Danh mục dự án quan trọng ưu tiên đầu tư trong Quy hoạch điện 8

Danh mục và tiến độ các dự án nguồn và lưới điện quan trọng, ưu tiên đầu tư của ngành điện

Phó Thủ tướng Chính phủ Trần Hồng Hà vừa ký Quyết định 500/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 (Quy hoạch điện VIII). Theo đó, ban hành kèm theo Quyết định là Phụ lục 2 về danh mục và tiến độ các dự án nguồn và lưới điện quan trọng, ưu tiên đầu tư của ngành điện. Sau đây là chi tiết Danh mục dự án quan trọng ưu tiên đầu tư trong Quy hoạch điện 8, mời các bạn cùng theo dõi.

Danh mục dự án quan trọng, ưu tiên đầu tư của ngành điện và thứ tự ưu tiên thực hiện

Danh mục dự án quan trọng, ưu tiên đầu tư của ngành điện và thứ tự ưu tiên thực hiện

Bảng 1: Danh mục các nhà máy nhiệt điện LNG

TT

Dự án

Công suất (MW)

Giai đoạn

Ghi chú

1

LNG Quảng Ninh

1500

2021-2030

Đã có trong QHĐVII điều chỉnh

2

LNG Thái Bình

1500

2021-2030

3

LNG Nghi Sơn

1500

2021-2030

4

LNG Quảng Trạch II

1500

2021-2030

Đã được Lãnh đạo Chính phủ đồng ý chuyển đổi sang LNG tại Thông báo số 54/TB-VPCP ngày 25/2/2022

5

LNG Quỳnh Lập/Nghi Sơn

1500

2021-2030

Xem xét trong Kế hoạch thực hiện Quy hoạch các vị trí tiềm năng tại khu vực Quỳnh Lập - Nghệ An, Nghi Sơn - Thanh Hóa

6

LNG Hải Lăng giai đoạn 1

1500

2021-2030

Đã có trong QHĐVII điều chỉnh

7

LNG Cà Ná

1500

2021-2030

Đã có trong QHĐVII điều chỉnh

8

NMNĐ Sơn Mỹ II

2250

2021-2030

Đã có trong QHĐVII điều chỉnh

9

NMNĐ BOT Sơn Mỹ I

2250

2021-2030

Đã có trong QHĐVII điều chỉnh

10

LNG Long Sơn

1500

2031-2035

Đã có trong QHĐVII điều chỉnh, giãn tiến độ, Thông báo số 64/TB-VPCP ngày 01/5/2023 của VPCP

11

NMĐ Nhơn Trạch 3 và Nhơn Trạch 4

1624

2021-2030

Đã có trong QHĐVII điều chỉnh

12

LNG Hiệp Phước giai đoạn I

1200

2021-2030

Đã có trong QHĐVII điều chỉnh

13

LNG Long An I

1500

2021-2030

Đã có trong QHĐVII điều chỉnh

14

LNG Long An II

1500

2031-2035

Đã có trong QHĐ VII điều chỉnh theo Văn bản số 1080/TTg-CN ngày 13/8/2020

15

LNG Bạc Liêu

3200

2021-2030

Đã có trong QHĐVII điều chỉnh

Các vị trí tiềm năng, dự phòng cho các dự án chậm tiến độ hoặc không thể triển khai

Thái Bình, Nam Định, Nghi Sơn, Quỳnh Lập, Vũng Áng, Chân Mây, Mũi Kê Gà, Hiệp Phước 2, Tân Phước, Bến Tre, Cà Mau,...

Ghi chú:

- Quy mô chính xác của các nhà máy điện sẽ được xác định cụ thể, phù hợp với gam công suất của tổ máy trong giai đoạn triển khai dự án.

- Trong quá trình triển khai Quy hoạch điện VIII, nếu các dự án trong danh mục này gặp khó khăn, vướng mắc, không triển khai được, Bộ Công Thương báo cáo Thủ tướng Chính phủ đẩy sớm tiến độ các dự án quy hoạch giai đoạn sau lên và/hoặc lựa chọn các dự án khác thay thế tại các vị trí tiềm năng để đảm bảo an ninh cung cấp điện.

Bảng 2: Danh mục các nhà máy nhiệt điện (NMNĐ) than đang xây dựng

TT

Dự án

Công suất (MW)

Giai đoạn

Ghi chú

1

NMNĐ Na Dương II

110

2021-2030

Đã có trong QHĐVII điều chỉnh

2

NMNĐ An Khánh - Bắc Giang

650

2021-2030

Đã có trong QHĐVII điều chỉnh

3

NMNĐ Vũng Áng II

1330

2021-2030

Đã có trong QHĐVII điều chỉnh

4

NMNĐ Quảng Trạch I

1403

2021-2030

Đã có trong QHĐVII điều chỉnh, EVN đã đấu thầu EPC

5

NMNĐ Vân Phong I

1432

2021-2030

Đã có trong QHĐVII điều chỉnh

6

NMNĐ Long Phú I

1200

2021-2030

Đã có trong QHĐVII điều chỉnh

Bảng 3: Danh mục các dự án nhiệt điện than chậm tiến độ, gặp khó khăn trong thay đổi cổ đông, thu xếp vốn

TT

Dự án

Công suất (MW)

Giai đoạn

Ghi chú

1

NĐ Công Thanh

600

2021-2030

Bộ Công Thương làm việc với các nhà đầu tư, cho phép kéo dài đến tháng 6/2024 mà không triển khai được thì phải xem xét chấm dứt theo quy định của pháp luật.

2

NMNĐ Nam Định I

1200

2021-2030

3

NMNĐ Quảng Trị

1320

2021-2030

4

NMNĐ Vĩnh Tân III

1980

2021-2030

5

NMNĐ Sông Hậu II

2120

2021-2030

Bảng 4: Danh mục nguồn điện đồng phát, nguồn điện sử dụng nhiệt dư, khí lò cao, sản phẩm phụ của dây chuyền công nghệ trong các cơ sở công nghiệp

TT

Dự án

Công suất (MW)

Giai đoạn

Ghi chú

1

NĐ đồng phát Hải Hà 1

300

2021-2030

Đã có trong QHĐVII điều chỉnh

2

NĐ đồng phát Hải Hà 2

600

2031-2035

Đã có trong QHĐVII điều chỉnh, giãn tiến độ

3

NĐ đồng phát Hải Hà 3

600

2031-2035

Đã có trong QHĐVII điều chỉnh, giãn tiến độ

4

NĐ đồng phát Hải Hà 4

600

2031-2035

Đã có trong QHĐVII điều chỉnh, giãn tiến độ

5

NĐ đồng phát Đức Giang

100

2021-2030

Đã có trong QHĐVII điều chỉnh

6

Formosa HT2

650

2021-2030

Đã có trong QHĐVII điều chỉnh

7

NĐ khí dư Hòa Phát II

300

2021-2030

8

Các dự án khác

Ưu tiên, khuyến khích phát triển loại hình này để sản xuất điện nhằm tăng hiệu quả sử dụng năng lượng. Tổng công suất loại hình này được phát triển không giới hạn phù hợp với nhu cầu sử dụng và tiềm năng của các cơ sở công nghiệp.

Bảng 5: Danh mục các nhà máy nhiệt điện khí trong nước

TT

Dự án

Công suất (MW)

Giai đoạn

Ghi chú

1

Nhiệt điện Ô Môn I*

660

2021-2030

Sử dụng khí Lô B

2

NMNĐ Ô Môn II

1050

2021-2030

3

NMNĐ Ô Môn III

1050

2021-2030

4

NMNĐ Ô Môn IV

1050

2021-2030

5

TBKHH Dung Quất I

750

2021-2030

Sử dụng khí Cá Voi Xanh

6

TBKHH Dung Quất II

750

2021-2030

7

TBKHH Dung Quất III

750

2021-2030

8

TBKHH Miền Trung I

750

2021-2030

9

TBKHH Miền Trung II

750

2021-2030

10

TBKHH Quảng Trị

340

2021-2030

Sử dụng khí mỏ Báo vàng

Ghi chú:

- (*) Nhà máy điện hiện có chuyển sang sử dụng khí Lô B;

- Quy mô chính xác của các nhà máy điện sẽ được xác định cụ thể, phù hợp với gam công suất của tổ máy trong giai đoạn triển khai dự án.

- Khi trữ lượng và tiến độ mỏ khí Kèn Bầu được xác định rõ, định hướng sẽ phát triển thêm các nguồn điện sử dụng khí Kèn Bầu tại khu vực Hải Lăng - Quảng Trị, Chân Mây - Thừa Thiên Huế (đang dự kiến giai đoạn 2031-2035).

