Kế hoạch cải cách hành chính năm 2018 của trường tiểu học
Mua tài khoản Hoatieu Pro để trải nghiệm website Hoatieu.vn KHÔNG quảng cáo & Tải nhanh File chỉ từ 99.000đ. Tìm hiểu thêm »
Kế hoạch cải cách hành chính 2018
Cải cách hành chính là một sự thay đổi có kế hoạch, theo một mục tiêu nhất định, được xác định bởi cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Sau đây là Kế hoạch cải cách hành chính năm 2018 của trường tiểu học.
|
UBND HUYỆN ................... PHÒNG GD&ĐT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
|
Số: 58 /KH-PGD&ĐT |
..................., ngày ……tháng……. năm 2018 |
KẾ HOẠCH
Cải cách hành chính năm 2018
Căn cứ Kế hoạch số 217/KH-UBND ngày 28/12/2018 của UBND huyện về cải cách hành chính huyện ................... năm 2018, Phòng GD&ĐT xây dựng Kế hoạch cải cách hành chính năm 2018 của Phòng GD&ĐT như sau:
I. MỤC TIÊU
- Đẩy mạnh cải cách các thủ tục hành chính (CCHC) liên quan đến tổ chức, cá nhân theo hướng minh bạch, gọn nhẹ, đơn giản; giảm được chi phí, thời gian mà tổ chức, cá nhân phải bỏ ra khi giải quyết thủ tục hành chính với Phòng GD&ĐT và các đơn vị trường học.
- Tiếp tục hoàn thiện cụ thể hóa chức năng nhiệm vụ và quyền hạn của Phòng GD&ĐT theo quy định tại Quyết định số 01/2016/QĐ-UBND ngày 01/11/2016 của UBND huyện.
- Từng bước nâng cao chất lượng các dịch vụ sự nghiệp công, đảm bảo sự hài lòng của cá nhân đối với dịch vụ do đơn vị sự nghiệp công cung cấp trên lĩnh vực giáo dục-đào tạo.
- Nâng cao chất lượng thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông theo quy định mới của Chính phủ.
- Kịp thời sửa đổi, bổ sung các thủ tục hành chính được tổ chức thực hiện theo cơ chế một cửa thuộc thẩm quyền của các cơ quan hành chính cho phù hợp với thể chế hiện hành.
- Xây dựng đội ngũ công chức, viên chức từng bước chuyên nghiệp, có đủ phẩm chất, năng lực và trình độ đáp ứng yêu cầu quản lý nhà nước và phát triển sự nghiệp kinh tế, văn hoá, xã hội…của huyện trong tình hình mới.
II. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2018
1. Công tác chỉ đạo, điều hành
- Tăng cường công tác phổ biến, tuyên truyền các văn bản của Trung ương, tỉnh, huyện, ngành để toàn thể công chức, viên chức và nhân dân biết, chủ động thực hiện có hiệu quả, rút ngắn thời gian, công sức. Người đứng đầu các đơn vị có trách nhiệm chỉ đạo, đôn đốc thực hiện CCHC.
- Tổ chức kiểm tra tình hình thực hiện công tác cải cách hành chính tại cơ quan Phòng và các nhà trường trên địa bàn nhằm kịp thời phát hiện những bất cập, hạn chế; đồng thời có giải pháp thiết thực, hiệu quả nhằm đẩy mạnh và nâng cao chất lượng công tác cải cách hành chính.
2. Xây dựng và thực hiện văn bản quy phạm pháp luật (VBQPPL)
2.1. Tiếp tục thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan đến CCHC, thủ tục hành chính (TTHC).
2.2. Thực hiện tốt quy trình xây dựng và ban hành văn bản của đơn vị theo quy định của pháp luật, đặc biệt là các văn bản chứa đựng các quy định về TTHC, nhằm nâng cao chất lượng công tác xây dựng, ban hành văn bản của từng đơn vị.
2.3. Thường xuyên rà soát, hệ thống hóa các VBQPPL hiện đang còn hiệu lực thuộc phạm vi quản lý, phát hiện những văn bản chồng chéo, bất hợp lý, hết hiệu lực để sửa đổi, bổ sung, đề nghị ban hành văn bản mới phù hợp với quy định của pháp luật, nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước và bảo đảm tính khả thi cao.
