Danh mục dự án quan trọng ưu tiên đầu tư trong Quy hoạch điện 8
Danh mục và tiến độ các dự án nguồn và lưới điện quan trọng, ưu tiên đầu tư của ngành điện
Phó Thủ tướng Chính phủ Trần Hồng Hà vừa ký Quyết định 500/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 (Quy hoạch điện VIII). Theo đó, ban hành kèm theo Quyết định là Phụ lục 2 về danh mục và tiến độ các dự án nguồn và lưới điện quan trọng, ưu tiên đầu tư của ngành điện. Sau đây là chi tiết Danh mục dự án quan trọng ưu tiên đầu tư trong Quy hoạch điện 8, mời các bạn cùng theo dõi.
Danh mục dự án quan trọng, ưu tiên đầu tư của ngành điện và thứ tự ưu tiên thực hiện
Bảng 1: Danh mục các nhà máy nhiệt điện LNG
TT | Dự án | Công suất (MW) | Giai đoạn | Ghi chú |
1 | LNG Quảng Ninh | 1500 | 2021-2030 | Đã có trong QHĐVII điều chỉnh |
2 | LNG Thái Bình | 1500 | 2021-2030 | |
3 | LNG Nghi Sơn | 1500 | 2021-2030 | |
4 | LNG Quảng Trạch II | 1500 | 2021-2030 | Đã được Lãnh đạo Chính phủ đồng ý chuyển đổi sang LNG tại Thông báo số 54/TB-VPCP ngày 25/2/2022 |
5 | LNG Quỳnh Lập/Nghi Sơn | 1500 | 2021-2030 | Xem xét trong Kế hoạch thực hiện Quy hoạch các vị trí tiềm năng tại khu vực Quỳnh Lập - Nghệ An, Nghi Sơn - Thanh Hóa |
6 | LNG Hải Lăng giai đoạn 1 | 1500 | 2021-2030 | Đã có trong QHĐVII điều chỉnh |
7 | LNG Cà Ná | 1500 | 2021-2030 | Đã có trong QHĐVII điều chỉnh |
8 | NMNĐ Sơn Mỹ II | 2250 | 2021-2030 | Đã có trong QHĐVII điều chỉnh |
9 | NMNĐ BOT Sơn Mỹ I | 2250 | 2021-2030 | Đã có trong QHĐVII điều chỉnh |
10 | LNG Long Sơn | 1500 | 2031-2035 | Đã có trong QHĐVII điều chỉnh, giãn tiến độ, Thông báo số 64/TB-VPCP ngày 01/5/2023 của VPCP |
11 | NMĐ Nhơn Trạch 3 và Nhơn Trạch 4 | 1624 | 2021-2030 | Đã có trong QHĐVII điều chỉnh |
12 | LNG Hiệp Phước giai đoạn I | 1200 | 2021-2030 | Đã có trong QHĐVII điều chỉnh |
13 | LNG Long An I | 1500 | 2021-2030 | Đã có trong QHĐVII điều chỉnh |
14 | LNG Long An II | 1500 | 2031-2035 | Đã có trong QHĐ VII điều chỉnh theo Văn bản số 1080/TTg-CN ngày 13/8/2020 |
15 | LNG Bạc Liêu | 3200 | 2021-2030 | Đã có trong QHĐVII điều chỉnh |
Các vị trí tiềm năng, dự phòng cho các dự án chậm tiến độ hoặc không thể triển khai | Thái Bình, Nam Định, Nghi Sơn, Quỳnh Lập, Vũng Áng, Chân Mây, Mũi Kê Gà, Hiệp Phước 2, Tân Phước, Bến Tre, Cà Mau,... |
Ghi chú:
- Quy mô chính xác của các nhà máy điện sẽ được xác định cụ thể, phù hợp với gam công suất của tổ máy trong giai đoạn triển khai dự án.
- Trong quá trình triển khai Quy hoạch điện VIII, nếu các dự án trong danh mục này gặp khó khăn, vướng mắc, không triển khai được, Bộ Công Thương báo cáo Thủ tướng Chính phủ đẩy sớm tiến độ các dự án quy hoạch giai đoạn sau lên và/hoặc lựa chọn các dự án khác thay thế tại các vị trí tiềm năng để đảm bảo an ninh cung cấp điện.
Bảng 2: Danh mục các nhà máy nhiệt điện (NMNĐ) than đang xây dựng
TT | Dự án | Công suất (MW) | Giai đoạn | Ghi chú |
1 | NMNĐ Na Dương II | 110 | 2021-2030 | Đã có trong QHĐVII điều chỉnh |
2 | NMNĐ An Khánh - Bắc Giang | 650 | 2021-2030 | Đã có trong QHĐVII điều chỉnh |
3 | NMNĐ Vũng Áng II | 1330 | 2021-2030 | Đã có trong QHĐVII điều chỉnh |
4 | NMNĐ Quảng Trạch I | 1403 | 2021-2030 | Đã có trong QHĐVII điều chỉnh, EVN đã đấu thầu EPC |
5 | NMNĐ Vân Phong I | 1432 | 2021-2030 | Đã có trong QHĐVII điều chỉnh |
6 | NMNĐ Long Phú I | 1200 | 2021-2030 | Đã có trong QHĐVII điều chỉnh |
Bảng 3: Danh mục các dự án nhiệt điện than chậm tiến độ, gặp khó khăn trong thay đổi cổ đông, thu xếp vốn
TT | Dự án | Công suất (MW) | Giai đoạn | Ghi chú |
1 | NĐ Công Thanh | 600 | 2021-2030 | Bộ Công Thương làm việc với các nhà đầu tư, cho phép kéo dài đến tháng 6/2024 mà không triển khai được thì phải xem xét chấm dứt theo quy định của pháp luật. |
2 | NMNĐ Nam Định I | 1200 | 2021-2030 | |
3 | NMNĐ Quảng Trị | 1320 | 2021-2030 | |
4 | NMNĐ Vĩnh Tân III | 1980 | 2021-2030 | |
5 | NMNĐ Sông Hậu II | 2120 | 2021-2030 |
Bảng 4: Danh mục nguồn điện đồng phát, nguồn điện sử dụng nhiệt dư, khí lò cao, sản phẩm phụ của dây chuyền công nghệ trong các cơ sở công nghiệp
TT | Dự án | Công suất (MW) | Giai đoạn | Ghi chú |
1 | NĐ đồng phát Hải Hà 1 | 300 | 2021-2030 | Đã có trong QHĐVII điều chỉnh |
2 | NĐ đồng phát Hải Hà 2 | 600 | 2031-2035 | Đã có trong QHĐVII điều chỉnh, giãn tiến độ |
3 | NĐ đồng phát Hải Hà 3 | 600 | 2031-2035 | Đã có trong QHĐVII điều chỉnh, giãn tiến độ |
4 | NĐ đồng phát Hải Hà 4 | 600 | 2031-2035 | Đã có trong QHĐVII điều chỉnh, giãn tiến độ |
5 | NĐ đồng phát Đức Giang | 100 | 2021-2030 | Đã có trong QHĐVII điều chỉnh |
6 | Formosa HT2 | 650 | 2021-2030 | Đã có trong QHĐVII điều chỉnh |
7 | NĐ khí dư Hòa Phát II | 300 | 2021-2030 | |
8 | Các dự án khác | Ưu tiên, khuyến khích phát triển loại hình này để sản xuất điện nhằm tăng hiệu quả sử dụng năng lượng. Tổng công suất loại hình này được phát triển không giới hạn phù hợp với nhu cầu sử dụng và tiềm năng của các cơ sở công nghiệp. |
Bảng 5: Danh mục các nhà máy nhiệt điện khí trong nước
TT | Dự án | Công suất (MW) | Giai đoạn | Ghi chú |
1 | Nhiệt điện Ô Môn I* | 660 | 2021-2030 | Sử dụng khí Lô B |
2 | NMNĐ Ô Môn II | 1050 | 2021-2030 | |
3 | NMNĐ Ô Môn III | 1050 | 2021-2030 | |
4 | NMNĐ Ô Môn IV | 1050 | 2021-2030 | |
5 | TBKHH Dung Quất I | 750 | 2021-2030 | Sử dụng khí Cá Voi Xanh |
6 | TBKHH Dung Quất II | 750 | 2021-2030 | |
7 | TBKHH Dung Quất III | 750 | 2021-2030 | |
8 | TBKHH Miền Trung I | 750 | 2021-2030 | |
9 | TBKHH Miền Trung II | 750 | 2021-2030 | |
10 | TBKHH Quảng Trị | 340 | 2021-2030 | Sử dụng khí mỏ Báo vàng |
Ghi chú:
- (*) Nhà máy điện hiện có chuyển sang sử dụng khí Lô B;
- Quy mô chính xác của các nhà máy điện sẽ được xác định cụ thể, phù hợp với gam công suất của tổ máy trong giai đoạn triển khai dự án.
- Khi trữ lượng và tiến độ mỏ khí Kèn Bầu được xác định rõ, định hướng sẽ phát triển thêm các nguồn điện sử dụng khí Kèn Bầu tại khu vực Hải Lăng - Quảng Trị, Chân Mây - Thừa Thiên Huế (đang dự kiến giai đoạn 2031-2035).