Bảng 6: Danh mục các nguồn thủy điện vừa và lớn

TT

Dự án

Công suất (MW)

Giai đoạn

Ghi chú

1

TĐ Hòa Bình MR

480

2021-2030

Đã có trong QHĐVII điều chỉnh

2

TĐ Long Tạo

44

2021-2030

3

TĐ Yên Sơn

90

2021-2030

4

TĐ Sông Lô 6

60

2021-2030

5

TĐ Sông Lô 7

36

2021-2030

6

TĐ Pắc Ma

160

2021-2030

7

TĐ Nậm Củm 1,4,5

95,8

2021-2030

8

TĐ Nậm Củm 2,3,6

79,5

2021-2030

9

TĐ Thanh Sơn

40

2021-2030

10

TĐ Cẩm Thủy 2

38

2021-2030

11

TĐ Suối Sập 2A

49,6

2021-2030

12

TĐ Hồi Xuân

102

2021-2030

13

TĐ Sông Hiếu (Bản Mồng)

45

2021-2030

14

TĐ Mỹ Lý (*)

120

2021-2030

15

TĐ Nậm Mô 1 (Việt Nam) (*)

51

2021-2030

16

TĐ Đắk Mi 2

147

2021-2030

17

TĐ Sông Tranh 4

48

2021-2030

18

TĐ Ialy MR

360

2021-2030

19

TĐ Đắk Mi 1

84

2021-2030

20

TĐ Thượng Kon Tum

220

2021-2030

21

TĐ Trị An MR

200

2021-2030

22

TĐ Phú Tân 2

93

2021-2030

23

TĐ Đức Thành

40

2021-2030

24

TĐ La Ngâu (**)

46

2021-2030

25

TĐ cột nước thấp Phú Thọ

105

2021-2030

Ghi chú:

(*) Dự án thủy điện Mỹ Lý (180 MW), Nậm Mô 1 (90 MW) đã được phê duyệt quy hoạch. Chủ đầu tư có Văn bản số 200/MLNM-TĐ ngày 24/8/2022 kiến nghị điều chỉnh công suất thủy điện Mỹ Lý xuống 120 MW và Nậm Mô 1 xuống 51 MW.

(**) Dự án thủy điện La Ngâu được phê duyệt trong Quy hoạch điện VII điều chỉnh, đã được cấp Giấy chứng nhận đầu tư, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. UBND tỉnh Bình Thuận có Văn bản số 21/UBND-KT ngày 03/01/2020 đề nghị đưa dự án thủy điện La Ngâu ra khỏi quy hoạch. Bộ Công Thương đã có Văn bản số 1986/BCT-ĐL ngày 20/3/2020 đề nghị UBND tỉnh Bình Thuận xử lý dứt điểm các nội dung nêu tại Thông báo số 193/TB-VPCP ngày 25/5/2018 của Văn phòng Chính phủ, báo cáo Thủ tướng Chính phủ.

Bảng 7: Danh mục các thủy điện tích năng

TT

Dự án

Công suất (MW)

Giai đoạn

Ghi chú

1

TĐTN Bác Ái

1200

2021-2030

Đã có trong Quy hoạch điện VII điều chỉnh

2

TĐTN Phước Hòa

1200

2021-2030

3

TĐTN Đông Phù Yên

900

2031-2035

Đã có trong Quy hoạch điện VII điều chỉnh

4

TĐTN Đơn Dương #1

300

2031-2035

Đã có trong Quy hoạch điện VII điều chỉnh

Các dự án khác

Một số địa phương đề xuất thêm các dự án thuỷ điện tích năng: Điện Biên, Lai Châu, Quảng Trị, Kon Tum, Khánh Hoà, Đắk Nông,... Tuy nhiên, số lượng các dự án, công suất, vị trí, sự cần thiết phải được tiếp tục đánh giá dựa trên nhu cầu hệ thống để báo cáo Thủ tướng Chính phủ.

Bảng 8: Danh mục các trạm biến áp 500 kV xây mới và cải tạo khu vực miền Bắc đưa vào vận hành giai đoạn 2021 - 2030

TT

Tên trạm biến áp

Công suất (MVA)

Ghi chú

1

Tây Hà Nội

1.800

Cải tạo

2

Long Biên

1.800

Xây mới

3

Sơn Tây

900

Xây mới

4

Đan Phượng

1.800

Xây mới

5

Nam Hà Nội

900

Xây mới

6

Hải Phòng

1.800

Xây mới

7

Gia Lộc

900

Xây mới

8

Phố Nối

1.800

Cải tạo

9

Hưng Yên

900

Xây mới

10

Nam Định

2.700

Xây mới, dự phòng quỹ đất cho trạm 220kV nối cấp trong tương lai.

11

Thái Bình

1.200

Xây mới

12

Nho Quan

1.800

Cải tạo, đã thực hiện đóng điện

13

Hòa Bình 2

Trạm cắt

Xây mới trạm cắt, đấu nối điện Lào

14

Lào Cai

2.700

Xây mới, cân nhắc lắp M3 theo tình hình phát triển thủy điện nhỏ và mua điện Trung Quốc

15

Thái Nguyên

900

Xây mới

16

Việt Trì

1.800

Cải tạo

17

Vĩnh Yên

1.800

Xây mới

18

Bắc Giang

900

Xây mới

19

Yên Thế

900

Xây mới

20

Bắc Ninh

1.800

Xây mới

21

Quảng Ninh

1.200

Cải tạo

22

Lai Châu

2.700

Cải tạo, đồng bộ nguồn điện khu vực và nguồn nhập khẩu từ Lào

23

Sơn La

2.700

Cải tạo, nâng công suất, đồng bộ với nguồn điện nhập khẩu từ Lào và nguồn khu vực

24

Hòa Bình

1.800

Cải tạo

25

Thanh Hóa

1.800

Xây mới

26

Nghi Sơn

1.800

Cải tạo

27

Nam Cấm

Trạm cắt 500 kV, đấu nối chuyển tiếp trên 01 mạch đường dây 500 kV Vũng Áng - Nho Quan (mới)

28

Quỳnh Lưu

1.800

Xây mới

29

Bắc Bộ 1 (**)

1.800

Xây mới, đồng bộ theo quy mô và tiến độ nguồn điện khu vực

30

Bắc Bộ 2 (**)

1.800

Xây mới, đồng bộ theo quy mô và tiến độ nguồn điện khu vực

31

Bắc Bộ 3 (**)

900

Xây mới, đồng bộ theo quy mô và tiến độ nguồn điện khu vực

32

Lạng Sơn (*)

1.800

Xây mới, đồng bộ theo quy mô và tiến độ nguồn điện khu vực

33

Dự phòng phát sinh TBA 500 kV xây mới, cải tạo nâng công suất

1.800

Dự phòng cho tăng trưởng phụ tải và phát triển nguồn điện

Các công trình, dự án nâng cao khả năng điều khiển và vận hành trạm điện, hệ thống điện

Bao gồm nhưng không giới hạn các dự án: Thay thế, lắp đặt kháng điện, tụ bù, SVC, SVG, thiết bị FACTS, BESS, máy bù đồng bộ...; mở rộng ngăn lộ trạm biến áp, cải tạo, hoàn thiện sơ đồ các trạm biến áp theo hướng linh hoạt; lắp đặt các thiết bị hạn chế dòng ngắn mạch, thay thế nâng cấp thiết bị đảm bảo khả năng chịu dòng ngắn mạch, thiết lập mạch tự động; lắp đặt, thay thế các thiết bị, hệ thống điều khiển, hệ thống SCADA/ EMS, SCADA/DMS, tự động hóa trạm,...

Bảng 9: Danh mục các đường dây 500 kV xây mới và cải tạo khu vực miền Bắc đưa vào vận hành giai đoạn 2021 - 2030

TT

Tên đường dây

Số mạch

x

km

Ghi chú

1

Tây Hà Nội - Thường Tín

2

x

40

Xây mới, đấu nối TBA 500 kV Tây Hà Nội

2

Mạch 2 Nho Quan - Thường Tín

1

x

75

Xây mới, cải tạo một mạch thành hai mạch

3

Hải Phòng - Thái Bình

2

x

35

Xây mới, đấu nối TBA 500 kV Hải Phòng

4

NMNĐ Nam Định I - Phố Nối

2

x

123

Xây mới, đấu nối NMNĐ Nam Định I, trường hợp NMNĐ Nam Định I chậm tiến độ, xem xét xây dựng trước SPP 500 kV và TBA 500 kV NĐ Nam Định I hoặc chuyển đấu nối Thanh Hóa - NĐ Nam Định I - Thái Bình - Phố Nối để đảm bảo vận hành

5

NMNĐ Nam Định I - Thanh Hóa

2

x

73

Xây mới

6

Thái Bình - Rẽ NMNĐ Nam Định I - Phố Nối

4

x

2

Xây mới, đấu nối TBA 500 kV Thái Bình

7

Lào Cai - Vĩnh Yên

2

x

210

Xây mới, đấu nối TBA 500 kV Lào Cai, giải tỏa TĐN và dự phòng mua điện Trung Quốc