2.4. Tiếp tục hoàn thiện hệ thống văn bản về tổ chức và hoạt động của cơ quan Phòng GD&ĐT; sửa đổi, thay thế kịp thời khi có bổ sung, thay đổi về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn.
2.5. Tổ chức, triển khai thực hiện tốt các cơ chế, chính sách trong lĩnh vực quản lý nhà nước, trọng tâm là chính sách về giáo dục- đào tạo.
3. Cải cách thủ tục hành chính
3.1. Tiến hành rà soát các thủ tục hành chính đang triển khai áp dụng, trên cơ sở kết quả rà soát đề nghị cấp có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung các thủ tục hành chính không phù hợp, cắt giảm các thủ tục hành chính không cần thiết để nâng cao chất lượng thủ tục hành chính, nhất là các thủ tục hành chính liên quan đến người dân và các trường học.
3.2. Thực hiện công bố các TTHC đã được UBND huyện, Sở GD&ĐT chuẩn hóa.
3.3. Thực hiện kịp thời việc rà soát, thống kê các TTHC ban hành mới, các TTHC được sửa đổi, bổ sung, thay thế; đồng thời, công bố công khai, duy trì và cập nhật thường xuyên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC.
3.4. Tiếp tục thực hiện và nâng cao chất lượng cải cách TTHC theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông; mở rộng thêm số TTHC đã được công bố theo cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông; đồng thời, thường xuyên rà soát để sửa đổi, thay thế kịp thời cho phù hợp với quy định của pháp luật và thực tiễn tại địa phương.
3.5. Thực hiện tốt công tác tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính nhằm nâng cao chất lượng các quy định hành chính, nâng cao vai trò của cá nhân, tổ chức trong giám sát việc thực hiện TTHC của cơ quan hành chính nhà nước.
3.6. Thực hiện thường xuyên công tác kiểm tra, đôn đốc, hướng dẫn nghiệp vụ kiểm soát TTHC đối với các trường học trên địa bàn.
4. Cải cách tổ chức bộ máy hành chính
4.1. Căn cứ cơ cấu tổ chức và biên chế hiện có của Phòng và các trường học; trên cơ sở đó bố trí, sắp xếp cán bộ, công chức phù hợp với trình độ chuyên môn, năng lực, sở trường công tác.
4.2. Tăng cường trách nhiệm phối hợp với các cơ quan hành chính nhà nước trong việc giải quyết các nhiệm vụ có liên quan đến nhiều cấp, nhiều ngành của huyện.
4.3. Từng bước hoàn thiện cơ chế phân cấp giữa cấp Phòng và trường, trên cơ sở đảm bảo tính thống nhất trong quản lý, tính chủ động trong thực hiện thẩm quyền phân cấp, đồng thời đẩy mạnh công tác kiểm tra, thanh tra cũng như đề cao vai trò chủ động, tinh thần trách nhiệm, nâng cao vai trò của từng cá nhân, tập thể.
4.4. Thực hiện tinh giản biên chế theo Nghị định số 108/2014/NĐ-CP của Chính phủ và Thông tư liên tịch số 01/2015/TTLT-BNV-BTC ngày 14/4/2015; Nghị quyết 31/2018/NQ-HĐND ngày 24/10/2018 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc.
4.5. Thực hiện thường xuyên việc cải tiến lề lối, phương thức làm việc; sửa đổi, bổ sung Quy chế làm việc của Phòng, trường học cho phù hợp với chức năng, nhiệm vụ, thẩm quyền được giao.
5. Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức
5.1. Tiếp tục thực hiện Đề án xác định vị trí việc làm, xây dựng cơ cấu công chức; tham mưu UBND huyện bổ sung công chức đảm bảo có đủ số lượng và cơ cấu hợp lý.
5.2. Thực hiện đúng các quy định về tuyển dụng, sử dụng, đánh giá và quản lý cán bộ công chức, viên chức.
5.3. Tiếp tục đẩy mạnh và nâng cao chất lượng công tác đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức theo kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức hàng năm của tỉnh, huyện. Bố trí, phân công cán bộ, công chức đảm nhiệm các công việc phù hợp với trình độ chuyên môn, năng lực, sở trường công tác.