Bảng 6: Danh mục các nguồn thủy điện vừa và lớn
TT | Dự án | Công suất (MW) | Giai đoạn | Ghi chú |
1 | TĐ Hòa Bình MR | 480 | 2021-2030 | Đã có trong QHĐVII điều chỉnh |
2 | TĐ Long Tạo | 44 | 2021-2030 | |
3 | TĐ Yên Sơn | 90 | 2021-2030 | |
4 | TĐ Sông Lô 6 | 60 | 2021-2030 | |
5 | TĐ Sông Lô 7 | 36 | 2021-2030 | |
6 | TĐ Pắc Ma | 160 | 2021-2030 | |
7 | TĐ Nậm Củm 1,4,5 | 95,8 | 2021-2030 | |
8 | TĐ Nậm Củm 2,3,6 | 79,5 | 2021-2030 | |
9 | TĐ Thanh Sơn | 40 | 2021-2030 | |
10 | TĐ Cẩm Thủy 2 | 38 | 2021-2030 | |
11 | TĐ Suối Sập 2A | 49,6 | 2021-2030 | |
12 | TĐ Hồi Xuân | 102 | 2021-2030 | |
13 | TĐ Sông Hiếu (Bản Mồng) | 45 | 2021-2030 | |
14 | TĐ Mỹ Lý (*) | 120 | 2021-2030 | |
15 | TĐ Nậm Mô 1 (Việt Nam) (*) | 51 | 2021-2030 | |
16 | TĐ Đắk Mi 2 | 147 | 2021-2030 | |
17 | TĐ Sông Tranh 4 | 48 | 2021-2030 | |
18 | TĐ Ialy MR | 360 | 2021-2030 | |
19 | TĐ Đắk Mi 1 | 84 | 2021-2030 | |
20 | TĐ Thượng Kon Tum | 220 | 2021-2030 | |
21 | TĐ Trị An MR | 200 | 2021-2030 | |
22 | TĐ Phú Tân 2 | 93 | 2021-2030 | |
23 | TĐ Đức Thành | 40 | 2021-2030 | |
24 | TĐ La Ngâu (**) | 46 | 2021-2030 | |
25 | TĐ cột nước thấp Phú Thọ | 105 | 2021-2030 |
Ghi chú:
(*) Dự án thủy điện Mỹ Lý (180 MW), Nậm Mô 1 (90 MW) đã được phê duyệt quy hoạch. Chủ đầu tư có Văn bản số 200/MLNM-TĐ ngày 24/8/2022 kiến nghị điều chỉnh công suất thủy điện Mỹ Lý xuống 120 MW và Nậm Mô 1 xuống 51 MW.
(**) Dự án thủy điện La Ngâu được phê duyệt trong Quy hoạch điện VII điều chỉnh, đã được cấp Giấy chứng nhận đầu tư, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. UBND tỉnh Bình Thuận có Văn bản số 21/UBND-KT ngày 03/01/2020 đề nghị đưa dự án thủy điện La Ngâu ra khỏi quy hoạch. Bộ Công Thương đã có Văn bản số 1986/BCT-ĐL ngày 20/3/2020 đề nghị UBND tỉnh Bình Thuận xử lý dứt điểm các nội dung nêu tại Thông báo số 193/TB-VPCP ngày 25/5/2018 của Văn phòng Chính phủ, báo cáo Thủ tướng Chính phủ.
Bảng 7: Danh mục các thủy điện tích năng
TT | Dự án | Công suất (MW) | Giai đoạn | Ghi chú |
1 | TĐTN Bác Ái | 1200 | 2021-2030 | Đã có trong Quy hoạch điện VII điều chỉnh |
2 | TĐTN Phước Hòa | 1200 | 2021-2030 | |
3 | TĐTN Đông Phù Yên | 900 | 2031-2035 | Đã có trong Quy hoạch điện VII điều chỉnh |
4 | TĐTN Đơn Dương #1 | 300 | 2031-2035 | Đã có trong Quy hoạch điện VII điều chỉnh |
Các dự án khác | Một số địa phương đề xuất thêm các dự án thuỷ điện tích năng: Điện Biên, Lai Châu, Quảng Trị, Kon Tum, Khánh Hoà, Đắk Nông,... Tuy nhiên, số lượng các dự án, công suất, vị trí, sự cần thiết phải được tiếp tục đánh giá dựa trên nhu cầu hệ thống để báo cáo Thủ tướng Chính phủ. |
Bảng 8: Danh mục các trạm biến áp 500 kV xây mới và cải tạo khu vực miền Bắc đưa vào vận hành giai đoạn 2021 - 2030
TT | Tên trạm biến áp | Công suất (MVA) | Ghi chú |
1 | Tây Hà Nội | 1.800 | Cải tạo |
2 | Long Biên | 1.800 | Xây mới |
3 | Sơn Tây | 900 | Xây mới |
4 | Đan Phượng | 1.800 | Xây mới |
5 | Nam Hà Nội | 900 | Xây mới |
6 | Hải Phòng | 1.800 | Xây mới |
7 | Gia Lộc | 900 | Xây mới |
8 | Phố Nối | 1.800 | Cải tạo |
9 | Hưng Yên | 900 | Xây mới |
10 | Nam Định | 2.700 | Xây mới, dự phòng quỹ đất cho trạm 220kV nối cấp trong tương lai. |
11 | Thái Bình | 1.200 | Xây mới |
12 | Nho Quan | 1.800 | Cải tạo, đã thực hiện đóng điện |
13 | Hòa Bình 2 | Trạm cắt | Xây mới trạm cắt, đấu nối điện Lào |
14 | Lào Cai | 2.700 | Xây mới, cân nhắc lắp M3 theo tình hình phát triển thủy điện nhỏ và mua điện Trung Quốc |
15 | Thái Nguyên | 900 | Xây mới |
16 | Việt Trì | 1.800 | Cải tạo |
17 | Vĩnh Yên | 1.800 | Xây mới |
18 | Bắc Giang | 900 | Xây mới |
19 | Yên Thế | 900 | Xây mới |
20 | Bắc Ninh | 1.800 | Xây mới |
21 | Quảng Ninh | 1.200 | Cải tạo |
22 | Lai Châu | 2.700 | Cải tạo, đồng bộ nguồn điện khu vực và nguồn nhập khẩu từ Lào |
23 | Sơn La | 2.700 | Cải tạo, nâng công suất, đồng bộ với nguồn điện nhập khẩu từ Lào và nguồn khu vực |
24 | Hòa Bình | 1.800 | Cải tạo |
25 | Thanh Hóa | 1.800 | Xây mới |
26 | Nghi Sơn | 1.800 | Cải tạo |
27 | Nam Cấm | Trạm cắt 500 kV, đấu nối chuyển tiếp trên 01 mạch đường dây 500 kV Vũng Áng - Nho Quan (mới) | |
28 | Quỳnh Lưu | 1.800 | Xây mới |
29 | Bắc Bộ 1 (**) | 1.800 | Xây mới, đồng bộ theo quy mô và tiến độ nguồn điện khu vực |
30 | Bắc Bộ 2 (**) | 1.800 | Xây mới, đồng bộ theo quy mô và tiến độ nguồn điện khu vực |
31 | Bắc Bộ 3 (**) | 900 | Xây mới, đồng bộ theo quy mô và tiến độ nguồn điện khu vực |
32 | Lạng Sơn (*) | 1.800 | Xây mới, đồng bộ theo quy mô và tiến độ nguồn điện khu vực |
33 | Dự phòng phát sinh TBA 500 kV xây mới, cải tạo nâng công suất | 1.800 | Dự phòng cho tăng trưởng phụ tải và phát triển nguồn điện |
Các công trình, dự án nâng cao khả năng điều khiển và vận hành trạm điện, hệ thống điện | Bao gồm nhưng không giới hạn các dự án: Thay thế, lắp đặt kháng điện, tụ bù, SVC, SVG, thiết bị FACTS, BESS, máy bù đồng bộ...; mở rộng ngăn lộ trạm biến áp, cải tạo, hoàn thiện sơ đồ các trạm biến áp theo hướng linh hoạt; lắp đặt các thiết bị hạn chế dòng ngắn mạch, thay thế nâng cấp thiết bị đảm bảo khả năng chịu dòng ngắn mạch, thiết lập mạch tự động; lắp đặt, thay thế các thiết bị, hệ thống điều khiển, hệ thống SCADA/ EMS, SCADA/DMS, tự động hóa trạm,... |
Bảng 9: Danh mục các đường dây 500 kV xây mới và cải tạo khu vực miền Bắc đưa vào vận hành giai đoạn 2021 - 2030
TT | Tên đường dây | Số mạch | x | km | Ghi chú |
1 | Tây Hà Nội - Thường Tín | 2 | x | 40 | Xây mới, đấu nối TBA 500 kV Tây Hà Nội |
2 | Mạch 2 Nho Quan - Thường Tín | 1 | x | 75 | Xây mới, cải tạo một mạch thành hai mạch |
3 | Hải Phòng - Thái Bình | 2 | x | 35 | Xây mới, đấu nối TBA 500 kV Hải Phòng |
4 | NMNĐ Nam Định I - Phố Nối | 2 | x | 123 | Xây mới, đấu nối NMNĐ Nam Định I, trường hợp NMNĐ Nam Định I chậm tiến độ, xem xét xây dựng trước SPP 500 kV và TBA 500 kV NĐ Nam Định I hoặc chuyển đấu nối Thanh Hóa - NĐ Nam Định I - Thái Bình - Phố Nối để đảm bảo vận hành |
5 | NMNĐ Nam Định I - Thanh Hóa | 2 | x | 73 | Xây mới |
6 | Thái Bình - Rẽ NMNĐ Nam Định I - Phố Nối | 4 | x | 2 | Xây mới, đấu nối TBA 500 kV Thái Bình |
7 | Lào Cai - Vĩnh Yên | 2 | x | 210 | Xây mới, đấu nối TBA 500 kV Lào Cai, giải tỏa TĐN và dự phòng mua điện Trung Quốc |
