Một số nội dung lưu ý trong công tác khóa sổ NSNN năm 2017

Hướng dẫn công tác khóa sổ cuối năm

Trước khi khoá sổ quyết toán niên độ phải đảm bảo mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong năm hiện hành được phản ánh đầy đủ và chính xác vào các sổ kế toán, xử lý hết trong ngày 31/12 mới tiến hành khoá sổ. Mời các bạn tham khảo một số nội dung lưu ý trong công tác khóa sổ NSNN năm 2017 sau đây.

Để thực hiện công tác khóa sổ kế toán niên độ 2017 trên TABMIS Công văn số 17676/BTC-KBNN ngày 27 tháng 12 năm 2017 của Bộ Tài chính và chuyển đổi mục lục NSNN năm 2018, đề nghị các kho bạc lưu ý thực hiện các nội dung sau:

1/ Về đối chiếu số liệu

– Phối hợp cơ quan tài chính, kiểm tra đối chiếu và xử lý số liệu chi NSNN bằng lệnh chi tiền (bao gồm chi bằng LCT kiểm soát dự toán, tạm ứng, ứng trước không kiểm soát dự toán); Số dự toán chi chuyển giao chi tiết số đã giao, số đã rút dự toán, số còn lại (bao gồm Dự toán chi chuyển giao thường xuyên, đầu tư XDCB ghi thu, ghi chi từ vốn vay ngoài nước…

– Phối hợp với cơ quan tài chính xử lý các giao dịch dở dang về LCT; phối hợp với các Phòng/ bộ phận KSC xử lý và điều chỉnh những sai sót trong quá trình hạch toán kế toán.

2/ Về công tác thanh toán

– Thanh toán SPĐT và phối hợp thu phải được đối chiếu, truyền nhận kịp thời và quyết toán ngay trong ngày 31/12/2017 (các trường hợp sai sót, chênh lệch phối hợp các NHTM xử lý ngay trong ngày 31/12/2017 đảm bảo số liệu kế toán, thanh toán giữa KBNN và số liệu trên sổ chi tiết của NHTM khớp đúng)

– Việc tất toán tài khoản thu hộ, chi hộ TTSPĐT và chuyển về Cục KTNN chậm nhất sáng 01/01/2018, để kịp thời gian cho việc chuyển đổi số liệu MLNS.

– Việc thanh toán lãi, phí chuyển tiền qua tài khoản thanh toán, chuyên thu của tháng 12/2017 theo quy định. Trường hợp ngân hàng không tính lãi và phí thanh toán đến hết ngày 31/12/2017 thì lãi và phí còn lại của tháng 12 được hạch toán và thanh toán theo định kỳ vào tháng 01/2018.

– Đối với KBNN quận, huyện có TK thanh toán SPĐT với Ngân hàng Agribank: trường hợp tại thời điểm trong ngày số phát sinh chi lớn hơn số dư TK, các đơn vị chủ động đề nghị quyết toán thấu chi trước giờ “cut off time” để đảm bảo kịp thời thời gian trong công tác thanh toán.

– Ngày 31/12/2017, các LTT đến phải được ký duyệt hết và giao diện vào TABMIS và TCS để đảm bảo công tác khóa sổ.

– Phối hợp với Phòng/bộ phân kiểm soát chi thực hiện xử lý hết các khoản sai lầm trong thanh toán (TK 3933).

– Thời gian bắt đầu thực hiện thanh toán điện tử TABMIS LKB của năm 2018 là 08h00 ngày 02/01/2018.

3/ Về chuyển đổi số dư đầu năm

– Qua quá trình chuyển đổi thử MLNS 2018, đến nay số liệu trên địa bàn còn tồn tại một số dạng sai cần điều chỉnh theo cột “KB đề xuất” có ghi “Điều chỉnh”, “bỏ KHC” thì không điều chỉnh (file đính kèm). Để đảm bảo công tác chuyển đổi MLNS 2018 chính thức được chính xác và đúng tiến độ, các đơn vị chủ động điều chỉnh xong trong ngày 30, 31/12/2017.