5.4. Thực hiện tốt công tác đánh giá, phân loại, khen thưởng, kỷ luật đối với công chức, viên chức theo quy định. Việc đánh giá, phân loại, khen thưởng, kỷ luật cán bộ, công chức phải theo các tiêu chí cụ thể gắn với chất lượng, hiệu quả công việc; đồng thời phải xử lý nghiêm đối với hành vi vi phạm pháp luật, đạo đức nghề nghiệp.
5.5. Xây dựng và thực hiện tốt các quy định về trách nhiệm, về đạo đức công chức, viên chức, các quy định về văn hoá công sở nhằm nâng cao tinh thần trách nhiệm và đạo đức nghề nghiệp của đội ngũ công chức, viên chức.
6. Cải cách tài chính công
6.1. Tiếp tục thực hiện Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ngày 17/10/2005 của Chính phủ quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước; Nghị định số 117/2013/NĐ-CP ngày 07/10/2013 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 130/2005/NĐ-CP;
6.2. Căn cứ ngân sách được cấp, phân phối và sử dụng có hiệu quả cho phát triển GD&ĐT trên địa bàn huyện.
6.4. Đẩy mạnh xã hội hoá, huy động các nguồn lực cho việc chăm lo phát triển sự nghiệp GD&ĐT.
6.5. Triển khai đổi mới cơ chế tài chính của các cơ sở giáo dục theo hướng tự chủ, công khai, minh bạch.
6.6. Thực hiện tốt việc công khai, minh bạch về tài chính, tài sản theo Quyết định số 192/2009/QĐ-TTg ngày 16/9/2009 của Thủ tướng Chính phủ.
7. Hiện đại hoá nền hành chính
7.1. Đẩy mạnh việc ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động cơ quan Phòng và các nhà trường; bảo đảm xử lý công việc nhanh, chính xác, giúp lãnh đạo nắm thông tin kịp thời, kiểm tra tiến độ thực hiện công việc.
7.2. Tập trung đẩy mạnh cải cách hành chính gắn với tăng cường ứng dụng CNTT trong quản lý và cung cấp dịch vụ công, bảo đảm rút ngắn quy trình xử lý, giảm số lượng và đơn giản hóa, chuẩn hóa nội dung hồ sơ, giảm thời gian và chi phí thực hiện thủ tục hành chính.
7.3. Triển khai thực hiện Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg ngày 05/3/2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc xây dựng, áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của cơ quan Phòng, các nhà trường.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
- Lãnh đạo Phòng, ban giám hiệu các trường theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện kế hoạch tại cơ quan, đơn vị được phân công.
- Các công chức, viên chức: Thực hiện nghiêm túc các nội dung của Kế hoạch, chủ động tham mưu cho lãnh đạo Phòng để sửa đổi, bổ sung kế hoạch kịp thời, đảm bảo giải quyết các công việc đơn giản nhất, hiệu quả nhất trong thời gian ngắn nhất.
- Các trường học có trách nhiệm:
- Xây dựng Kế hoạch CCHC năm 2018 của đơn vị và tổ chức quán triệt triển khai thực hiện tốt các nội dung Kế hoạch này.
- Thực hiện kế hoạch cải cách hành chính năm 2018 của Phòng và đơn vị mình đã ban hành. Đặc biệt quan tâm đến việc thực hiện các thủ tục hành chính như: chuyển trường cho học sinh, cấp bản sao bằng tốt nghiệp THCS…
- Phân công, bố trí 01 phó hiệu trưởng (trường không có phó hiệu trưởng thì có thể bố trí 01 giáo viên) triển khai công tác cải cách hành chính tại nhà trường; quan tâm bố trí kinh phí hợp lý cho triển khai các nội dung của công tác cải cách hành chính.
- Giám sát việc thực hiện Kế hoạch trên của công chức, viên chức Phòng GD&ĐT, phản ánh kịp thời với lãnh đạo Phòng để điều chỉnh, sửa đổi.
- Định kỳ hàng quý, 6 tháng, hàng năm hoặc đột xuất báo cáo tình hình và kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính về Phòng để tổng hợp báo cáo UBND huyện theo quy định.