8 | Vĩnh Yên - Rẽ Sơn La - Hiệp Hòa và Việt Trì - Hiệp Hòa | 4 | x | 5 | Xây mới, đấu nối TBA 500 kV Vĩnh Yên |
9 | Bắc Ninh - Rẽ Đông Anh - Phố Nối | 2 | x | 3 | Xây mới, đấu nối TBA 500 kV Bắc Ninh |
10 | Đấu nối TĐ Hòa Bình MR | 2 | x | 2 | Xây mới, đồng bộ TĐ Hòa Bình MR, chuyển tiếp Hòa Bình - Nho Quan |
11 | Thanh Hóa - Rẽ Nho Quan - Hà Tĩnh | 2 | x | 5 | Xây mới, đấu nối tạm TBA 500 kV Thanh Hóa, đảm bảo cấp điện |
12 | NĐ Công Thanh - Rẽ Nghi Sơn - Nho Quan | 2 | x | 5 | Xây mới, đấu nối NĐ Công Thanh, đồng bộ nguồn điện |
13 | Quỳnh Lưu - Thanh Hóa | 2 | x | 91 | Xây mới, tăng cường năng lực truyền tải Bắc Trung Bộ - Bắc Bộ, thay thế cho đường dây NĐ Quỳnh Lập - Thanh Hóa |
14 | Quảng Trạch - Quỳnh Lưu | 2 | x | 226 | Xây mới, tăng cường năng lực truyền tải Bắc Trung Bộ - Bắc Bộ, thay thế cho đường dây 500kV NĐ Vũng Áng 3 - Quỳnh Lập |
15 | Vũng Áng - Rẽ Hà Tĩnh - Đà Nẵng (M3,4) | 2 | x | 16 | Xây mới, chuyển tiếp vào đường dây 500 kV Hà Tĩnh - Đà Nẵng mạch 2 |
16 | Vũng Áng - Quảng Trạch | 2 | x | 33 | Xây mới |
17 | Long Biên - Rẽ Phố Nối - Thường Tín | 2 | x | 5 | Xây mới, đấu nối TBA 500 kV Long Biên |
18 | Tây Hà Nội - Vĩnh Yên | 2 | x | 44 | Xây mới |
19 | Nam Hà Nội - Rẽ Nho Quan - Thường Tín | 4 | x | 5 | Xây mới, đấu nối TBA 500 kV Nam Hà Nội |
20 | Đan Phượng - Rẽ Tây Hà Nội - Vĩnh Yên | 4 | x | 5 | Xây mới, đấu nối TBA 500 kV Đan Phượng |
21 | Sơn Tây - Đan Phượng | 2 | x | 20 | Xây mới, đấu nối TBA 500 kV Sơn Tây |
22 | Gia Lộc - Rẽ Thái Bình - Phố Nối | 4 | x | 13 | Xây mới, đấu nối TBA 500 kV Gia Lộc |
23 | Hưng Yên - Rẽ LNG Nghi Sơn - Long Biên | 4 | x | 5 | Xây mới, đấu nối TBA 500 kV Hưng Yên |
24 | Trạm cắt 500 kV Hòa Bình 2 - Rẽ Hòa Bình - Nho Quan | 4 | x | 5 | Đấu nối trạm cắt 500 kV Hòa Bình 2 |
25 | Sam Nuea - Trạm cắt 500 kV Hòa Bình 2 | 2 | x | 110 | Xây mới, đấu nối nguồn điện Lào, chiều dài trên lãnh thổ Việt Nam khoảng 110km |
26 | Trạm cắt 500 kV Hòa Bình 2 - Tây Hà Nội | 2 | x | 80 | Xây mới, giải tỏa công suất TĐ Lào |
27 | Lạng Sơn - Rẽ Bắc Bộ 3 - Thái Nguyên (*) | 4 | x | 5 | Xây mới, đồng bộ theo quy mô và tiến độ nguồn điện khu vực. Trường hợp ĐD 500 kV Bắc Bộ 3 - Thái Nguyên chậm tiến độ, xây dựng trước ĐD 500kV mạch kép Lạng Sơn - Yên Thế dài 110 km. |
28 | Hiệp Hòa - Thái Nguyên | 2 | x | 34 | Xây mới, đấu nối TBA 500 kV Thái Nguyên |
29 | Bắc Giang - Bắc Ninh | 2 | x | 40 | Xây mới |
30 | Bắc Giang - Rẽ Quảng Ninh - Hiệp Hòa | 4 | x | 5 | Xây mới, đấu nối TBA 500 kV Bắc Giang |
31 | Yên Thế - rẽ Bắc Bộ 3 - Thái Nguyên | 4 | x | 10 | Xây mới, đấu nối TBA 500 kV Yên Thế. Trường hợp ĐD 500 kV Bắc Bộ 3 - Thái Nguyên chậm tiến độ, xây dựng trước ĐD 500kV mạch kép Yên Thế - Thái Nguyên dài 70 km. |
32 | LNG Quảng Ninh I - Quảng Ninh | 2 | x | 30 | Xây mới, đồng bộ NĐ LNG Quảng Ninh I |
33 | Cải tạo Vũng Áng - Nho Quan (mạch 1) | 2 | x | 360 | Cải tạo đường dây 500 kV hiện hữu thành 02 mạch, xem xét chuyển đấu nối vào Trạm cắt 500 kV Hòa Bình 2 |
34 | Nam Cấm - Rẽ Vũng Áng - Nho Quan | 2 | x | 12 | Xây mới, chuyển tiếp trên đường dây mạch đơn Vũng Áng - Nho Quan |
35 | LNG Quảng Trạch II - Quảng Trạch | 2 | x | 1 | Xây mới, đồng bộ LNG Quảng Trạch II |
36 | Bắc Bộ 1 - Hải Phòng (*) | 2 | x | 25 | Xây mới, đồng bộ theo quy mô và tiến độ nguồn điện khu vực |
37 | Bắc Bộ 3 - Thái Nguyên (*) | 2 | x | 250 | Xây mới, đồng bộ theo quy mô và tiến độ nguồn điện khu vực. Trường hợp TBA 500kV Lạng Sơn, triển khai trước, xây mới đường dây 500kV mạch kép Bắc Bộ 3 - Lạng Sơn dài 80km. |
38 | Bắc Bộ 2 - Thái Bình (*) | 2 | x | 50 | Xây mới, đồng bộ theo quy mô và tiến độ nguồn điện khu vực |
39 | LNG Nghi Sơn - Long Biên | 2 | x | 212 | Xây mới, đồng bộ LNG Nghi Sơn |
40 | LNG Nghi Sơn - LNG Quỳnh Lập | 2 | x | 25 | Xây mới, đồng bộ LNG Nghi Sơn |
41 | Đấu nối LNG miền Bắc (Quỳnh Lập/Nghi Sơn) | 40 | Xây mới, đồng bộ LNG miền bắc (Quỳnh Lập/Nghi Sơn). Phương án cụ thể sẽ được chuẩn xác trong Kế hoạch thực hiện Quy hoạch | ||
Dự phòng phát sinh Đường dây 500 kV cải tạo và xây mới | 400 | Dự phòng cho tăng trưởng phụ tải và phát triển nguồn điện |
Bảng 10: Danh mục các trạm biến áp 220 kV xây mới và cải tạo khu vực miền Bắc đưa vào vận hành giai đoạn 2021 - 2030
TT | Tên trạm biến áp | Công suất (MVA) | Ghi chú |
1 | Vân Trì | 750 | Cải tạo |
2 | Tây Hà Nội | 750 | Cải tạo |
3 | Long Biên | 750 | Cải tạo |
4 | Thanh Xuân | 750 | Xây mới |
5 | Đại Mỗ (Mỹ Đình) | 750 | Xây mới |
6 | Hòa Lạc | 500 | Xây mới |
7 | Mê Linh | 500 | Xây mới |
8 | Văn Điển | 750 | Xây mới |
9 | Long Biên 2 (Gia Lâm) | 750 | Xây mới |
10 | Sóc Sơn 2 | 500 | Xây mới |
11 | Phú Xuyên | 500 | Xây mới |
12 | Hòa Lạc 2 | 500 | Xây mới |
13 | Đan Phượng | 500 | Xây mới, nối cấp trạm 500 kV Đan Phượng |
14 | Chương Mỹ | 250 | Xây mới |
15 | Cầu Giấy | 500 | Xây mới |
16 | Hai Bà Trưng | 500 | Xây mới |
17 | Ứng Hòa | 500 | Xây mới |
18 | Vật Cách | 500 | Cải tạo |
19 | NĐ Hải Phòng | 500 | Cải tạo |
20 | Thủy Nguyên | 500 | Cải tạo |
21 | Dương Kinh | 500 | Xây mới |
22 | An Lão | 500 | Xây mới, xem xét máy 3 nếu cần thiết |
23 | Cát Hải | 500 | Xây mới |
24 | Đại Bản | 250 | Xây mới |
25 | Đồ Sơn | 250 | Xây mới |
26 | Tiên Lãng | 250 | Xây mới |
27 | Gia Lộc | 500 | Xây mới |
28 | Tân Việt | 500 | Xây mới |
29 | NĐ Phả Lại | 750 | Cải tạo |
30 | Thanh Hà | 250 | Xây mới |
31 | NĐ Hải Dương | 500 | Cải tạo |
32 | Tứ Kỳ | 250 | Xây mới |
33 | Nhị Chiểu | 250 | Xây mới |
34 | Yên Mỹ | 500 | Xây mới |
35 | Phố Nối 500 kV nối cấp | 500 | Xây mới |
36 | Phố Cao | 500 | Xây mới |
37 | Bãi Sậy | 500 | Xây mới |
38 | Hưng Yên nối cấp (TP Hưng Yên) | 250 | Xây mới |
39 | Văn Giang | 250 | Xây mới |
40 | Đồng Văn | 500 | Xây mới |
41 | Lý Nhân | 500 | Xây mới |
42 | Hải Hậu | 500 | Xây mới |
43 | Nam Định 3 | 750 | Xây mới, đồng bộ với tiến độ phát triển phụ tải chuyên dùng |
44 | Nam Định 2 | 250 | Xây mới |
45 | Nghĩa Hưng | 250 | Xây mới |
46 | Thái Thụy | 500 | Cải tạo |
47 | Vũ Thư | 500 | Xây mới |
48 | Quỳnh Phụ | 250 | Xây mới |
49 | Thái Bình 500 kV nối cấp | 250 | Xây mới |