8

Vĩnh Yên - Rẽ Sơn La - Hiệp Hòa và Việt Trì - Hiệp Hòa

4

x

5

Xây mới, đấu nối TBA 500 kV Vĩnh Yên

9

Bắc Ninh - Rẽ Đông Anh - Phố Nối

2

x

3

Xây mới, đấu nối TBA 500 kV Bắc Ninh

10

Đấu nối TĐ Hòa Bình MR

2

x

2

Xây mới, đồng bộ TĐ Hòa Bình MR, chuyển tiếp Hòa Bình - Nho Quan

11

Thanh Hóa - Rẽ Nho Quan - Hà Tĩnh

2

x

5

Xây mới, đấu nối tạm TBA 500 kV Thanh Hóa, đảm bảo cấp điện

12

NĐ Công Thanh - Rẽ Nghi Sơn - Nho Quan

2

x

5

Xây mới, đấu nối NĐ Công Thanh, đồng bộ nguồn điện

13

Quỳnh Lưu - Thanh Hóa

2

x

91

Xây mới, tăng cường năng lực truyền tải Bắc Trung Bộ - Bắc Bộ, thay thế cho đường dây NĐ Quỳnh Lập - Thanh Hóa

14

Quảng Trạch - Quỳnh Lưu

2

x

226

Xây mới, tăng cường năng lực truyền tải Bắc Trung Bộ - Bắc Bộ, thay thế cho đường dây 500kV NĐ Vũng Áng 3 - Quỳnh Lập

15

Vũng Áng - Rẽ Hà Tĩnh - Đà Nẵng (M3,4)

2

x

16

Xây mới, chuyển tiếp vào đường dây 500 kV Hà Tĩnh - Đà Nẵng mạch 2

16

Vũng Áng - Quảng Trạch

2

x

33

Xây mới

17

Long Biên - Rẽ Phố Nối - Thường Tín

2

x

5

Xây mới, đấu nối TBA 500 kV Long Biên

18

Tây Hà Nội - Vĩnh Yên

2

x

44

Xây mới

19

Nam Hà Nội - Rẽ Nho Quan - Thường Tín

4

x

5

Xây mới, đấu nối TBA 500 kV Nam Hà Nội

20

Đan Phượng - Rẽ Tây Hà Nội - Vĩnh Yên

4

x

5

Xây mới, đấu nối TBA 500 kV Đan Phượng

21

Sơn Tây - Đan Phượng

2

x

20

Xây mới, đấu nối TBA 500 kV Sơn Tây

22

Gia Lộc - Rẽ Thái Bình - Phố Nối

4

x

13

Xây mới, đấu nối TBA 500 kV Gia Lộc

23

Hưng Yên - Rẽ LNG Nghi Sơn - Long Biên

4

x

5

Xây mới, đấu nối TBA 500 kV Hưng Yên

24

Trạm cắt 500 kV Hòa Bình 2 - Rẽ Hòa Bình - Nho Quan

4

x

5

Đấu nối trạm cắt 500 kV Hòa Bình 2

25

Sam Nuea - Trạm cắt 500 kV Hòa Bình 2

2

x

110

Xây mới, đấu nối nguồn điện Lào, chiều dài trên lãnh thổ Việt Nam khoảng 110km

26

Trạm cắt 500 kV Hòa Bình 2 - Tây Hà Nội

2

x

80

Xây mới, giải tỏa công suất TĐ Lào

27

Lạng Sơn - Rẽ Bắc Bộ 3 - Thái Nguyên (*)

4

x

5

Xây mới, đồng bộ theo quy mô và tiến độ nguồn điện khu vực. Trường hợp ĐD 500 kV Bắc Bộ 3 - Thái Nguyên chậm tiến độ, xây dựng trước ĐD 500kV mạch kép Lạng Sơn - Yên Thế dài 110 km.

28

Hiệp Hòa - Thái Nguyên

2

x

34

Xây mới, đấu nối TBA 500 kV Thái Nguyên

29

Bắc Giang - Bắc Ninh

2

x

40

Xây mới

30

Bắc Giang - Rẽ Quảng Ninh - Hiệp Hòa

4

x

5

Xây mới, đấu nối TBA 500 kV Bắc Giang

31

Yên Thế - rẽ Bắc Bộ 3 - Thái Nguyên

4

x

10

Xây mới, đấu nối TBA 500 kV Yên Thế. Trường hợp ĐD 500 kV Bắc Bộ 3 - Thái Nguyên chậm tiến độ, xây dựng trước ĐD 500kV mạch kép Yên Thế - Thái Nguyên dài 70 km.

32

LNG Quảng Ninh I - Quảng Ninh

2

x

30

Xây mới, đồng bộ NĐ LNG Quảng Ninh I

33

Cải tạo Vũng Áng - Nho Quan (mạch 1)

2

x

360

Cải tạo đường dây 500 kV hiện hữu thành 02 mạch, xem xét chuyển đấu nối vào Trạm cắt 500 kV Hòa Bình 2

34

Nam Cấm - Rẽ Vũng Áng - Nho Quan

2

x

12

Xây mới, chuyển tiếp trên đường dây mạch đơn Vũng Áng - Nho Quan

35

LNG Quảng Trạch II - Quảng Trạch

2

x

1

Xây mới, đồng bộ LNG Quảng Trạch II

36

Bắc Bộ 1 - Hải Phòng (*)

2

x

25

Xây mới, đồng bộ theo quy mô và tiến độ nguồn điện khu vực

37

Bắc Bộ 3 - Thái Nguyên (*)

2

x

250

Xây mới, đồng bộ theo quy mô và tiến độ nguồn điện khu vực. Trường hợp TBA 500kV Lạng Sơn, triển khai trước, xây mới đường dây 500kV mạch kép Bắc Bộ 3 - Lạng Sơn dài 80km.

38

Bắc Bộ 2 - Thái Bình (*)

2

x

50

Xây mới, đồng bộ theo quy mô và tiến độ nguồn điện khu vực

39

LNG Nghi Sơn - Long Biên

2

x

212

Xây mới, đồng bộ LNG Nghi Sơn

40

LNG Nghi Sơn - LNG Quỳnh Lập

2

x

25

Xây mới, đồng bộ LNG Nghi Sơn

41

Đấu nối LNG miền Bắc (Quỳnh Lập/Nghi Sơn)

40

Xây mới, đồng bộ LNG miền bắc (Quỳnh Lập/Nghi Sơn). Phương án cụ thể sẽ được chuẩn xác trong Kế hoạch thực hiện Quy hoạch

Dự phòng phát sinh Đường dây 500 kV cải tạo và xây mới

400

Dự phòng cho tăng trưởng phụ tải và phát triển nguồn điện

Bảng 10: Danh mục các trạm biến áp 220 kV xây mới và cải tạo khu vực miền Bắc đưa vào vận hành giai đoạn 2021 - 2030

TT

Tên trạm biến áp

Công suất (MVA)

Ghi chú

1

Vân Trì

750

Cải tạo

2

Tây Hà Nội

750

Cải tạo

3

Long Biên

750

Cải tạo

4

Thanh Xuân

750

Xây mới

5

Đại Mỗ (Mỹ Đình)

750

Xây mới

6

Hòa Lạc

500

Xây mới

7

Mê Linh

500

Xây mới

8

Văn Điển

750

Xây mới

9

Long Biên 2 (Gia Lâm)

750

Xây mới

10

Sóc Sơn 2

500

Xây mới

11

Phú Xuyên

500

Xây mới

12

Hòa Lạc 2

500

Xây mới

13

Đan Phượng

500

Xây mới, nối cấp trạm 500 kV Đan Phượng

14

Chương Mỹ

250

Xây mới

15

Cầu Giấy

500

Xây mới

16

Hai Bà Trưng

500

Xây mới

17

Ứng Hòa

500

Xây mới

18

Vật Cách

500

Cải tạo

19

NĐ Hải Phòng

500

Cải tạo

20

Thủy Nguyên

500

Cải tạo

21

Dương Kinh

500

Xây mới

22

An Lão

500

Xây mới, xem xét máy 3 nếu cần thiết

23

Cát Hải

500

Xây mới

24

Đại Bản

250

Xây mới

25

Đồ Sơn

250

Xây mới

26

Tiên Lãng

250

Xây mới

27

Gia Lộc

500

Xây mới

28

Tân Việt

500

Xây mới

29

NĐ Phả Lại

750

Cải tạo

30

Thanh Hà

250

Xây mới

31

NĐ Hải Dương

500

Cải tạo

32

Tứ Kỳ

250

Xây mới

33

Nhị Chiểu

250

Xây mới

34

Yên Mỹ

500

Xây mới

35

Phố Nối 500 kV nối cấp

500

Xây mới

36

Phố Cao

500

Xây mới

37

Bãi Sậy

500

Xây mới

38

Hưng Yên nối cấp (TP Hưng Yên)

250

Xây mới

39

Văn Giang

250

Xây mới

40

Đồng Văn

500

Xây mới

41

Lý Nhân

500

Xây mới

42

Hải Hậu

500

Xây mới

43

Nam Định 3

750

Xây mới, đồng bộ với tiến độ phát triển phụ tải chuyên dùng

44

Nam Định 2

250

Xây mới

45

Nghĩa Hưng

250

Xây mới

46

Thái Thụy

500

Cải tạo

47

Vũ Thư

500

Xây mới

48

Quỳnh Phụ

250

Xây mới

49

Thái Bình 500 kV nối cấp

250

Xây mới

50

Nho Quan 500 kV nối cấp

500

Cải tạo

51

Ninh Bình 2

500

Xây mới

52

Tam Điệp

250

Xây mới

53

Gia Viễn

500

Xây mới, thực hiện trong trường hợp di dời TBA 220kV Ninh Bình

54

Bắc Quang

500

Xây mới

55

Hà Giang

375

Cải tạo

56

Cao Bằng

500

Cải tạo

57

Bát Xát

500

Xây mới

58

Lào Cai 500 kV nối cấp

500

Xây mới

59

Văn Bàn

250

Xây mới

60

Bắc Hà

250

Xây mới

61

Bắc Kạn

375

Cải tạo

62

Đồng Mỏ

250

Xây mới

63

Lạng Sơn

500

Xây mới

64

Lạng Sơn 1 (*)