Trên đây là Kế hoạch cải cách hành chính năm 2018 của Phòng GD&ĐT .................... Yêu cầu các công chức, viên chức thuộc Phòng và các nhà trường nghiêm túc thực hiện./.
|
Nơi nhận: - Lãnh đạo, CV Phòng; - Các trường MN, TH, THCS; - Lưu: VT. |
TRƯỞNG PHÒNG
(đã ký) |
-
Chia sẻ:
Tran Thao
- Ngày:
Kế hoạch cải cách hành chính năm 2018 của trường tiểu học
140,2 KB 24/09/2018 11:34:00 SA-
Tải xuống định dạng .Doc
52 KB
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:
Hướng dẫn & Hỗ trợ
Chọn một tùy chọn bên dưới để được giúp đỡ
Hành chính tải nhiều
-
Bài thu hoạch nghị quyết Trung Ương 4 khóa XII của đảng viên
-
Luật viên chức số 58/2010/QH12
-
Tải Luật tổ chức chính quyền địa phương số 77/2015/QH13 mới nhất file Doc, Pdf
-
Thông tư 113/2016/TT-BQP về chế độ nghỉ của quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng
-
Luật xử lý vi phạm hành chính số 15/2012/QH13
Pháp luật tải nhiều
-
Nghị quyết 60/2025/NQ-HĐND quy định Danh mục các khoản và mức thu các dịch vụ phục vụ hỗ trợ hoạt động giáo dục tại Hà Nội
-
Công văn 7907/BGDĐT-GDPT triển khai Kết luận 221 của Bộ Chính trị dứt điểm sắp xếp các cơ sở giáo dục trước 31/12/2025
-
Quyết định 3237/QĐ-BGDĐT về việc triển khai phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em từ 3 đến 5 tuổi
-
Lịch nghỉ Tết Dương lịch 2026 của học sinh, sinh viên, giáo viên
-
Tết Dương lịch 2026 được nghỉ mấy ngày?
-
Trường hợp Đảng viên không cần kiểm điểm cuối năm
-
Lịch nghỉ Tết 2025 chính thức các đối tượng
-
Lịch nghỉ tết 2025 của học sinh, giáo viên toàn quốc
-
Nghị quyết 47/2025/NQ-HĐND về mức học phí tại các cơ sở giáo dục TP Hà Nội năm học 2025-2026
-
Thông tư 22/2021/TT-BGDĐT về đánh giá học sinh THCS và THPT
Bài viết hay Hành chính
-
Nghị định 68/2021/NĐ-CP hướng dẫn thí điểm bố trí chức danh đại biểu chuyên trách HĐND TP Hà Nội
-
Tải Nghị định 74/2023/NĐ-CP file doc, pdf về sửa đổi các Nghị định liên quan TTHC lĩnh vực hàng hải
-
Nghị quyết 117/NQ-CP
-
Hướng dẫn sử dụng Quốc kỳ Quốc huy Quốc ca chân dung Chủ tịch
-
Thông tư số 11/2012/TT-BTP
-
Quy định 102-QĐ/TW về xử lý kỷ luật Đảng viên vi phạm
-
Thuế - Lệ phí - Kinh phí
-
Giáo dục - Đào tạo
-
Y tế - Sức khỏe
-
Thể thao
-
Bảo hiểm
-
Chính sách
-
Hành chính
-
Cơ cấu tổ chức
-
Quyền Dân sự
-
Tố tụng - Kiện cáo
-
Dịch vụ Pháp lý
-
An ninh trật tự
-
Trách nhiệm hình sự
-
Văn bản Nông - Lâm - Ngư nghiệp
-
Tài nguyên - Môi trường
-
Công nghệ - Thông tin
-
Khoa học công nghệ
-
Văn bản Giao thông vận tải
-
Hàng hải
-
Văn hóa Xã hội
-
Doanh nghiệp
-
Xuất - Nhập khẩu
-
Tài chính - Ngân hàng
-
Lao động - Tiền lương
-
Đầu tư - Chứng khoán - Thương mại
-
Xây dựng - Đô thị - Đất đai - Nhà ở
-
Lĩnh vực khác