50 | Nho Quan 500 kV nối cấp | 500 | Cải tạo |
51 | Ninh Bình 2 | 500 | Xây mới |
52 | Tam Điệp | 250 | Xây mới |
53 | Gia Viễn | 500 | Xây mới, thực hiện trong trường hợp di dời TBA 220kV Ninh Bình |
54 | Bắc Quang | 500 | Xây mới |
55 | Hà Giang | 375 | Cải tạo |
56 | Cao Bằng | 500 | Cải tạo |
57 | Bát Xát | 500 | Xây mới |
58 | Lào Cai 500 kV nối cấp | 500 | Xây mới |
59 | Văn Bàn | 250 | Xây mới |
60 | Bắc Hà | 250 | Xây mới |
61 | Bắc Kạn | 375 | Cải tạo |
62 | Đồng Mỏ | 250 | Xây mới |
63 | Lạng Sơn | 500 | Xây mới |
64 | Lạng Sơn 1 (*) | 500 | Xây mới, đồng bộ theo quy mô và tiến độ nguồn điện khu vực |
65 | Lạng Sơn 2 (*) | 500 | Xây mới, đồng bộ theo quy mô và tiến độ nguồn điện khu vực |
66 | Tuyên Quang | 500 | Cải tạo |
67 | Nghĩa Lộ | 250 | Xây mới |
68 | Lục Yên | 250 | Xây mới |
69 | Yên Bái | 500 | Cải tạo |
70 | Lưu Xá | 500 | Cải tạo |
71 | Sông Công | 250 | Xây mới |
72 | Phú Bình 2 | 750 | Xây mới |
73 | Đại Từ | 250 | Xây mới |
74 | Bắc Giang 1 (*) | 500 | Xây mới, đồng bộ theo quy mô và tiến độ nguồn điện khu vực |
75 | Việt Trì 500 kV nối cấp | 500 | Xây mới |
76 | Phú Thọ 2 | 500 | Xây mới |
77 | Phú Thọ 3 | 250 | Xây mới |
78 | Vĩnh Tường | 500 | Cải tạo |
79 | Bá Thiện | 500 | Xây mới |
80 | Phúc Yên | 250 | Xây mới |
81 | Chấn Hưng | 250 | Xây mới |
82 | Tam Dương | 500 | Xây mới |
83 | Yên Dũng | 500 | Xây mới |
84 | Lạng Giang | 500 | Xây mới |
85 | Hiệp Hòa 2 | 250 | Xây mới |
86 | Bắc Giang 500 kV nối cấp | 250 | Xây mới |
87 | Việt Yên | 250 | Xây mới |
88 | Tân Yên | 250 | Xây mới |
89 | Bắc Ninh 6 | 500 | Xây mới |
90 | Bắc Ninh 4 | 500 | Xây mới |
91 | Bắc Ninh 500 kV nối cấp | 500 | Xây mới |
92 | Bắc Ninh 7 | 250 | Xây mới |
93 | Bắc Ninh 5 | 500 | Xây mới |
94 | Tràng Bạch | 500 | Cải tạo |
95 | Hoành Bồ | 500 | Cải tạo |
96 | Quảng Ninh 500 kV nối cấp | 500 | Cải tạo |
97 | Hải Hà | 500 | Cải tạo |
98 | Yên Hưng | 750 | Xây mới |
99 | Cộng Hòa | 250 | Xây mới |
100 | Khe Thần | 126 | Xây mới, đồng bộ với tiến độ phát triển phụ tải chuyên dùng |
101 | Móng Cái | 250 | Xây mới |
102 | Cẩm Phả | 500 | Cải tạo |
103 | Nam Hòa | 500 | Xây mới |
104 | KCN Hải Hà | 500 | Xây mới, máy 2 dự phòng phát triển cao KCN Hải Hà |
105 | Quảng Ninh 1 (*) | 500 | Xây mới, đồng bộ theo quy mô và tiến độ nguồn điện khu vực |
106 | Mường Tè | 750 | Cải tạo |
107 | Than Uyên | 750 | Cải tạo |
108 | Sìn Hồ | 250 | Xây mới, giải phóng TĐN |
109 | Phong Thổ | 750 | Xây mới, giải phóng TĐN |
110 | Pắc Ma | 750 | Xây mới, giải phóng TĐN |
111 | Điện Biên | 500 | Xây mới, cải tạo |
112 | Điện Biên 1 (*) | 500 | Xây mới, đồng bộ theo quy mô và tiến độ nguồn điện khu vực |
113 | Mường La | 500 | Cải tạo |
114 | Suối Sập 2A | 200 | Xây mới, giải phóng công suất thủy điện theo Văn bản số 136/TTg-CN ngày 29/01/2021 |
115 | Phù Yên | 375 | Xây mới, cấp điện phụ tải chuyên dùng |
116 | Mộc Châu | 250 | Xây mới |
117 | Sông Mã | 250 | Xây mới, đồng bộ theo quy mô và tiến độ nguồn điện khu vực |
118 | Sơn La 1 (*) | 500 | Xây mới, đồng bộ theo quy mô và tiến độ nguồn điện khu vực |
119 | Yên Thủy | 250 | Xây mới |
120 | Hòa Bình | 500 | Cải tạo |
121 | Tân Lạc | 250 | Xây mới |
122 | Bỉm Sơn | 500 | Cải tạo |
123 | Nông Cống | 500 | Cải tạo |
124 | KKT Nghi Sơn | 750 | Xây mới |
125 | Tĩnh Gia | 500 | Xây mới |
126 | Sầm Sơn | 500 | Xây mới |
127 | Hậu Lộc | 500 | Xây mới |
128 | Thiệu Hóa | 250 | Xây mới, thay thế TBA 220 kV Thanh Hóa nối cấp |
129 | Bá Thước | 250 | Xây mới |
130 | Thanh Hóa 1 (*) | 250 | Xây mới, đồng bộ theo quy mô và tiến độ nguồn điện khu vực |
131 | Đồng Vàng | 500 | Xây mới |
132 | Thiệu Yên | 250 | Xây mới |
133 | Tương Dương | 250 | Xây mới, giải phóng TĐN |
134 | Nam Cấm | 500 | Xây mới |
135 | Quỳ Hợp | 250 | Xây mới, giải phóng TĐN |
136 | Đô Lương | 500 | Cải tạo |
137 | Hà Tĩnh | 500 | Cải tạo |
138 | Vũng Áng | 500 | Xây mới |
139 | Vũng Áng 2 | 500 | Xây mới, đồng bộ với tiến độ phát triển phụ tải chuyên dùng |
140 | Can Lộc | 250 | Xây mới |
141 | Nghi Sơn 2 | 500 | Xây mới, đồng bộ với tiến độ phát triển phụ tải chuyên dùng |
142 | Hà Tĩnh 1 (*) | 500 | Xây mới, đồng bộ theo quy mô và tiến độ nguồn điện khu vực |
143 | Dự phòng phát sinh TBA 220 kV xây mới, cải tạo nâng công suất | 2.000 | Dự phòng cho tăng trưởng phụ tải và phát triển nguồn điện |
144 | Thiết kế sơ đồ linh hoạt 4 phân đoạn thanh cái bao gồm nhưng không giới hạn cho các sân phân phối 220 kV TBKHH Thái Bình, TBA 500kV Quỳnh Lưu, Vĩnh Yên, Long Biên, Hải Phòng, TBA 220kV Hai Bà Trưng, Nghĩa Hưng, Hậu Lộc, Tam Điệp, Bắc Ninh 4, Đồng Kỵ, Cát Hải, Nam Hòa, Long Biên 2, Hòa Lạc, Tân Việt, Hiệp Hòa 2, Phú Bình 2, Đồng Văn, Lý Nhân, Dương Kinh, Phố Cao | Hạn chế dòng ngắn mạch, tăng độ tin cậy cung cấp điện | |
145 | Lắp kháng hạn chế dòng ngắn mạch tại các thanh cái 220 kV TBA 500 kV Phố Nối, Tây Hà Nội, Hiệp Hòa, Đan Phượng, Bắc Ninh, NĐ Phả Lại, Tràng Bạch | Hạn chế dòng ngắn mạch | |
146 | Cải tạo sơ đồ thanh cái 220 kV linh hoạt, 4 phân đoạn thanh cái tại các trạm 500 kV Nho Quan, Sơn La, Đông Anh và các trạm 220 kV Vân Trì, Vật Cách, Long Biên, Trực Ninh, Thái Bình, Hà Đông, Thanh Nghị, Bắc Ninh 2, NĐ Hải Dương | Hạn chế dòng ngắn mạch, tăng độ tin cậy cung cấp điện | |
Các công trình, dự án nâng cao khả năng điều khiển và vận hành trạm điện, hệ thống điện | Bao gồm nhưng không giới hạn các dự án: Thay thế, lắp đặt kháng điện, tụ bù, SVC, SVG, thiết bị FACTS, BESS, máy bù đồng bộ...; mở rộng ngăn lộ trạm biến áp, cải tạo, hoàn thiện sơ đồ các trạm biến áp theo hướng linh hoạt; lắp đặt các thiết bị hạn chế dòng ngắn mạch, thay thế nâng cấp thiết bị đảm bảo khả năng chịu dòng ngắn mạch, thiết lập mạch tự động; lắp đặt, thay thế các thiết bị, hệ thống điều khiển, hệ thống SCADA/ EMS, SCADA/DMS, tự động hóa trạm,... |
Bảng 11: Danh mục các đường dây 220 kV xây mới và cải tạo khu vực miền Bắc đưa vào vận hành giai đoạn 2021 - 2030
TT | Tên đường dây | Số mạch x km | Ghi chú | ||
1 | Văn Điển - Rẽ Hà Đông - Thường Tín | 4 | x | 4 | Xây mới, đấu nối TBA 220 kV Văn Điển, bao gồm chuyển đấu nối trạm Văn Điển hình thành Văn Điển - Hòa Bình; Văn Điển - Xuân Mai |