500

Xây mới, đồng bộ theo quy mô và tiến độ nguồn điện khu vực

65

Lạng Sơn 2 (*)

500

Xây mới, đồng bộ theo quy mô và tiến độ nguồn điện khu vực

66

Tuyên Quang

500

Cải tạo

67

Nghĩa Lộ

250

Xây mới

68

Lục Yên

250

Xây mới

69

Yên Bái

500

Cải tạo

70

Lưu Xá

500

Cải tạo

71

Sông Công

250

Xây mới

72

Phú Bình 2

750

Xây mới

73

Đại Từ

250

Xây mới

74

Bắc Giang 1 (*)

500

Xây mới, đồng bộ theo quy mô và tiến độ nguồn điện khu vực

75

Việt Trì 500 kV nối cấp

500

Xây mới

76

Phú Thọ 2

500

Xây mới

77

Phú Thọ 3

250

Xây mới

78

Vĩnh Tường

500

Cải tạo

79

Bá Thiện

500

Xây mới

80

Phúc Yên

250

Xây mới

81

Chấn Hưng

250

Xây mới

82

Tam Dương

500

Xây mới

83

Yên Dũng

500

Xây mới

84

Lạng Giang

500

Xây mới

85

Hiệp Hòa 2

250

Xây mới

86

Bắc Giang 500 kV nối cấp

250

Xây mới

87

Việt Yên

250

Xây mới

88

Tân Yên

250

Xây mới

89

Bắc Ninh 6

500

Xây mới

90

Bắc Ninh 4

500

Xây mới

91

Bắc Ninh 500 kV nối cấp

500

Xây mới

92

Bắc Ninh 7

250

Xây mới

93

Bắc Ninh 5

500

Xây mới

94

Tràng Bạch

500

Cải tạo

95

Hoành Bồ

500

Cải tạo

96

Quảng Ninh 500 kV nối cấp

500

Cải tạo

97

Hải Hà

500

Cải tạo

98

Yên Hưng

750

Xây mới

99

Cộng Hòa

250

Xây mới

100

Khe Thần

126

Xây mới, đồng bộ với tiến độ phát triển phụ tải chuyên dùng

101

Móng Cái

250

Xây mới

102

Cẩm Phả

500

Cải tạo

103

Nam Hòa

500

Xây mới

104

KCN Hải Hà

500

Xây mới, máy 2 dự phòng phát triển cao KCN Hải Hà

105

Quảng Ninh 1 (*)

500

Xây mới, đồng bộ theo quy mô và tiến độ nguồn điện khu vực

106

Mường Tè

750

Cải tạo

107

Than Uyên

750

Cải tạo

108

Sìn Hồ

250

Xây mới, giải phóng TĐN

109

Phong Thổ

750

Xây mới, giải phóng TĐN

110

Pắc Ma

750

Xây mới, giải phóng TĐN

111

Điện Biên

500

Xây mới, cải tạo

112

Điện Biên 1 (*)

500

Xây mới, đồng bộ theo quy mô và tiến độ nguồn điện khu vực

113

Mường La

500

Cải tạo

114

Suối Sập 2A

200

Xây mới, giải phóng công suất thủy điện theo Văn bản số 136/TTg-CN ngày 29/01/2021

115

Phù Yên

375

Xây mới, cấp điện phụ tải chuyên dùng

116

Mộc Châu

250

Xây mới

117

Sông Mã

250

Xây mới, đồng bộ theo quy mô và tiến độ nguồn điện khu vực

118

Sơn La 1 (*)

500

Xây mới, đồng bộ theo quy mô và tiến độ nguồn điện khu vực

119

Yên Thủy

250

Xây mới

120

Hòa Bình

500

Cải tạo

121

Tân Lạc

250

Xây mới

122

Bỉm Sơn

500

Cải tạo

123

Nông Cống

500

Cải tạo

124

KKT Nghi Sơn

750

Xây mới

125

Tĩnh Gia

500

Xây mới

126

Sầm Sơn

500

Xây mới

127

Hậu Lộc

500

Xây mới

128

Thiệu Hóa

250

Xây mới, thay thế TBA 220 kV Thanh Hóa nối cấp

129

Bá Thước

250

Xây mới

130

Thanh Hóa 1 (*)

250

Xây mới, đồng bộ theo quy mô và tiến độ nguồn điện khu vực

131

Đồng Vàng

500

Xây mới

132

Thiệu Yên

250

Xây mới

133

Tương Dương

250

Xây mới, giải phóng TĐN

134

Nam Cấm

500

Xây mới

135

Quỳ Hợp

250

Xây mới, giải phóng TĐN

136

Đô Lương

500

Cải tạo

137

Hà Tĩnh

500

Cải tạo

138

Vũng Áng

500

Xây mới

139

Vũng Áng 2

500

Xây mới, đồng bộ với tiến độ phát triển phụ tải chuyên dùng

140

Can Lộc

250

Xây mới

141

Nghi Sơn 2

500

Xây mới, đồng bộ với tiến độ phát triển phụ tải chuyên dùng

142

Hà Tĩnh 1 (*)

500

Xây mới, đồng bộ theo quy mô và tiến độ nguồn điện khu vực

143

Dự phòng phát sinh TBA 220 kV xây mới, cải tạo nâng công suất

2.000

Dự phòng cho tăng trưởng phụ tải và phát triển nguồn điện

144

Thiết kế sơ đồ linh hoạt 4 phân đoạn thanh cái bao gồm nhưng không giới hạn cho các sân phân phối 220 kV TBKHH Thái Bình, TBA 500kV Quỳnh Lưu, Vĩnh Yên, Long Biên, Hải Phòng, TBA 220kV Hai Bà Trưng, Nghĩa Hưng, Hậu Lộc, Tam Điệp, Bắc Ninh 4, Đồng Kỵ, Cát Hải, Nam Hòa, Long Biên 2, Hòa Lạc, Tân Việt, Hiệp Hòa 2, Phú Bình 2, Đồng Văn, Lý Nhân, Dương Kinh, Phố Cao

Hạn chế dòng ngắn mạch, tăng độ tin cậy cung cấp điện

145

Lắp kháng hạn chế dòng ngắn mạch tại các thanh cái 220 kV TBA 500 kV Phố Nối, Tây Hà Nội, Hiệp Hòa, Đan Phượng, Bắc Ninh, NĐ Phả Lại, Tràng Bạch

Hạn chế dòng ngắn mạch

146

Cải tạo sơ đồ thanh cái 220 kV linh hoạt, 4 phân đoạn thanh cái tại các trạm 500 kV Nho Quan, Sơn La, Đông Anh và các trạm 220 kV Vân Trì, Vật Cách, Long Biên, Trực Ninh, Thái Bình, Hà Đông, Thanh Nghị, Bắc Ninh 2, NĐ Hải Dương

Hạn chế dòng ngắn mạch, tăng độ tin cậy cung cấp điện

Các công trình, dự án nâng cao khả năng điều khiển và vận hành trạm điện, hệ thống điện

Bao gồm nhưng không giới hạn các dự án: Thay thế, lắp đặt kháng điện, tụ bù, SVC, SVG, thiết bị FACTS, BESS, máy bù đồng bộ...; mở rộng ngăn lộ trạm biến áp, cải tạo, hoàn thiện sơ đồ các trạm biến áp theo hướng linh hoạt; lắp đặt các thiết bị hạn chế dòng ngắn mạch, thay thế nâng cấp thiết bị đảm bảo khả năng chịu dòng ngắn mạch, thiết lập mạch tự động; lắp đặt, thay thế các thiết bị, hệ thống điều khiển, hệ thống SCADA/ EMS, SCADA/DMS, tự động hóa trạm,...