– Hết ngày 31/12/2017 các KTT chạy chương trình “tính toán cân đối thu chi cho năm ngân sách” theo từng cấp ngân sách (riêng ngân sách cấp xã chạy theo mã địa bàn)

– Đầu ngày 01/01/2018, các đơn vị thực hiện công tác chuyển đổi số liệu để mang số dư các tài khoản năm 2017 từ TABMIS2017 sang TABMIS 2018.

– Sau khi chuyển đổi các Kho bạc kiểm tra tài khoản chi tiết và tổng số số dư Nợ, dư Có cuối ngày 31/12/2017 với từng tài khoản chi tiết và tổng số số dư Nợ, dư Có đầu ngày 01/01/2018. Lưu ý số dư của tài khoản 5511 phải bằng đúng với chênh lệch thực thu, thực chi của năm 2017 theo từng cấp ngân sách.

4/ Về báo cáo tháng, năm

4.1. Ngày tạo báo cáo kỳ 12-17 là ngày 05/01/2018

Sau ngày 05/01/2018, nếu phát sinh bút toán liên quan đến kỳ 12-17 đề nghị các KBNN điều chỉnh vào kỳ 13-17 (không hạch toán kỳ 12-17).

Thực hiện lưu dữ liệu và tài liệu kế toán điện tử theo đúng quy định tại Quyết định số 858/QĐ-KBNN ngày 15/10/2014 của Tổng Giám đốc KBNN.

Lưu ý: Sau khi tổng hợp báo cáo tháng, năm, nếu có phát sinh thay đổi liên quan đến số liệu hạch toán, thực hiện lập và lưu báo cáo đối với các báo cáo có thay đổi số liệu so với báo cáo 12 tháng, đồng thời báo cáo ngay về Phòng Kế toán nhà nước để tổng hợp báo cáo địa bàn.

4.2. Rà soát cân đối (Báo cáo B9-01):

(1) Kiểm tra chính xác số dư các tài khoản trên bảng cân đối tài khoản, đảm bảo mọi TK được mở và sử dụng đúng quy định về mã hiệu, tính chất tài khoản, nội dung hạch toán, mã QHNS đối với từng tài khoản.

(2) Kiểm tra nguyên tắc kết hợp chéo các đoạn mã trên tài khoản, nguyên tắc kết hợp 12 đoạn mã của các Tài khoản (có cấp, không cấp, có mã CTMT và hạch toán chi tiết …) theo quy định tại Công văn 4696/KBNN-KTNN.

  • TK Tiền mặt: kiểm kê đối chiếu có bản xác nhận với Kho
  • TK TGNH: Đối chiếu xác nhận chi tiết doang số Nợ, Có và số Dư với NH
  • TK TG chuyên thu = 0
  • TK phải thu, phải trả: sao kê
  • TK 3521, 3522, 3529 = 0
  • TK 3392: Sao kê (S2-06)
  • TK 3391, 3392, 3397,3890, 3931, 3960, 3980.. = 0: Tự động trên hệ thống
  • TK 1398, 1399, 3398, 3399 = 0: Hạch toán thủ công
  • TK 3199 = 0
  • TK thanh toán KP công đoàn =0
  • TK 3961 Khấu trừ thuế =0
  • TK 3711,3712: Có cấp NS
  • TK 3713, 3730, 3740, 3750: Không cấp NS
  • TK 3741,3761: Kiểm tra mã HTCT( CTMT, Dự án)
  • TK 3972 = 0 ( các khoản sai lầm trong thanh toán phải sử dụng treo vào TK sai lầm phù hợp với hình thức thanh toán đó).