2 | Tây Hà Nội - Thanh Xuân | 4 | x | 16 | Xây mới, đấu nối TBA 220 kV Thanh Xuân |
3 | 500 kV Đông Anh - Vân Trì | 2 | x | 13 | Xây mới |
4 | Nâng khả năng tải Hòa Bình - Chèm | 1 | x | 74 | Cải tạo, nâng khả năng tải, đảm bảo cấp điện Hà Nội |
5 | Nâng khả năng tải Hà Đông - Chèm | 1 | x | 16 | Cải tạo, nâng khả năng tải, đảm bảo cấp điện Hà Nội |
6 | Đại Mỗ (Mỹ Đình) - Rẽ Tây Hà Nội - Thanh Xuân | 4 | x | 2 | Xây mới, đấu nối TBA 220 kV Đại Mỗ |
7 | Mê Linh - Rẽ Sóc Sơn - Vân Trì | 2 | x | 2 | Xây mới, đấu nối TBA 220 kV Mê Linh |
8 | 500 kV Tây Hà Nội - Hòa Lạc | 2 | x | 14 | Xây mới, đấu nối TBA 220 kV Hòa Lạc |
9 | Ứng Hòa - Rẽ Hà Đông - Phủ Lý | 2 | x | 4 | Xây mới, đấu nối TBA 220 kV Ứng Hòa |
10 | Mạch 2 Hà Đông - Ứng Hòa - Phủ Lý | 2 | x | 40 | Xây mới, cải tạo một mạch thành hai mạch, mở rộng 02 ngăn lộ tại trạm 220 kV Ứng Hòa |
11 | Nâng khả năng tải Hiệp Hòa - Sóc Sơn | 2 | x | 10 | Nâng khả năng tải hai mạch ĐD 220kV Hiệp Hòa - Sóc Sơn, gỡ bỏ hai mạch còn lại để hạn chế dòng ngắn mạch |
12 | Nâng khả năng tải Hà Đông - Thường Tín | 2 | x | 16 | Cải tạo, nâng khả năng tải |
13 | Cải tạo đường dây 220 kV Sơn Tây - Vĩnh Yên 01 mạch thành 2 mạch | 2 | x | 30 | Xây mới, cải tạo một mạch thành hai mạch, đồng thời chuyển đấu nối thành đường dây 2 mạch Sơn Tây - Vĩnh Yên |
14 | Long Biên - Mai Động | 2 | x | 16 | Xây mới, cáp ngầm |
15 | Long Biên 2 - Rẽ Mai Động - Long Biên | 4 | x | 3 | Xây mới, đấu nối TBA 220 kV Long Biên 2 |
16 | Nâng khả năng tải Thường Tín - Phố Nối | 2 | x | 33 | Cải tạo, nâng khả năng tải 1 mạch Thường Tín - TBA 220 kV Phố Nối, 1 mạch Thường Tín - TBA 500 kV Phố Nối |
17 | Nâng khả năng tải Xuân Mai - Hà Đông | 1 | x | 25 | Cải tạo, nâng khả năng tải |
18 | Nâng khả năng tải Vân Trì - Tây Hồ - Chèm | 2 | x | 20 | Cải tạo, nâng khả năng tải, đảm bảo cấp điện Hà Nội |
19 | An Lão - Rẽ Đồng Hòa - Thái Bình | 4 | x | 2 | Xây mới, đấu nối TBA 220 kV An Lão |
20 | Cát Hải - Đình Vũ | 2 | x | 12 | Xây mới, trường hợp không mở rộng được ngăn lộ trạm biến áp 220 kV Đình Vũ, xem xét đấu chuyển tiếp 1 mạch đường dây 220kV Đình Vũ - Dương Kinh |
21 | Dương Kinh - Rẽ Đồng Hòa - Đình Vũ | 4 | x | 3 | Xây mới, đấu nối TBA 220 kV Dương Kinh, đồng thời chuyển đấu nối Hải Dương 2 - Đồng Hòa và Đồng Hòa - Đình Vũ thành Hải Dương 2 - Đình Vũ |
22 | Nam Hòa - Cát Hải | 2 | x | 12 | Xây mới |
23 | NĐ Hải Dương - Phố Nối 500 kV | 2 | x | 60 | Xây mới |
24 | Gia Lộc - Rẽ NĐ Hải Dương - Phố Nối | 4 | x | 5 | Xây mới, đấu nối TBA 220 kV Gia Lộc |
25 | Bãi Sậy - Kim Động | 2 | x | 12 | Xây mới, đấu nối TBA 220 kV Bãi Sậy |
26 | 500 kV Hải Phòng - Gia Lộc | 2 | x | 35 | Xây mới |
27 | Thanh Hà - Rẽ 500 kV Hải Phòng - Gia Lộc | 2 | x | 7 | Xây mới, đấu nối TBA 220 kV Thanh Hà |
28 | Tân Việt (Bình Giang) - Rẽ Gia Lộc - Phố Nối | 4 | x | 3 | Xây mới, đấu nối TBA 220 kV Tân Việt |
29 | Yên Mỹ - Rẽ Phố Nối 500 kV - Thường Tín 500 kV | 2 | x | 2 | Xây mới, đấu nối TBA 220 kV Yên Mỹ |
30 | Phố Cao - Rẽ Thái Bình - Kim Động | 4 | x | 1 | Xây mới, đấu nối TBA 220 kV Phố Cao |
31 | Mạch 2 Nho Quan - Phủ Lý | 2 | x | 27 | Xây mới cải tạo 1 mạch thành hai mạch |
32 | Lý Nhân - Rẽ Thanh Nghị - Thái Bình | 4 | x | 2 | Xây mới, đấu nối TBA 220 kV Lý Nhân |
33 | Đồng Văn - Phủ Lý | 2 | x | 15 | Xây mới, đấu nối TBA 220 kV Đồng Văn, trường hợp Phủ Lý không mở rộng được ngăn lộ, xem xét đấu chuyển tiếp Hà Đông - Phủ Lý |
34 | NĐ Nam Định 500 kV - Ninh Bình 2 | 2 | x | 30 | Xây mới, dây phân pha tiết diện lớn |
35 | Hải Hậu - Trực Ninh | 2 | x | 16 | Xây mới, đấu nối TBA 220 kV Hải Hậu |
36 | NĐ Nam Định 500 kV - Hải Hậu | 2 | x | 10 | Xây mới, đấu nối TBA 500 kV NĐ Nam Định |
37 | NĐ Nam Định 500 kV - Hậu Lộc | 2 | x | 48 | Xây mới, đấu nối TBA 500 kV NĐ Nam Định |
38 | NĐ Nam Định 500 kV - Nam Định 3 | 2 | x | 18 | Xây mới, đồng bộ với tiến độ phát triển phụ tải chuyên dùng |
39 | Vũ Thư - Rẽ Thái Bình - Nam Định và Thái Bình - Ninh Bình | 4 | x | 2 | Xây mới, đấu nối TBA 220 kV Vũ Thư |
40 | Nâng khả năng tải Đồng Hòa - Thái Bình | 2 | x | 53 | Cải tạo, nâng khả năng tải |
41 | Thái Bình 500 kV - Thanh Nghị | 2 | x | 60 | Xây mới |
42 | Thái Bình 500 kV - Rẽ Thái Bình - Kim Động | 4 | x | 5 | Xây mới, đấu nối phía 220 kV Thái Bình 500 kV |
43 | Tam Điệp - Rẽ Bỉm Sơn - Ninh Bình | 4 | x | 5 | Xây mới, đấu nối TBA 220 kV Tam Điệp trên một mạch trước, đấu nối mạch còn lại đồng bộ với đường dây 220 kV Gia Viễn - Tam Điệp - Bỉm Sơn |
44 | Gia Viễn - Rẽ Nho Quan 500 kV - Ninh Bình | 4 | x | 2 | Xây mới, đấu nối TBA 220 kV Gia Viễn |
45 | Gia Viễn - Nam Định | 2 | x | 7 | Xây mới, chuyển đấu nối Gia Viễn - Nam Định, thực hiện trong trường hợp di chuyển TBA 220 kV Ninh Bình |
46 | Nâng khả năng tải Nho Quan 500 kV - Ninh Bình | 2 | x | 26 | Cải tạo, nâng khả năng tải |
47 | Cải tạo đường dây 220 kV Tam Điệp - Gia Viễn - Bỉm Sơn 01 mạch thành 02 mạch | 2 | x | 34 | Cải tạo đường dây 1 mạch thành hai mạch, thực hiện trong trường hợp thu hồi TBA 220 kV Ninh Bình, thay thế cho đường dây 220 kV Ninh Bình - Tam Điệp - Bỉm Sơn |
48 | Ninh Bình 2 - Rẽ Ninh Bình - Thái Bình | 2 | x | 19 | Xây mới, đấu nối TBA 220 kV Ninh Bình 2 |
49 | Bắc Quang - Rẽ Bảo Thắng - Yên Bái (Bắc Quang - Lục Yên) | 2 | x | 43 | Xây mới, đấu nối TBA 220 kV Bắc Quang, tăng cường mua điện Trung Quốc |
50 | Treo dây mạch 2 Hà Giang - Biên giới Việt Nam - Trung Quốc | 1 | x | 30 | Tăng cường mua điện Trung Quốc |
51 | Bắc Quang - Biên giới Việt Nam - Trung Quốc (địa phận tỉnh Hà Giang) | 2 | x | 55 | Xây mới, tăng cường mua điện Trung Quốc |
52 | Nâng khả năng tải Hà Giang - Rẽ TĐ Bắc Mê và Hà Giang - Thái Nguyên | 42 | + | 51 | Cải tạo, nâng khả năng tải các đoạn AC410 trên tuyến Hà Giang - TĐ Bắc Mê (42km) và Hà Giang - Thái Nguyên (51km) |
53 | Treo dây mạch 2 Cao Bằng - Bắc Kạn | 1 | x | 71 | Treo dây mạch 2 Cao Bằng - Bắc Kạn |
54 | Lào Cai - Bảo Thắng | 2 | x | 18 | Xây mới |
55 | Đấu nối 500 kV Lào Cai | 4 | x | 5 | Xây mới, đấu nối TBA 500 kV Lào Cai, rẽ Bảo Thắng - Yên Bái |
56 | Bát Xát - 500 kV Lào Cai | 2 | x | 42 | Xây mới, đấu nối TBA 220 kV Bát Xát |