Bảng 11: Danh mục các đường dây 220 kV xây mới và cải tạo khu vực miền Bắc đưa vào vận hành giai đoạn 2021 - 2030

TT

Tên đường dây

Số mạch x km

Ghi chú

1

Văn Điển - Rẽ Hà Đông - Thường Tín

4

x

4

Xây mới, đấu nối TBA 220 kV Văn Điển, bao gồm chuyển đấu nối trạm Văn Điển hình thành Văn Điển - Hòa Bình; Văn Điển - Xuân Mai

2

Tây Hà Nội - Thanh Xuân

4

x

16

Xây mới, đấu nối TBA 220 kV Thanh Xuân

3

500 kV Đông Anh - Vân Trì

2

x

13

Xây mới

4

Nâng khả năng tải Hòa Bình - Chèm

1

x

74

Cải tạo, nâng khả năng tải, đảm bảo cấp điện Hà Nội

5

Nâng khả năng tải Hà Đông - Chèm

1

x

16

Cải tạo, nâng khả năng tải, đảm bảo cấp điện Hà Nội

6

Đại Mỗ (Mỹ Đình) - Rẽ Tây Hà Nội - Thanh Xuân

4

x

2

Xây mới, đấu nối TBA 220 kV Đại Mỗ

7

Mê Linh - Rẽ Sóc Sơn - Vân Trì

2

x

2

Xây mới, đấu nối TBA 220 kV Mê Linh

8

500 kV Tây Hà Nội - Hòa Lạc

2

x

14

Xây mới, đấu nối TBA 220 kV Hòa Lạc

9

Ứng Hòa - Rẽ Hà Đông - Phủ Lý

2

x

4

Xây mới, đấu nối TBA 220 kV Ứng Hòa

10

Mạch 2 Hà Đông - Ứng Hòa - Phủ Lý

2

x

40

Xây mới, cải tạo một mạch thành hai mạch, mở rộng 02 ngăn lộ tại trạm 220 kV Ứng Hòa

11

Nâng khả năng tải Hiệp Hòa - Sóc Sơn

2

x

10

Nâng khả năng tải hai mạch ĐD 220kV Hiệp Hòa - Sóc Sơn, gỡ bỏ hai mạch còn lại để hạn chế dòng ngắn mạch

12

Nâng khả năng tải Hà Đông - Thường Tín

2

x

16

Cải tạo, nâng khả năng tải

13

Cải tạo đường dây 220 kV Sơn Tây - Vĩnh Yên 01 mạch thành 2 mạch

2

x

30

Xây mới, cải tạo một mạch thành hai mạch, đồng thời chuyển đấu nối thành đường dây 2 mạch Sơn Tây - Vĩnh Yên

14

Long Biên - Mai Động

2

x

16

Xây mới, cáp ngầm

15

Long Biên 2 - Rẽ Mai Động - Long Biên

4

x

3

Xây mới, đấu nối TBA 220 kV Long Biên 2

16

Nâng khả năng tải Thường Tín - Phố Nối

2

x

33

Cải tạo, nâng khả năng tải 1 mạch Thường Tín - TBA 220 kV Phố Nối, 1 mạch Thường Tín - TBA 500 kV Phố Nối

17

Nâng khả năng tải Xuân Mai - Hà Đông

1

x

25

Cải tạo, nâng khả năng tải

18

Nâng khả năng tải Vân Trì - Tây Hồ - Chèm

2

x

20

Cải tạo, nâng khả năng tải, đảm bảo cấp điện Hà Nội

19

An Lão - Rẽ Đồng Hòa - Thái Bình

4

x

2

Xây mới, đấu nối TBA 220 kV An Lão

20

Cát Hải - Đình Vũ

2

x

12

Xây mới, trường hợp không mở rộng được ngăn lộ trạm biến áp 220 kV Đình Vũ, xem xét đấu chuyển tiếp 1 mạch đường dây 220kV Đình Vũ - Dương Kinh

21

Dương Kinh - Rẽ Đồng Hòa - Đình Vũ

4

x

3

Xây mới, đấu nối TBA 220 kV Dương Kinh, đồng thời chuyển đấu nối Hải Dương 2 - Đồng Hòa và Đồng Hòa - Đình Vũ thành Hải Dương 2 - Đình Vũ

22

Nam Hòa - Cát Hải

2

x

12

Xây mới

23

NĐ Hải Dương - Phố Nối 500 kV

2

x

60

Xây mới

24

Gia Lộc - Rẽ NĐ Hải Dương - Phố Nối

4

x

5

Xây mới, đấu nối TBA 220 kV Gia Lộc

25

Bãi Sậy - Kim Động

2

x

12

Xây mới, đấu nối TBA 220 kV Bãi Sậy

26

500 kV Hải Phòng - Gia Lộc

2

x

35

Xây mới

27

Thanh Hà - Rẽ 500 kV Hải Phòng - Gia Lộc

2

x

7

Xây mới, đấu nối TBA 220 kV Thanh Hà

28

Tân Việt (Bình Giang) - Rẽ Gia Lộc - Phố Nối

4

x

3

Xây mới, đấu nối TBA 220 kV Tân Việt

29

Yên Mỹ - Rẽ Phố Nối 500 kV - Thường Tín 500 kV

2

x

2

Xây mới, đấu nối TBA 220 kV Yên Mỹ

30

Phố Cao - Rẽ Thái Bình - Kim Động

4

x

1

Xây mới, đấu nối TBA 220 kV Phố Cao

31

Mạch 2 Nho Quan - Phủ Lý

2

x

27

Xây mới cải tạo 1 mạch thành hai mạch

32

Lý Nhân - Rẽ Thanh Nghị - Thái Bình

4

x

2

Xây mới, đấu nối TBA 220 kV Lý Nhân

33

Đồng Văn - Phủ Lý

2

x

15

Xây mới, đấu nối TBA 220 kV Đồng Văn, trường hợp Phủ Lý không mở rộng được ngăn lộ, xem xét đấu chuyển tiếp Hà Đông - Phủ Lý

34

NĐ Nam Định 500 kV - Ninh Bình 2

2

x

30

Xây mới, dây phân pha tiết diện lớn

35

Hải Hậu - Trực Ninh

2

x

16

Xây mới, đấu nối TBA 220 kV Hải Hậu

36

NĐ Nam Định 500 kV - Hải Hậu

2

x

10

Xây mới, đấu nối TBA 500 kV NĐ Nam Định

37

NĐ Nam Định 500 kV - Hậu Lộc

2

x

48

Xây mới, đấu nối TBA 500 kV NĐ Nam Định

38

NĐ Nam Định 500 kV - Nam Định 3

2

x

18

Xây mới, đồng bộ với tiến độ phát triển phụ tải chuyên dùng

39

Vũ Thư - Rẽ Thái Bình - Nam Định và Thái Bình - Ninh Bình

4

x

2

Xây mới, đấu nối TBA 220 kV Vũ Thư

40

Nâng khả năng tải Đồng Hòa - Thái Bình

2

x

53

Cải tạo, nâng khả năng tải

41

Thái Bình 500 kV - Thanh Nghị

2

x

60

Xây mới

42

Thái Bình 500 kV - Rẽ Thái Bình - Kim Động

4

x

5

Xây mới, đấu nối phía 220 kV Thái Bình 500 kV

43

Tam Điệp - Rẽ Bỉm Sơn - Ninh Bình

4

x

5

Xây mới, đấu nối TBA 220 kV Tam Điệp trên một mạch trước, đấu nối mạch còn lại đồng bộ với đường dây 220 kV Gia Viễn - Tam Điệp - Bỉm Sơn

44

Gia Viễn - Rẽ Nho Quan 500 kV - Ninh Bình

4

x

2

Xây mới, đấu nối TBA 220 kV Gia Viễn

45

Gia Viễn - Nam Định

2

x

7

Xây mới, chuyển đấu nối Gia Viễn - Nam Định, thực hiện trong trường hợp di chuyển TBA 220 kV Ninh Bình

46

Nâng khả năng tải Nho Quan 500 kV - Ninh Bình

2

x

26

Cải tạo, nâng khả năng tải

47

Cải tạo đường dây 220 kV Tam Điệp - Gia Viễn - Bỉm Sơn 01 mạch thành 02 mạch

2

x

34

Cải tạo đường dây 1 mạch thành hai mạch, thực hiện trong trường hợp thu hồi TBA 220 kV Ninh Bình, thay thế cho đường dây 220 kV Ninh Bình - Tam Điệp - Bỉm Sơn

48

Ninh Bình 2 - Rẽ Ninh Bình - Thái Bình

2

x

19

Xây mới, đấu nối TBA 220 kV Ninh Bình 2

49

Bắc Quang - Rẽ Bảo Thắng - Yên Bái (Bắc Quang - Lục Yên)

2

x

43

Xây mới, đấu nối TBA 220 kV Bắc Quang, tăng cường mua điện Trung Quốc

50

Treo dây mạch 2 Hà Giang - Biên giới Việt Nam - Trung Quốc

1

x

30

Tăng cường mua điện Trung Quốc

51

Bắc Quang - Biên giới Việt Nam - Trung Quốc (địa phận tỉnh Hà Giang)

2

x

55

Xây mới, tăng cường mua điện Trung Quốc

52

Nâng khả năng tải Hà Giang - Rẽ TĐ Bắc Mê và Hà Giang - Thái Nguyên

42

+

51

Cải tạo, nâng khả năng tải các đoạn AC410 trên tuyến Hà Giang - TĐ Bắc Mê (42km) và Hà Giang - Thái Nguyên (51km)