(3) Lập bảng kê chi tiết số dư các tài khoản

+ Phải thu trung gian: 1392, 1393, 1398, 1399

+ Phải trả trung gian: 3392, 3393, 3398, 3399

+ Phải thu từ hoạt động nghiệp vụ KBNN: 1339

+ Chờ xử lý các khoản thu chưa đủ thông tin hạch toán thu NSNN: 3580

+ Phải trả khác: 3990

+ TK1151, 1371, 3121, 3921, 3931, 3932, 3934, 3935, 3936,3937,3952,3953, 3961, 3981, 5431, 5432= 0

(4) Kiểm tra các TK liên quan đến vay nợ và trả nợ vay đảm bảo khớp đúng theo từng cấp trên nguyên tắc:

PS Nợ TK 3633 +3636 = PS Có 1381 = Dư Nợ TK 5311

Dư Có TK3633 + 3636 = Dư Nợ TK 1381

PS Có TK 3633 + 3636 = PS Nợ TK 1381

TK 1970= TK 3551; 7300=8300

(5) Kiểm tra, rà soát và phối hợp với phòng/ bộ phận KSC xử lý hết số dư các tài khoản dự toán TK 9xxx có số dư thực (nhập dự toán trên phân hệ GL); các khoản phát sinh trên tài khoản chi có số dư Có, tài khoản thu có số dư Nợ (nếu có).

(6) Phối hợp với phòng/ bộ phận KSC xử lý hết các giao dịch dở dang; các giao dịch ở trạng thái không đủ quỹ trên hệ thống tại các phân hệ GL, BA, AP, PO theo quy trình xử lý cuối kỳ

(7) Phối hợp với phòng/bộ phận kiểm soát chi rà soát thực hiện điều chỉnh các TK không có trong hệ thống tài khoản quy định tại Thông tư 77/2017/TT-BTC ngày 28/7/2017 của BTC

Chú ý: nếu có các bút toán phát sinh liên quan đến cơ quan tài chính, các KBNN thông báo cơ quan Tài chính để phối hợp xử lý.

4.3 Thời hạn nộp báo cáo quyết toán

– Để lập và tổng hợp báo cáo quyết toán năm 2017 các Kho bạc nộp báo cáo về KBNN Tỉnh theo danh mục báo cáo sau:

– Báo cáo tháng 12/2017:

+ B9-01/KB/Tabmis

+ B2-01/BC-NS/Tabmis

+ B3-01/BC-NS/Tabmis

+ Bảng xác nhận số dư TKTG của KB tại Ngân hàng M02/KB-KT

– Báo cáo tháng năm 2017:

+ B7-10a/KB/Tabmis

+ B9-01/BC-NS/Tabmis

+ B2-01/BC-NS/Tabmis

+ B3-01/KB/Tabmis

+ B9-02/KB/Tabmis

+ B9-03/KB/Tabmis

+ B9-04/KB/Tabmis

+ Bảng xác nhận số dư TKTG của KB tại Ngân hàng M02/KB-KT

– Thời hạn nộp báo cáo ngày 08/01/2018

5/ Khác

Trong thời gian chỉnh lý quyết toán (tháng 01/2018) phối hợp với Phòng/bộ phân kiểm soát chi thực hiện:

– Hạch toán xử lý các giao dịch thu, chi thuộc niên độ ngân sách 2017 trên Tabmis2017; các giao dịch thu, chi thuộc niên độ ngân sách 2018 được hạch toán xử lý trên Tabmis2018.

– Hạch toán các khoản thu, chi ngân sách nhà nước phát sinh từ ngày 31/12/2017 về trước do chứng từ đang luân chuyển.

– Hạch toán tạm ứng đối với vốn bồi thường, hỗ trợ và tái định cư; hạch toán các khoản ghi thu, ghi chi từ vốn ODA và vay ưu đãi từ các nhà tài trợ nước ngoài thuộc kế hoạch 2017; vốn viện trợ không hoàn lại theo lệnh GTGC của cơ quan tài chính; hạch toán thanh toán tạm ứng đối với các khoản tạm ứng đã đủ thủ tục thanh toán; đối chiếu và điều chỉnh sai sót trong quá trình hạch toán kế toán.

Đánh giá bài viết
1 207
Bạn có thể tải về tập tin thích hợp cho bạn tại các liên kết dưới đây.
0 Bình luận
Sắp xếp theo