57 | Than Uyên - 500 kV Lào Cai | 2 | x | 65 | Xây mới, đấu nối TBA 220 kV Than Uyên, giải tỏa thủy điện nhỏ |
58 | TBA 500 kV Lào Cai - Biên giới Việt Nam - Trung Quốc | 2 | x | 40 | Xây mới, tăng cường mua điện Trung Quốc |
59 | TĐ Bắc Hà - chuyển đấu nối 500 kV Lào Cai | 1 | x | 5 | Giảm tải đường dây 220kV Bảo Thắng - Lào Cai 500 kV |
60 | Bắc Giang - Lạng Sơn | 2 | x | 102 | Xây mới, đấu nối TBA 220 kV Lạng Sơn |
61 | Đồng Mỏ - Rẽ Bắc Giang - Lạng Sơn | 4 | x | 3 | Xây mới, đấu nối TBA 220 kV Đồng Mỏ |
62 | TĐ Yên Sơn - Rẽ TĐ Tuyên Quang - Tuyên Quang | 2 | x | 8 | Xây mới, đồng bộ TĐ Yên Sơn |
63 | Nâng khả năng tải Yên Bái - Việt Trì | 2 | x | 67 | Cải tạo, nâng khả năng tải |
64 | Huội Quảng - Nghĩa Lộ | 2 | x | 103 | Xây mới, giải tỏa thủy điện nhỏ |
65 | Nghĩa Lộ - Việt Trì (500 kV Việt Trì) | 2 | x | 93 | Xây mới, giải tỏa thủy điện nhỏ |
66 | Lục Yên - Rẽ Lào Cai - Yên Bái | 4 | x | 5 | Xây mới, đấu nối TBA 220 kV Lục Yên |
67 | Chuyển đấu nối Bắc Quang - Lục Yên | 2 | x | 1 | Xây mới, chuyển đấu nối Bắc Quang về Lục Yên |
68 | Nâng khả năng tải Yên Bái - Tuyên Quang | 2 | x | 36 | Cải tạo, nâng khả năng tải, tăng cường mua điện Trung Quốc |
69 | Nâng khả năng tải Lục Yên - Yên Bái | 2 | x | 58 | Cải tạo, nâng khả năng tải, tăng cường mua điện Trung Quốc |
70 | 500 kV Hiệp Hòa - Phú Bình 2 | 2 | x | 14 | Xây mới, đấu nối TBA 220 kV Phú Bình 2 |
71 | Sông Công - Rẽ Tuyên Quang - Phú Bình | 2 | x | 2 | Xây mới, đấu nối TBA 220 kV Sông Công |
72 | Phú Bình 2 - Rẽ Thái Nguyên - Bắc Giang | 2 | x | 13 | Xây mới, đấu nối TBA 220 kV Phú Bình 2 |
73 | Nâng khả năng tải Hiệp Hòa - Phú Bình | 1 | x | 10 | Cải tạo, nâng khả năng tải mạch ACSR410 |
74 | Nâng khả năng tải Thái Nguyên - Lưu Xá - Phú Bình | 1 | x | 30 | Cải tạo, nâng khả năng tải |
75 | 500 kV Việt Trì - Việt Trì | 2 | x | 10 | Cải tạo, nâng khả năng tải |
76 | Nâng khả năng tải 500 kV Việt Trì - Vĩnh Tường | 1 | x | 27 | Cải tạo, nâng khả năng tải |
77 | Nâng khả năng tải 500 kV Việt Trì - Vĩnh Yên | 1 | x | 36 | Cải tạo, nâng khả năng tải |
78 | 500 kV Việt Trì - Bá Thiện (500 kV Vĩnh Yên) | 2 | x | 43 | Xây mới |
79 | Phú Thọ 2 - Rẽ Sơn La - Việt Trì | 2 | x | 1 | Xây mới, đấu nối TBA 220 kV Phú Thọ 2 |
80 | Bá Thiện (Vĩnh Yên 500 kV) - Rẽ Vĩnh Yên - Sóc Sơn | 2 | x | 13 | Xây mới, đấu nối TBA 220 kV Bá Thiện. Kết hợp cải tạo, nâng khả năng tải đoạn tuyến hiện hữu từ Vĩnh Yên 220kV đến điểm giao cắt. |
81 | Tam Dương - Rẽ 500 kV Việt Trì - Bá Thiện (500 kV Vĩnh Yên) | 4 | x | 2 | Xây mới, đấu nối TBA 220 kV Tam Dương |
82 | Vĩnh Yên 500 kV - Mê Linh | 2 | x | 25 | Xây mới. |
83 | Mê Linh - Rẽ Sóc Sơn -Vân Trì (mạch 2) | 2 | x | 2 | Xây mới, chuyển đấu nối đường dây 220kV Vĩnh Yên 500kV - Mê Linh và Mê Linh - Vân Trì thành Vĩnh Yên - Vân Trì để hạn chế dòng ngắn mạch |
84 | Vĩnh Tường - Vĩnh Yên | 2 | x | 8 | Xây mới và cải tạo, chuyển đấu nối thành đường dây 02 mạch Vĩnh Tường - Vĩnh Yên |
85 | Mạch 2 NĐ Phả Lại - Bắc Giang | 2 | x | 27 | Cải tạo 1 mạch thành 2 mạch |
86 | Đấu nối NMNĐ An Khánh Bắc Giang | 4 | x | 14 | Xây mới, đồng bộ NMNĐ An Khánh Bắc Giang, đấu nối trên ĐD 220 kV Bắc Giang - Lạng Sơn |
87 | Lạng Giang - Rẽ Bắc Giang - Thái Nguyên | 2 | x | 2 | Xây mới, đấu nối trạm biến áp 220 kV Lạng Giang |
88 | Yên Dũng - Rẽ NĐ Phả Lại - Quang Châu | 2 | x | 2 | Xây mới, đấu nối TBA 220 kV Yên Dũng |
89 | Bắc Ninh 4 - Đông Anh | 2 | x | 11 | Xây mới, Đấu nối TBA 220 kV Bắc Ninh 4 |
90 | Bắc Ninh 5 - Rẽ Bắc Ninh 500 kV - Phố Nối | 2 | x | 4 | Xây mới, đấu nối TBA 220 kV Bắc Ninh 5 |
91 | Bắc Ninh 6 - Rẽ Phả Lại - 500 kV Phố Nối | 2 | x | 3 | Xây mới, đấu nối TBA 220 kV Bắc Ninh 6, xem xét sử dụng cột 04 mạch treo trước 02 mạch |
92 | Bắc Ninh 500 kV - Rẽ Bắc Ninh 2 - Phố Nối | 4 | x | 3 | Xây mới, đấu nối phía 220 kV Bắc Ninh 500 kV |
93 | Bắc Ninh 500 kV - Bắc Ninh 4 | 2 | x | 13 | Xây mới |
94 | Khe Thần - Rẽ Tràng Bạch - Hoành Bồ | 2 | x | 2 | Xây mới, đấu nối TBA 220 kV Khe Thần |
95 | Cộng Hòa - Rẽ Cẩm Phả - Hải Hà | 2 | x | 2 | Xây mới 04 mạch, treo trước 02 mạch, đấu nối TBA 220 kV Cộng Hòa |
96 | Yên Hưng - Rẽ NMĐ Uông Bí - Tràng Bạch | 2 | x | 12 | Xây mới, đấu nối TBA 220 kV Yên Hưng |
97 | Yên Hưng - Nam Hòa | 2 | x | 30 | Xây mới, đấu nối TBA 220 kV Nam Hòa |
98 | Hải Hà - Móng Cái | 2 | x | 40 | Xây mới |
99 | Phong Thổ - Than Uyên | 2 | x | 65 | Xây mới, giải tỏa thủy điện nhỏ |
100 | Mường Tè - Lai Châu | 2 | x | 50 | Xây mới, giải tỏa TĐ, đã đóng điện T2/2021 |
101 | Pắc Ma - Mường Tè | 2 | x | 36 | Xây mới, giải tỏa TĐ |
102 | Nậm Ou 7 - Lai Châu | 2 | x | 65 | Xây mới, đấu nối TĐ Nậm Ou 5, 6, 7 (Lào). Toàn tuyến 2x97km, trên địa phận Việt Nam 2x65km. Đồng bộ nguồn TĐ từ Lào. |
103 | Nậm Ou 5 - Điện Biên | 2 | x | 22 | Xây mới, đấu nối TĐ Nậm Ou 5, 6, 7 (Lào). Toàn tuyến 2x73km, trên địa phận Việt Nam 2x22km. Đồng bộ nguồn TĐ từ Lào. |
104 | Nâng khả năng tải Sơn La - Việt Trì | 1 | x | 167 | Cải tạo, nâng khả năng tải |
105 | 500 kV Sơn La - Điện Biên | 2 | x | 133 | Xây mới, đấu nối TBA 220 kV Điện Biên |
106 | Nâng khả năng tải 500 kV Sơn La - Sơn La | 1 | x | 41 | Cải tạo, nâng khả năng tải, đồng bộ theo quy mô và tiến độ nguồn điện khu vực |
107 | Nâng khả năng tải 500 kV Sơn La - Mường La | 1 | x | 21 | Cải tạo, nâng khả năng tải, đồng bộ theo quy mô và tiến độ nguồn điện khu vực |
108 | Nâng khả năng tải Mường La - Sơn La | 1 | x | 32 | Cải tạo, nâng khả năng tải, đồng bộ theo quy mô và tiến độ nguồn điện khu vực |
109 | Suối Sập 2A - Rẽ Sơn La - Việt Trì | 2 | x | 5 | Xây mới, giải phóng công suất thủy điện theo Văn bản số 136/TTg-CN ngày 29/01/2021 |
110 | Phù Yên - Rẽ Sơn La - Việt Trì | 2 | x | 7 | Xây mới, đấu nối TBA 220 kV Phù Yên (cấp điện phụ tải chuyên dùng) |
111 | Yên Thủy - Rẽ Hòa Bình - Nho Quan | 2 | x | 2 | Xây mới, đấu nối TBA 220 kV Yên Thủy |
112 | KKT Nghi Sơn - Rẽ Nghi Sơn - NĐ Nghi Sơn | 4 | x | 2 | Xây mới, đấu nối TBA 220 kV KKT Nghi Sơn |
113 | Nghi Sơn 2 - Rẽ NĐ Nghi Sơn - Nông Cống | 4 | x | 2 | Xây mới, đấu nối trạm 220kV Nghi Sơn 2, đồng bộ với tiến độ phát triển phụ tải chuyên dùng |
114 | Thanh Hóa 500 kV - Sầm Sơn | 2 | x | 36 | Xây mới, đấu nối TBA 220 kV Sầm Sơn |