53

Treo dây mạch 2 Cao Bằng - Bắc Kạn

1

x

71

Treo dây mạch 2 Cao Bằng - Bắc Kạn

54

Lào Cai - Bảo Thắng

2

x

18

Xây mới

55

Đấu nối 500 kV Lào Cai

4

x

5

Xây mới, đấu nối TBA 500 kV Lào Cai, rẽ Bảo Thắng - Yên Bái

56

Bát Xát - 500 kV Lào Cai

2

x

42

Xây mới, đấu nối TBA 220 kV Bát Xát

57

Than Uyên - 500 kV Lào Cai

2

x

65

Xây mới, đấu nối TBA 220 kV Than Uyên, giải tỏa thủy điện nhỏ

58

TBA 500 kV Lào Cai - Biên giới Việt Nam - Trung Quốc

2

x

40

Xây mới, tăng cường mua điện Trung Quốc

59

TĐ Bắc Hà - chuyển đấu nối 500 kV Lào Cai

1

x

5

Giảm tải đường dây 220kV Bảo Thắng - Lào Cai 500 kV

60

Bắc Giang - Lạng Sơn

2

x

102

Xây mới, đấu nối TBA 220 kV Lạng Sơn

61

Đồng Mỏ - Rẽ Bắc Giang - Lạng Sơn

4

x

3

Xây mới, đấu nối TBA 220 kV Đồng Mỏ

62

TĐ Yên Sơn - Rẽ TĐ Tuyên Quang - Tuyên Quang

2

x

8

Xây mới, đồng bộ TĐ Yên Sơn

63

Nâng khả năng tải Yên Bái - Việt Trì

2

x

67

Cải tạo, nâng khả năng tải

64

Huội Quảng - Nghĩa Lộ

2

x

103

Xây mới, giải tỏa thủy điện nhỏ

65

Nghĩa Lộ - Việt Trì (500 kV Việt Trì)

2

x

93

Xây mới, giải tỏa thủy điện nhỏ

66

Lục Yên - Rẽ Lào Cai - Yên Bái

4

x

5

Xây mới, đấu nối TBA 220 kV Lục Yên

67

Chuyển đấu nối Bắc Quang - Lục Yên

2

x

1

Xây mới, chuyển đấu nối Bắc Quang về Lục Yên

68

Nâng khả năng tải Yên Bái - Tuyên Quang

2

x

36

Cải tạo, nâng khả năng tải, tăng cường mua điện Trung Quốc

69

Nâng khả năng tải Lục Yên - Yên Bái

2

x

58

Cải tạo, nâng khả năng tải, tăng cường mua điện Trung Quốc

70

500 kV Hiệp Hòa - Phú Bình 2

2

x

14

Xây mới, đấu nối TBA 220 kV Phú Bình 2

71

Sông Công - Rẽ Tuyên Quang - Phú Bình

2

x

2

Xây mới, đấu nối TBA 220 kV Sông Công

72

Phú Bình 2 - Rẽ Thái Nguyên - Bắc Giang

2

x

13

Xây mới, đấu nối TBA 220 kV Phú Bình 2

73

Nâng khả năng tải Hiệp Hòa - Phú Bình

1

x

10

Cải tạo, nâng khả năng tải mạch ACSR410

74

Nâng khả năng tải Thái Nguyên - Lưu Xá - Phú Bình

1

x

30

Cải tạo, nâng khả năng tải

75

500 kV Việt Trì - Việt Trì

2

x

10

Cải tạo, nâng khả năng tải

76

Nâng khả năng tải 500 kV Việt Trì - Vĩnh Tường

1

x

27

Cải tạo, nâng khả năng tải

77

Nâng khả năng tải 500 kV Việt Trì - Vĩnh Yên

1

x

36

Cải tạo, nâng khả năng tải

78

500 kV Việt Trì - Bá Thiện (500 kV Vĩnh Yên)

2

x

43

Xây mới

79

Phú Thọ 2 - Rẽ Sơn La - Việt Trì

2

x

1

Xây mới, đấu nối TBA 220 kV Phú Thọ 2

80

Bá Thiện (Vĩnh Yên 500 kV) - Rẽ Vĩnh Yên - Sóc Sơn

2

x

13

Xây mới, đấu nối TBA 220 kV Bá Thiện. Kết hợp cải tạo, nâng khả năng tải đoạn tuyến hiện hữu từ Vĩnh Yên 220kV đến điểm giao cắt.

81

Tam Dương - Rẽ 500 kV Việt Trì - Bá Thiện (500 kV Vĩnh Yên)

4

x

2

Xây mới, đấu nối TBA 220 kV Tam Dương

82

Vĩnh Yên 500 kV - Mê Linh

2

x

25

Xây mới.

83

Mê Linh - Rẽ Sóc Sơn -Vân Trì (mạch 2)

2

x

2

Xây mới, chuyển đấu nối đường dây 220kV Vĩnh Yên 500kV - Mê Linh và Mê Linh - Vân Trì thành Vĩnh Yên - Vân Trì để hạn chế dòng ngắn mạch

84

Vĩnh Tường - Vĩnh Yên

2

x

8

Xây mới và cải tạo, chuyển đấu nối thành đường dây 02 mạch Vĩnh Tường - Vĩnh Yên

85

Mạch 2 NĐ Phả Lại - Bắc Giang

2

x

27

Cải tạo 1 mạch thành 2 mạch

86

Đấu nối NMNĐ An Khánh Bắc Giang

4

x

14

Xây mới, đồng bộ NMNĐ An Khánh Bắc Giang, đấu nối trên ĐD 220 kV Bắc Giang - Lạng Sơn

87

Lạng Giang - Rẽ Bắc Giang - Thái Nguyên

2

x

2

Xây mới, đấu nối trạm biến áp 220 kV Lạng Giang

88

Yên Dũng - Rẽ NĐ Phả Lại - Quang Châu

2

x

2

Xây mới, đấu nối TBA 220 kV Yên Dũng

89

Bắc Ninh 4 - Đông Anh

2

x

11

Xây mới, Đấu nối TBA 220 kV Bắc Ninh 4

90

Bắc Ninh 5 - Rẽ Bắc Ninh 500 kV - Phố Nối

2

x

4

Xây mới, đấu nối TBA 220 kV Bắc Ninh 5

91

Bắc Ninh 6 - Rẽ Phả Lại - 500 kV Phố Nối

2

x

3

Xây mới, đấu nối TBA 220 kV Bắc Ninh 6, xem xét sử dụng cột 04 mạch treo trước 02 mạch

92

Bắc Ninh 500 kV - Rẽ Bắc Ninh 2 - Phố Nối

4

x

3

Xây mới, đấu nối phía 220 kV Bắc Ninh 500 kV

93

Bắc Ninh 500 kV - Bắc Ninh 4

2

x

13

Xây mới

94

Khe Thần - Rẽ Tràng Bạch - Hoành Bồ

2

x

2

Xây mới, đấu nối TBA 220 kV Khe Thần

95

Cộng Hòa - Rẽ Cẩm Phả - Hải Hà

2

x

2

Xây mới 04 mạch, treo trước 02 mạch, đấu nối TBA 220 kV Cộng Hòa

96

Yên Hưng - Rẽ NMĐ Uông Bí - Tràng Bạch

2

x

12

Xây mới, đấu nối TBA 220 kV Yên Hưng

97

Yên Hưng - Nam Hòa

2

x

30

Xây mới, đấu nối TBA 220 kV Nam Hòa

98

Hải Hà - Móng Cái

2

x

40

Xây mới

99

Phong Thổ - Than Uyên

2

x

65

Xây mới, giải tỏa thủy điện nhỏ

100

Mường Tè - Lai Châu

2

x

50

Xây mới, giải tỏa TĐ, đã đóng điện T2/2021

101

Pắc Ma - Mường Tè

2

x

36

Xây mới, giải tỏa TĐ

102

Nậm Ou 7 - Lai Châu

2

x

65

Xây mới, đấu nối TĐ Nậm Ou 5, 6, 7 (Lào). Toàn tuyến 2x97km, trên địa phận Việt Nam 2x65km. Đồng bộ nguồn TĐ từ Lào.

103

Nậm Ou 5 - Điện Biên

2

x

22

Xây mới, đấu nối TĐ Nậm Ou 5, 6, 7 (Lào). Toàn tuyến 2x73km, trên địa phận Việt Nam 2x22km. Đồng bộ nguồn TĐ từ Lào.

