thống mật không đối xứng" hệ thống mật khả năng tạo được cặp
khóa bao gồm khóa mật khóa công khai.
3. "Khóa mật" một khóa trong cặp khóa thuộc hệ thống mật không đối xứng,
được dùng để tạo chữ số.
4. "Khóa công khai" một khóa trong cặp khóa thuộc hệ thống mật không đối xứng,
được sử dụng để kiểm tra chữ số được tạo bởi khóa mật tương ng trong cặp khóa.
5. "Ký số" việc đưa khóa mật vào một chương trình phần mềm để tự động tạo
gắn chữ ký số vào thông điệp dữ liệu.
6. "Chữ số" một dạng chữ điện tử được tạo ra bằng sự biến đổi một thông điệp
dữ liệu sử dụng hệ thống mật mã không đối xứng, theo đó, người được thông điệp
dữ liệu ban đầu khóa công khai của người thể xác định được chính xác:
a) Việc biến đổi nêu trên được tạo ra bằng đúng khóa mật tương ứng với khóa công
khai trong cùng một cặp khóa;
b) Sự toàn vẹn nội dung của thông điệp dữ liệu kể từ khi thực hiện việc biến đổi nêu
trên.
7. "Chứng thư số" một dạng chứng thư điện tử do tổ chức cung cấp dịch vụ chứng
thực chữ ký số cấp nhằm cung cấp thông tin định danh cho khóa công khai của một
quan, t chức, nhân, từ đó xác nhận quan, tổ chức, nhân người chữ số
bằng việc sử dụng khóa mật tương ứng.
8. "Chứng thư s hiệu lực" chứng thư số chưa hết hạn, không bị tạm dừng hoặc bị
thu hồi.
9. “Chứng thư số công cộng” chứng thư số do tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực
chữ ký số công cộng cấp.
10. "Chứng thư số nước ngoài" chứng thư số do tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực
chữ ký số nước ngoài cấp.
11. "Thuê bao" quan, tổ chức, nhân được cấp chứng thư số, chấp nhận chứng
thư số giữ khóa mật tương ứng với khóa công khai ghi trên chứng thư số được cấp
đó.
12. "Người ký" thuê bao dùng khóa mật của mình để ký số vào một thông điệp dữ
liệu dưới tên của mình.
VnDoc - Tải i liệu, n bản pháp luật, biểu mẫu miễn p
13. "Người nhận" tổ chức, nhân nhận được thông điệp dữ liệu được số bởi
người ký, sử dụng chứng thư số của người đó để kiểm tra ch số trong thông điệp
dữ liệu nhận được.
14. “Ứng dụng sử dụng chữ số các ứng dụng công nghệ thông tin cho phép tích
hợp sử dụng chữ số để xác thực.
15. "T chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ số" tổ chức cung cấp dịch vụ chứng
thực chữ điện tử thực hiện hoạt động cung cấp dịch v chứng thực chữ số.
16. Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ số công cộng” tổ chức cung cấp dịch
vụ chứng thực chữ số cho quan, tổ chức, nhân sử dụng trong các hoạt động
công cộng. Hoạt động cung cấp dịch v chứng thực ch số của các tổ chức cung cấp
dịch vụ chứng thực chữ số công cộng hoạt động kinh doanh điều kiện theo quy
định của pháp luật.
17. “Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ số chuyên dùng” tổ chức cung cấp
dịch vụ chứng thực chữ số cho các quan, tổ chức, nhân sử dụng trong các hoạt
động chuyên ngành hoặc lĩnh vực, cùng tính chất hoạt động hoặc mục đích công việc
được liên kết với nhau thông qua điều lệ hoạt động hoặc văn bản quy phạm pháp
luật quy định cấu tổ chức chung hoặc hình thức liên kết, hoạt động chung. Hoạt động
của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ số chuyên dùng không nhằm mục đích
kinh doanh. Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ số chuyên dùng bao gồm:
a) Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ số chuyên dùng Chính phủ cung cấp dịch
vụ chứng thực chữ số cho các quan Đảng, Nhà nước;
b) Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng của quan, tổ chức.
Hoạt động cung cấp dịch vụ chứng thực chữ số chuyên dùng của quan, tổ chức
phải được đăng với quan quản nhà nước về dịch vụ chứng thực chữ số theo
quy định của pháp luật.
18. Đại dịch vụ chứng thực chữ số công cộng” thương nhân hỗ trợ t chức cung
cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng trong việc cung ứng dịch vụ chứng thực chữ
số tới thuê bao theo hợp đồng đại để hưởng t lao.
19. “Quy chế chứng thực” quy chế của các tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực ch
số về quy trình, thủ tục cấp, quản chứng thư số, sử dụng chứng thư số của th
bao mối quan hệ giữa tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ số với đại
thuê bao của mình.
20. “P dịch vụ duy trì hệ thống kiểm tra trạng thái chứng thư số” khoản tiền các
tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ s phải trả khi được Tổ chức cung cấp dịch
vụ chứng thực chữ số quốc gia (quy định tại Chương VI Nghị định này) duy trì trực
Đánh giá bài viết
1 492

Bài liên quan

0 Bình luận
Sắp xếp theo