115 | 500 kV Thanh Hóa - Rẽ Nông Cống - Thanh Hóa | 4 | x | 7 | Xây mới, đấu nối phía 220 kV TBA 500 kV Thanh Hóa |
116 | 500 kV Thanh Hóa - Hậu Lộc | 2 | x | 35 | Xây mới, đấu nối TBA 220 kV Hậu Lộc |
117 | Thanh Hóa 500kV - Bỉm Sơn | 1 | x | 36 | Xây mới, cải tạo 1 mạch thành 2 mạch đường dây 220 kV Ba Chè - Bỉm Sơn |
118 | TĐ Nam Sum (Lào) - Nông Cống | 2 | x | 129 | Xây mới, đồng bộ TĐ Nậm Sum Lào |
119 | Mạch 3 Thanh Hóa - Nghi Sơn - Quỳnh Lưu | 1 | x | 83 | Treo dây mạch 2 |
120 | Nâng khả năng tải Nông Cống - 500 kV Thanh Hóa | 2 | x | 26 | Cải tạo trong trường hợp giải tỏa NĐ Nghi Sơn 2 qua lưới điện 220 kV. |
121 | NĐ Nghi Sơn - Rẽ Nông Cống - Quỳnh Lưu | 2 | x | 10 | Xây mới, chuyển đấu nối Nông Cống - Nghi Sơn và Nghi Sơn - Quỳnh Lưu thành Nông Cống - Quỳnh Lưu. Thay thế đường dây 220 kV NĐ Nghi Sơn - Rẽ Nghi Sơn - Vinh |
122 | Nông Cống - Nghi Sơn - chuyển đấu nối NĐ Nghi Sơn | 2 | x | 42 | Giai đoạn 2 của đường NĐ Nghi Sơn - Rẽ Nông Cống - Quỳnh Lưu, hoàn trả hiện trạng ĐD 220 kV Nông Cống - Quỳnh Lưu |
123 | Tĩnh Gia - Rẽ Nông Cống - Nghi Sơn | 2 | x | 8 | Xây mới, đấu nối TBA 220 kV Tĩnh Gia |
124 | Mỹ Lý - Bản Vẽ | 1 | x | 72 | Xây mới, đồng bộ TĐ Mỹ Lý |
125 | Đồng Vàng - Rẽ NĐ Nghi Sơn - Nông Cống | 4 | x | 4 | Xây mới, đồng bộ với tiến độ phát triển phụ tải |
126 | Nam Cấm - Rẽ Quỳnh Lưu - Hưng Đông | 4 | x | 3 | Xây mới, đấu nối TBA 220 kV Nam Cấm |
127 | Quỳ Hợp - Quỳnh Lưu 500 kV | 2 | x | 62 | Xây mới, đấu nối TBA 220 kV Quỳ Hợp, giải phóng công suất TĐN. |
128 | Đấu nối TBA 500 kV Quỳnh Lưu | 4 | x | 5 | Xây mới, đấu nối phía 220 kV Quỳnh Lưu 500 kV |
129 | Đô Lương - Nam Cấm | 2 | x | 32 | Giải tỏa công suất TĐ Lào và TĐ phía Tây Nghệ An |
130 | Nâng khả năng tải Hưng Đông - Quỳnh Lưu - Nghi Sơn | 2 | x | 100 | Cải tạo, nâng khả năng tải 2 mạch, Giải tỏa công suất TĐ Lào và TĐ phía Tây Nghệ An |
131 | Nậm Mô 2 (Lào) - Tương Dương | 2 | x | 77 | Xây mới, đồng bộ cụm TĐ Nậm Mô (Lào) |
132 | Tương Dương - Đô Lương | 2 | x | 100 | Xây mới, đồng bộ cụm TĐ Nậm Mô (Lào) |
133 | Tương Dương - Rẽ Thủy điện Bản Vẽ - Đô Lương | 2 | x | 3 | Xây mới, đấu nối TBA 220 kV Tương Dương |
134 | Vũng Áng - 500 kV NĐ Vũng Áng | 2 | x | 13 | Xây mới, đấu nối TBA 220 kV Vũng Áng |
135 | Vũng Áng 2 - Rẽ Vũng Áng - 500 kV NĐ Vũng Áng | 2 | x | 2 | Xây mới, đấu nối TBA 220 kV Vũng Áng 2, đồng bộ với tiến độ phát triển phụ tải chuyên dùng |
136 | Nâng khả năng tải Hà Tĩnh - Hưng Đông | 2(3) | x | 66 | Cải tạo, nâng khả năng tải, chống quá tải mùa khô. Xem xét cải tạo Mạch 1 đường dây vận hành từ năm 1990 thành 02 mạch, tháo dỡ hoặc giữ nguyên mạch còn lại nếu mở rộng được ngăn lộ 220 kV tại TBA 500 kV Hà Tĩnh và TBA 220 kV Hưng Đông. |
137 | 500 kV Đan Phượng - Mê Linh | 2 | x | 15 | Xây mới, xem xét chuyển đấu nối thành mạch kép Vân Trì - Sóc Sơn và mạch kép Vĩnh Yên 500 kV - Mê Linh - Đan Phượng 500 kV |
138 | Đấu nối 500 kV Đan Phượng | 4 | x | 11 | Rẽ Chèm - Vân Trì và Chèm - Tây Hồ |
139 | Sóc Sơn 2 - Rẽ Hiệp Hòa - Đông Anh | 2 | x | 3 | Xây mới, đấu nối TBA 220 kV Sóc Sơn 2 |
140 | 500 kV Sơn Tây - Hòa Lạc 2 | 2 | x | 15 | Xây mới, đấu nối TBA 220 kV Hòa Lạc 2 |
141 | 500 kV Sơn Tây - Hòa Lạc | 2 | x | 12 | Xây mới, đấu nối phía 220 kV TBA 500 kV Sơn Tây |
142 | 500 kV Sơn Tây - Rẽ Sơn Tây - Vĩnh Yên | 4 | x | 5 | Xây mới, đấu nối phía 220 kV TBA 500 kV Sơn Tây |
143 | Đan Phượng 500 kV - Cầu Giấy | 2 | x | 20 | Xây mới, đường dây trên không và cáp ngầm (nội đô), đấu nối TBA 220 kV Cầu Giấy |
144 | Hai Bà Trưng - Thành Công | 2 | x | 5 | Xây mới, cáp ngầm, đấu nối TBA 220 kV Hai Bà Trưng |
145 | Hai Bà Trưng - Mai Động | 2 | x | 3 | Xây mới, cáp ngầm, đấu nối TBA 220 kV Hai Bà Trưng |
146 | Chương Mỹ - Rẽ Hòa Bình - Hà Đông | 2 | x | 2 | Xây mới, đấu nối TBA 220 kV Chương Mỹ |
147 | Nam Hà Nội 500 kV - Phú Xuyên | 2 | x | 15 | Xây mới, đấu nối TBA 220 kV Phú Xuyên |
148 | Đấu nối 500 kV Nam Hà Nội | 2 | x | 15 | Xây mới, đấu nối TBA 500 kV Nam Hà Nội, rẽ Hà Đông Phủ Lý và Ứng Hòa - Phủ Lý |
149 | Long Biên 500 kV - Rẽ Long Biên 2 - Mai Động | 4 | x | 10 | Xây mới, đấu nối phía 220 kV TBA 500 kV Long Biên |
150 | Hải Phòng 500 kV - Dương Kinh | 2 | x | 8 | Xây mới |
151 | Hải Phòng 500 kV - Tiên Lãng | 2 | x | 14 | Xây mới, đấu nối TBA 220 kV Tiên Lãng |
152 | Bắc Bộ 1 - Đồ Sơn | 2 | x | 10 | Xây mới, đồng bộ theo quy mô và tiến độ nguồn điện khu vực |
153 | Bắc Bộ 3 - Hải Hà | 2 | x | 20 | Xây mới, đồng bộ theo quy mô và tiến độ nguồn điện khu vực |
154 | Đồ Sơn - Dương Kinh | 2 | x | 8 | Xây mới, đấu nối TBA 220 kV Đồ Sơn |
155 | Đại Bản - Rẽ Hải Dương 2 - Dương Kinh | 4 | x | 2 | Xây mới, đấu nối TBA 220 kV Đại Bản |
156 | Nhị Chiểu - Rẽ Mạo Khê - Hải Dương 2 | 4 | x | 2 | Xây mới, đấu nối TBA 220 kV Nhị Chiểu |
157 | Tứ Kỳ - Rẽ 500 kV Hải Phòng - Gia Lộc | 4 | x | 4 | Xây mới, đấu nối TBA 220 kV Tứ Kỳ |
158 | Gia Lộc 500 kV - Rẽ Gia Lộc - Hải Phòng 500 kV | 4 | x | 5 | Xây mới, đấu nối TBA 500 kV Gia Lộc, trường hợp không bố trí được quỹ đất nối cấp Gia Lộc 220 kV |
159 | Hưng Yên 500 kV - Đồng Văn | 2 | x | 14 | Xây mới, đấu nối TBA 500 kV Hưng Yên |
160 | Văn Giang - Rẽ Long Biên 500 kV - Thường Tín 500 kV | 4 | x | 2 | Xây mới, đấu nối TBA 220 kV Văn Giang |
161 | Hưng Yên 500 kV (TP Hưng Yên) - Rẽ Kim Động - Phố Cao | 4 | x | 5 | Xây mới, đấu nối TBA 500 kV Hưng Yên |
162 | Nam Định 2 - Rẽ Trực Ninh - Ninh Bình và Trực Ninh - Nam Định | 2 | x | 2 | Xây mới, đấu nối TBA 220 kV Nam Định 2 |
163 | LNG Thái Bình - Tiên Lãng | 2 | x | 56 | Xây mới, đồng bộ LNG Thái Bình |
164 | LNG Thái Bình - Trực Ninh | 2 | x | 50 | Xây mới, đồng bộ LNG Thái Bình |
165 | Nghĩa Hưng - Rẽ NĐ Nam Định 500 kV - Hậu Lộc | 4 | x | 2 | Xây mới, đấu nối TBA 220 kV Nghĩa Hưng |
166 | Quỳnh Phụ - Rẽ Thái Bình - Đồng Hòa | 4 | x | 2 | Xây mới, đấu nối TBA 220 kV Quỳnh Phụ |
167 | Cao Bằng - Lạng Sơn | 2 | x | 120 | Xây mới |
168 | Bảo Lâm - Bắc Mê | 2 | x | 30 | Xây mới, giải phóng công suất thủy điện nhỏ Hà Giang |
169 | Văn Bàn - Rẽ Than Uyên - Lào Cai 500 kV | 4 | x | 10 | Xây mới, đấu nối TBA 220 kV Văn Bàn, giải phóng công suất thủy điện nhỏ |