104

Nâng khả năng tải Sơn La - Việt Trì

1

x

167

Cải tạo, nâng khả năng tải

105

500 kV Sơn La - Điện Biên

2

x

133

Xây mới, đấu nối TBA 220 kV Điện Biên

106

Nâng khả năng tải 500 kV Sơn La - Sơn La

1

x

41

Cải tạo, nâng khả năng tải, đồng bộ theo quy mô và tiến độ nguồn điện khu vực

107

Nâng khả năng tải 500 kV Sơn La - Mường La

1

x

21

Cải tạo, nâng khả năng tải, đồng bộ theo quy mô và tiến độ nguồn điện khu vực

108

Nâng khả năng tải Mường La - Sơn La

1

x

32

Cải tạo, nâng khả năng tải, đồng bộ theo quy mô và tiến độ nguồn điện khu vực

109

Suối Sập 2A - Rẽ Sơn La - Việt Trì

2

x

5

Xây mới, giải phóng công suất thủy điện theo Văn bản số 136/TTg-CN ngày 29/01/2021

110

Phù Yên - Rẽ Sơn La - Việt Trì

2

x

7

Xây mới, đấu nối TBA 220 kV Phù Yên (cấp điện phụ tải chuyên dùng)

111

Yên Thủy - Rẽ Hòa Bình - Nho Quan

2

x

2

Xây mới, đấu nối TBA 220 kV Yên Thủy

112

KKT Nghi Sơn - Rẽ Nghi Sơn - NĐ Nghi Sơn

4

x

2

Xây mới, đấu nối TBA 220 kV KKT Nghi Sơn

113

Nghi Sơn 2 - Rẽ NĐ Nghi Sơn - Nông Cống

4

x

2

Xây mới, đấu nối trạm 220kV Nghi Sơn 2, đồng bộ với tiến độ phát triển phụ tải chuyên dùng

114

Thanh Hóa 500 kV - Sầm Sơn

2

x

36

Xây mới, đấu nối TBA 220 kV Sầm Sơn

115

500 kV Thanh Hóa - Rẽ Nông Cống - Thanh Hóa

4

x

7

Xây mới, đấu nối phía 220 kV TBA 500 kV Thanh Hóa

116

500 kV Thanh Hóa - Hậu Lộc

2

x

35

Xây mới, đấu nối TBA 220 kV Hậu Lộc

117

Thanh Hóa 500kV - Bỉm Sơn

1

x

36

Xây mới, cải tạo 1 mạch thành 2 mạch đường dây 220 kV Ba Chè - Bỉm Sơn

118

TĐ Nam Sum (Lào) - Nông Cống

2

x

129

Xây mới, đồng bộ TĐ Nậm Sum Lào

119

Mạch 3 Thanh Hóa - Nghi Sơn - Quỳnh Lưu

1

x

83

Treo dây mạch 2

120

Nâng khả năng tải Nông Cống - 500 kV Thanh Hóa

2

x

26

Cải tạo trong trường hợp giải tỏa NĐ Nghi Sơn 2 qua lưới điện 220 kV.

121

NĐ Nghi Sơn - Rẽ Nông Cống - Quỳnh Lưu

2

x

10

Xây mới, chuyển đấu nối Nông Cống - Nghi Sơn và Nghi Sơn - Quỳnh Lưu thành Nông Cống - Quỳnh Lưu. Thay thế đường dây 220 kV NĐ Nghi Sơn - Rẽ Nghi Sơn - Vinh

122

Nông Cống - Nghi Sơn - chuyển đấu nối NĐ Nghi Sơn

2

x

42

Giai đoạn 2 của đường NĐ Nghi Sơn - Rẽ Nông Cống - Quỳnh Lưu, hoàn trả hiện trạng ĐD 220 kV Nông Cống - Quỳnh Lưu

123

Tĩnh Gia - Rẽ Nông Cống - Nghi Sơn

2

x

8

Xây mới, đấu nối TBA 220 kV Tĩnh Gia

124

Mỹ Lý - Bản Vẽ

1

x

72

Xây mới, đồng bộ TĐ Mỹ Lý

125

Đồng Vàng - Rẽ NĐ Nghi Sơn - Nông Cống

4

x

4

Xây mới, đồng bộ với tiến độ phát triển phụ tải

126

Nam Cấm - Rẽ Quỳnh Lưu - Hưng Đông

4

x

3

Xây mới, đấu nối TBA 220 kV Nam Cấm

127

Quỳ Hợp - Quỳnh Lưu 500 kV

2

x

62

Xây mới, đấu nối TBA 220 kV Quỳ Hợp, giải phóng công suất TĐN.

128

Đấu nối TBA 500 kV Quỳnh Lưu

4

x

5

Xây mới, đấu nối phía 220 kV Quỳnh Lưu 500 kV

129

Đô Lương - Nam Cấm

2

x

32

Giải tỏa công suất TĐ Lào và TĐ phía Tây Nghệ An

130

Nâng khả năng tải Hưng Đông - Quỳnh Lưu - Nghi Sơn

2

x

100

Cải tạo, nâng khả năng tải 2 mạch, Giải tỏa công suất TĐ Lào và TĐ phía Tây Nghệ An

131

Nậm Mô 2 (Lào) - Tương Dương

2

x

77

Xây mới, đồng bộ cụm TĐ Nậm Mô (Lào)

132

Tương Dương - Đô Lương

2

x

100

Xây mới, đồng bộ cụm TĐ Nậm Mô (Lào)

133

Tương Dương - Rẽ Thủy điện Bản Vẽ - Đô Lương

2

x

3

Xây mới, đấu nối TBA 220 kV Tương Dương

134

Vũng Áng - 500 kV NĐ Vũng Áng

2

x

13

Xây mới, đấu nối TBA 220 kV Vũng Áng

135

Vũng Áng 2 - Rẽ Vũng Áng - 500 kV NĐ Vũng Áng

2

x

2

Xây mới, đấu nối TBA 220 kV Vũng Áng 2, đồng bộ với tiến độ phát triển phụ tải chuyên dùng

136

Nâng khả năng tải Hà Tĩnh - Hưng Đông

2(3)

x

66

Cải tạo, nâng khả năng tải, chống quá tải mùa khô. Xem xét cải tạo Mạch 1 đường dây vận hành từ năm 1990 thành 02 mạch, tháo dỡ hoặc giữ nguyên mạch còn lại nếu mở rộng được ngăn lộ 220 kV tại TBA 500 kV Hà Tĩnh và TBA 220 kV Hưng Đông.

137

500 kV Đan Phượng - Mê Linh

2

x

15

Xây mới, xem xét chuyển đấu nối thành mạch kép Vân Trì - Sóc Sơn và mạch kép Vĩnh Yên 500 kV - Mê Linh - Đan Phượng 500 kV

138

Đấu nối 500 kV Đan Phượng

4

x

11

Rẽ Chèm - Vân Trì và Chèm - Tây Hồ

139

Sóc Sơn 2 - Rẽ Hiệp Hòa - Đông Anh

2

x

3

Xây mới, đấu nối TBA 220 kV Sóc Sơn 2

140

500 kV Sơn Tây - Hòa Lạc 2

2

x

15

Xây mới, đấu nối TBA 220 kV Hòa Lạc 2

141

500 kV Sơn Tây - Hòa Lạc

2

x

12

Xây mới, đấu nối phía 220 kV TBA 500 kV Sơn Tây

142

500 kV Sơn Tây - Rẽ Sơn Tây - Vĩnh Yên

4

x

5

Xây mới, đấu nối phía 220 kV TBA 500 kV Sơn Tây

143

Đan Phượng 500 kV - Cầu Giấy

2

x

20

Xây mới, đường dây trên không và cáp ngầm (nội đô), đấu nối TBA 220 kV Cầu Giấy

144

Hai Bà Trưng - Thành Công

2

x

5

Xây mới, cáp ngầm, đấu nối TBA 220 kV Hai Bà Trưng

145

Hai Bà Trưng - Mai Động

2

x

3

Xây mới, cáp ngầm, đấu nối TBA 220 kV Hai Bà Trưng

146

Chương Mỹ - Rẽ Hòa Bình - Hà Đông

2

x

2

Xây mới, đấu nối TBA 220 kV Chương Mỹ

147

Nam Hà Nội 500 kV - Phú Xuyên

2

x

15

Xây mới, đấu nối TBA 220 kV Phú Xuyên

148

Đấu nối 500 kV Nam Hà Nội

2

x

15

Xây mới, đấu nối TBA 500 kV Nam Hà Nội, rẽ Hà Đông Phủ Lý và Ứng Hòa - Phủ Lý

149

Long Biên 500 kV - Rẽ Long Biên 2 - Mai Động

4

x

10

Xây mới, đấu nối phía 220 kV TBA 500 kV Long Biên

150

Hải Phòng 500 kV - Dương Kinh

2

x

8

Xây mới

151

Hải Phòng 500 kV - Tiên Lãng

2

x

14

Xây mới, đấu nối TBA 220 kV Tiên Lãng

152

Bắc Bộ 1 - Đồ Sơn

2

x

10

Xây mới, đồng bộ theo quy mô và tiến độ nguồn điện khu vực

153

Bắc Bộ 3 - Hải Hà

2

x

20

Xây mới, đồng bộ theo quy mô và tiến độ nguồn điện khu vực

154

Đồ Sơn - Dương Kinh

2

x

8

Xây mới, đấu nối TBA 220 kV Đồ Sơn

155

Đại Bản - Rẽ Hải Dương 2 - Dương Kinh

4

x

2

Xây mới, đấu nối TBA 220 kV Đại Bản

156

Nhị Chiểu - Rẽ Mạo Khê - Hải Dương 2

4

x

2

Xây mới, đấu nối TBA 220 kV Nhị Chiểu

157

Tứ Kỳ - Rẽ 500 kV Hải Phòng - Gia Lộc

4

x

4

Xây mới, đấu nối TBA 220 kV Tứ Kỳ

158

Gia Lộc 500 kV - Rẽ Gia Lộc - Hải Phòng 500 kV

4

x

5

Xây mới, đấu nối TBA 500 kV Gia Lộc, trường hợp không bố trí được quỹ đất nối cấp Gia Lộc 220 kV

159

Hưng Yên 500 kV - Đồng Văn

2

x

14

Xây mới, đấu nối TBA 500 kV Hưng Yên

160

Văn Giang - Rẽ Long Biên 500 kV - Thường Tín 500 kV

4

x

2

Xây mới, đấu nối TBA 220 kV Văn Giang

161

Hưng Yên 500 kV (TP Hưng Yên) - Rẽ Kim Động - Phố Cao

4

x

5

Xây mới, đấu nối TBA 500 kV Hưng Yên

162

Nam Định 2 - Rẽ Trực Ninh - Ninh Bình và Trực Ninh - Nam Định

2

x

2

Xây mới, đấu nối TBA 220 kV Nam Định 2

163

LNG Thái Bình - Tiên Lãng

2

x

56

Xây mới, đồng bộ LNG Thái Bình

164

LNG Thái Bình - Trực Ninh

2

x

50

Xây mới, đồng bộ LNG Thái Bình

165

Nghĩa Hưng - Rẽ NĐ Nam Định 500 kV - Hậu Lộc

4

x

2

Xây mới, đấu nối TBA 220 kV Nghĩa Hưng

166

Quỳnh Phụ - Rẽ Thái Bình - Đồng Hòa

4

x

2

Xây mới, đấu nối TBA 220 kV Quỳnh Phụ

167

Cao Bằng - Lạng Sơn

2

x

120

Xây mới

168

Bảo Lâm - Bắc Mê

2

x

30

Xây mới, giải phóng công suất thủy điện nhỏ Hà Giang

169

Văn Bàn - Rẽ Than Uyên - Lào Cai 500 kV

4

x

10

Xây mới, đấu nối TBA 220 kV Văn Bàn, giải phóng công suất thủy điện nhỏ

170

Lạng Sơn 1 - Đồng Mỏ (*)

2

x

60

Xây mới, đồng bộ theo quy mô và tiến độ nguồn điện khu vực

171

Lạng Sơn 2 - Lạng Sơn 1 500kV (*)

2

x

20

Xây mới, đồng bộ theo quy mô và tiến độ nguồn điện khu vực

172

Hiệp Hòa 2 - Rẽ Hiệp Hòa 500 kV - Phú Bình 2

4

x

5

Xây mới, đấu nối TBA 220 kV Hiệp Hòa 2

173

500 kV Thái Nguyên - Rẽ Malungtang - Thái Nguyên

2

x

12

Xây mới, đấu nối phía 220 kV TBA 500 kV Thái Nguyên

174

500 kV Thái Nguyên - Rẽ Tuyên Quang (TBA) - Phú Bình

2

x

12

Xây mới, đấu nối phía 220 kV TBA 500 kV Thái Nguyên

175

500 kV Thái Nguyên - Rẽ Lưu Xá - Phú Bình

2

x

9

Xây mới, đấu nối phía 220 kV TBA 500 kV Thái Nguyên

176

Đại Từ - Rẽ Hà Giang - Thái Nguyên 500 kV và Tuyên Quang - Thái Nguyên 500 kV

4

x

2

Xây mới, đấu nối TBA 220 kV Đại Từ

177

Phú Thọ 3 - Rẽ Nghĩa Lộ - 500 kV Việt Trì

4

x

5

Xây mới, đấu nối TBA 220 kV Phú Thọ 3

178

Bắc Giang 500 kV - Rẽ NMNĐ An Khánh Bắc Giang - Lạng Sơn

4

x

8

Xây mới, đấu nối phía 220 kV TBA 500 kV Bắc Giang

179

Đấu nối 500 kV Yên Thế

4

x

4

Xây mới, chuyển tiếp trên 02 mạch Phú Bình 2 rẽ Lạng Giang - Thái Nguyên

180

Yên Thế 500 kV - Việt Yên

2

x

25

Xây mới, đấu nối TBA 220 kV Việt Yên

181

Tân Yên - Rẽ Yên Thế - Việt Yên

4

x

5

Xây mới, đấu nối TBA 220 kV Tân Yên

182

Phúc Yên - Rẽ 500 kV Vĩnh Yên - 220 kV Vĩnh Yên

2

x

2

Xây mới, đấu nối TBA 220 kV Phúc Yên

183

Chấn Hưng - Rẽ 500 kV Việt Trì - 220 kV Vĩnh Yên

2

x

2

Xây mới, đấu nối TBA 220 kV Chấn Hưng

184

Bắc Giang 1 - Lạng Sơn 1 (*)

2

x

35

Xây mới, đồng bộ theo quy mô và tiến độ nguồn điện khu vực

185

Đồng Mỏ - Sơn Động

2

x

60

Xây mới

186

Bắc Ninh 7 - Rẽ 500 kV Đông Anh - Bắc Ninh 4

4

x

2

Xây mới, đấu nối TBA 220 kV Bắc Ninh 7

187

Bắc Ninh 500 kV - Bắc Ninh

2

x

10

Xây mới, đồng bộ với chuyển đấu nối đường dây 220kV Phả Lại - Bắc Ninh và Bắc Ninh - Quang Châu thành Phả Lại - Quang Châu để hạn chế dòng ngắn mạch

188

KCN Hải Hà - Hải Hà

2

x

10

Xây mới, đảm bảo cấp điện KCN Hải Hà và giải phóng công suất NĐ đồng phát Hải Hà trong trường hợp gia tăng công suất bán điện lên lưới.

189

Nâng khả năng tải Quảng Ninh - Hoành Bồ

2

x

20

Xây mới

190

Quảng Ninh 1 - Rẽ Hoành Bồ - NĐ Sơn Động và Hoành Bồ - Tràng Bạch (*)

4

x

5

Xây mới, đồng bộ theo quy mô và tiến độ nguồn điện khu vực

191

Lai Châu 500 kV - Phong Thổ

2

x

60

Xây mới, giải tỏa công suất TĐ, giảm tải TBA 500 kV Lai Châu, dây phân pha tiết diện lớn

192

Sìn Hồ - Rẽ Lai Châu 500 kV - Phong Thổ

4

x

5

Xây mới, đấu nối TBA 220 kV Sìn Hồ, giải tỏa nguồn điện khu vực

193

Mường Tè - Sìn Hồ

2

x

35

Giải tỏa công suất TĐN khu vực Mường Tè

194

Điện Biên 1 - Điện Biên (*)

2

x

23

Xây mới, đồng bộ theo quy mô và tiến độ nguồn điện khu vực

195

Điện Biên 1 - Lai Châu (*)

2

x

52

Xây mới, đồng bộ theo quy mô và tiến độ nguồn điện khu vực

196

Mộc Châu - Rẽ đấu nối TĐ Trung Sơn

2

x

35

Xây mới, đấu nối TBA 220 kV Mộc Châu

197

Sông Mã - Sơn La 500 kV

2

x

83

Xây mới, giải phóng công suất thủy điện nhỏ

198

Sơn La 1 - Rẽ Sơn La - Suối Sập 2A (*)

2

x

4

Xây mới, đồng bộ theo quy mô và tiến độ nguồn điện khu vực

199

Đấu nối Tân Lạc

6

x

5

Xây mới, Tân Lạc - Rẽ Hòa Bình - Yên Thủy và chuyển đấu nối TĐ Trung Sơn, hình thành các đường dây 220 kV mạch kép Hòa Bình - Tân Lạc, Tân Lạc - Yên Thủy và Tân Lạc - TĐ Trung Sơn - TĐ Hồi Xuân

200

Thiệu Hóa - Thanh Hóa 500 kV

2

x

5

Xây mới, đấu nối TBA 220 kV Thiệu Hóa

201

Thiệu Hóa - Thiệu Yên

2

x

25

Xây mới, đấu nối TBA 220 kV Thiệu Yên

202

TĐ Hồi Xuân - Bá Thước

2

x

30

Xây mới, đấu nối TBA 220 kV Bá Thước

203

Thanh Hóa 1 - Rẽ Nghi Sơn - Nông Cống (*)

4

x

2

Xây mới, đồng bộ theo quy mô và tiến độ nguồn điện khu vực

204

Tương Dương - Quỳ Hợp

2

x

80

Xây mới, giải phóng TĐN và tăng cường nhập khẩu điện Lào

205

TĐ Nậm Mô 1 - Rẽ Mỹ Lý - Bản Vẽ

2

x

18

Xây mới, đồng bộ TĐ Nậm Mô 1 (Việt Nam)

206

Can Lộc - Rẽ Hà Tĩnh - Hưng Đông

4

x

2

Xây mới, đấu nối TBA 220 kV Can Lộc

207

Hà Tĩnh 1 - Rẽ Vũng Áng - Hà Tĩnh (*)

4

x

4

Xây mới, đồng bộ theo quy mô và tiến độ nguồn điện khu vực

208

Dự phòng phát sinh đường dây 220 kV cải tạo và xây mới

350

Dự phòng cho tăng trưởng phụ tải và phát triển nguồn điện

...........................

Chi tiết Phụ lục 2 mời các bạn xem thêm trong file tải về.

Mời các bạn tham khảo thêm các thông tin hữu ích khác trên chuyên mục Phổ biến pháp luật của HoaTieu.vn.

Đánh giá bài viết
1 100
0 Bình luận
Sắp xếp theo