170 | Lạng Sơn 1 - Đồng Mỏ (*) | 2 | x | 60 | Xây mới, đồng bộ theo quy mô và tiến độ nguồn điện khu vực |
171 | Lạng Sơn 2 - Lạng Sơn 1 500kV (*) | 2 | x | 20 | Xây mới, đồng bộ theo quy mô và tiến độ nguồn điện khu vực |
172 | Hiệp Hòa 2 - Rẽ Hiệp Hòa 500 kV - Phú Bình 2 | 4 | x | 5 | Xây mới, đấu nối TBA 220 kV Hiệp Hòa 2 |
173 | 500 kV Thái Nguyên - Rẽ Malungtang - Thái Nguyên | 2 | x | 12 | Xây mới, đấu nối phía 220 kV TBA 500 kV Thái Nguyên |
174 | 500 kV Thái Nguyên - Rẽ Tuyên Quang (TBA) - Phú Bình | 2 | x | 12 | Xây mới, đấu nối phía 220 kV TBA 500 kV Thái Nguyên |
175 | 500 kV Thái Nguyên - Rẽ Lưu Xá - Phú Bình | 2 | x | 9 | Xây mới, đấu nối phía 220 kV TBA 500 kV Thái Nguyên |
176 | Đại Từ - Rẽ Hà Giang - Thái Nguyên 500 kV và Tuyên Quang - Thái Nguyên 500 kV | 4 | x | 2 | Xây mới, đấu nối TBA 220 kV Đại Từ |
177 | Phú Thọ 3 - Rẽ Nghĩa Lộ - 500 kV Việt Trì | 4 | x | 5 | Xây mới, đấu nối TBA 220 kV Phú Thọ 3 |
178 | Bắc Giang 500 kV - Rẽ NMNĐ An Khánh Bắc Giang - Lạng Sơn | 4 | x | 8 | Xây mới, đấu nối phía 220 kV TBA 500 kV Bắc Giang |
179 | Đấu nối 500 kV Yên Thế | 4 | x | 4 | Xây mới, chuyển tiếp trên 02 mạch Phú Bình 2 rẽ Lạng Giang - Thái Nguyên |
180 | Yên Thế 500 kV - Việt Yên | 2 | x | 25 | Xây mới, đấu nối TBA 220 kV Việt Yên |
181 | Tân Yên - Rẽ Yên Thế - Việt Yên | 4 | x | 5 | Xây mới, đấu nối TBA 220 kV Tân Yên |
182 | Phúc Yên - Rẽ 500 kV Vĩnh Yên - 220 kV Vĩnh Yên | 2 | x | 2 | Xây mới, đấu nối TBA 220 kV Phúc Yên |
183 | Chấn Hưng - Rẽ 500 kV Việt Trì - 220 kV Vĩnh Yên | 2 | x | 2 | Xây mới, đấu nối TBA 220 kV Chấn Hưng |
184 | Bắc Giang 1 - Lạng Sơn 1 (*) | 2 | x | 35 | Xây mới, đồng bộ theo quy mô và tiến độ nguồn điện khu vực |
185 | Đồng Mỏ - Sơn Động | 2 | x | 60 | Xây mới |
186 | Bắc Ninh 7 - Rẽ 500 kV Đông Anh - Bắc Ninh 4 | 4 | x | 2 | Xây mới, đấu nối TBA 220 kV Bắc Ninh 7 |
187 | Bắc Ninh 500 kV - Bắc Ninh | 2 | x | 10 | Xây mới, đồng bộ với chuyển đấu nối đường dây 220kV Phả Lại - Bắc Ninh và Bắc Ninh - Quang Châu thành Phả Lại - Quang Châu để hạn chế dòng ngắn mạch |
188 | KCN Hải Hà - Hải Hà | 2 | x | 10 | Xây mới, đảm bảo cấp điện KCN Hải Hà và giải phóng công suất NĐ đồng phát Hải Hà trong trường hợp gia tăng công suất bán điện lên lưới. |
189 | Nâng khả năng tải Quảng Ninh - Hoành Bồ | 2 | x | 20 | Xây mới |
190 | Quảng Ninh 1 - Rẽ Hoành Bồ - NĐ Sơn Động và Hoành Bồ - Tràng Bạch (*) | 4 | x | 5 | Xây mới, đồng bộ theo quy mô và tiến độ nguồn điện khu vực |
191 | Lai Châu 500 kV - Phong Thổ | 2 | x | 60 | Xây mới, giải tỏa công suất TĐ, giảm tải TBA 500 kV Lai Châu, dây phân pha tiết diện lớn |
192 | Sìn Hồ - Rẽ Lai Châu 500 kV - Phong Thổ | 4 | x | 5 | Xây mới, đấu nối TBA 220 kV Sìn Hồ, giải tỏa nguồn điện khu vực |
193 | Mường Tè - Sìn Hồ | 2 | x | 35 | Giải tỏa công suất TĐN khu vực Mường Tè |
194 | Điện Biên 1 - Điện Biên (*) | 2 | x | 23 | Xây mới, đồng bộ theo quy mô và tiến độ nguồn điện khu vực |
195 | Điện Biên 1 - Lai Châu (*) | 2 | x | 52 | Xây mới, đồng bộ theo quy mô và tiến độ nguồn điện khu vực |
196 | Mộc Châu - Rẽ đấu nối TĐ Trung Sơn | 2 | x | 35 | Xây mới, đấu nối TBA 220 kV Mộc Châu |
197 | Sông Mã - Sơn La 500 kV | 2 | x | 83 | Xây mới, giải phóng công suất thủy điện nhỏ |
198 | Sơn La 1 - Rẽ Sơn La - Suối Sập 2A (*) | 2 | x | 4 | Xây mới, đồng bộ theo quy mô và tiến độ nguồn điện khu vực |
199 | Đấu nối Tân Lạc | 6 | x | 5 | Xây mới, Tân Lạc - Rẽ Hòa Bình - Yên Thủy và chuyển đấu nối TĐ Trung Sơn, hình thành các đường dây 220 kV mạch kép Hòa Bình - Tân Lạc, Tân Lạc - Yên Thủy và Tân Lạc - TĐ Trung Sơn - TĐ Hồi Xuân |
200 | Thiệu Hóa - Thanh Hóa 500 kV | 2 | x | 5 | Xây mới, đấu nối TBA 220 kV Thiệu Hóa |
201 | Thiệu Hóa - Thiệu Yên | 2 | x | 25 | Xây mới, đấu nối TBA 220 kV Thiệu Yên |
202 | TĐ Hồi Xuân - Bá Thước | 2 | x | 30 | Xây mới, đấu nối TBA 220 kV Bá Thước |
203 | Thanh Hóa 1 - Rẽ Nghi Sơn - Nông Cống (*) | 4 | x | 2 | Xây mới, đồng bộ theo quy mô và tiến độ nguồn điện khu vực |
204 | Tương Dương - Quỳ Hợp | 2 | x | 80 | Xây mới, giải phóng TĐN và tăng cường nhập khẩu điện Lào |
205 | TĐ Nậm Mô 1 - Rẽ Mỹ Lý - Bản Vẽ | 2 | x | 18 | Xây mới, đồng bộ TĐ Nậm Mô 1 (Việt Nam) |
206 | Can Lộc - Rẽ Hà Tĩnh - Hưng Đông | 4 | x | 2 | Xây mới, đấu nối TBA 220 kV Can Lộc |
207 | Hà Tĩnh 1 - Rẽ Vũng Áng - Hà Tĩnh (*) | 4 | x | 4 | Xây mới, đồng bộ theo quy mô và tiến độ nguồn điện khu vực |
208 | Dự phòng phát sinh đường dây 220 kV cải tạo và xây mới | 350 | Dự phòng cho tăng trưởng phụ tải và phát triển nguồn điện |
...........................
Chi tiết Phụ lục 2 mời các bạn xem thêm trong file tải về.
Mời các bạn tham khảo thêm các thông tin hữu ích khác trên chuyên mục Phổ biến pháp luật của HoaTieu.vn.
Tham khảo thêm
Quyết định 515/QĐ-TTg 2023 Chương trình phát triển văn hóa Việt Nam Chương trình tổng thể phát triển văn hóa Việt Nam giai đoạn 2023–2025
Thông tư 11/2023/TT-BYT thực hiện địa điểm cấm hút thuốc và xét tặng Giải thưởng Môi trường không thuốc lá Các địa điểm cấm hút thuốc lá hoàn toàn trong nhà và trong phạm vi khuôn viên
Chính sách mới có hiệu lực từ tháng 6/2023 Chính sách nổi bật có hiệu lực từ tháng 6
Người chưa đủ 18 tuổi hút thuốc lá có bị phạt không? Chưa đủ 18 tuổi hút thuốc lá có bị phạt không?
Mức phạt các lỗi vi phạm giao thông 2023 mới nhất đối với xe máy Mức xử phạt vi phạm giao thông xe máy 2023
Cơ sở để truy cứu trách nhiệm pháp lý là? Cơ sở để truy cứu trách nhiệm pháp lý là gì?
Bảng lương giáo viên mầm non mới nhất 2023 Cách tính lương giáo viên mầm non 2023
Thông tư 03/2023/TT-BVHTTDL về xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành thư viện, di sản văn hóa Tải Thông tư 03/2023/TT-BVHTTDL doc, pdf
- Chia sẻ bởi:
- Ngày:

Mới nhất trong tuần
-
Cách gia hạn thẻ bảo hiểm y tế online 2022
-
Hà Nội tổ chức Lễ Khai giảng chung cho toàn Thành phố
-
Công văn 3969/BGDĐT-GDTH: Điều chỉnh nội dung dạy học với học sinh cấp 1
-
Tổng hợp vi phạm quy chế thi tốt nghiệp THPT 2022 và hình thức xử lý
-
Hộ chiếu là gì? Thủ tục làm hộ chiếu online 2023
-
Khung thời gian năm học 2022-2023 Tp HCM
-
Hà Nội duy trì 23 chốt kiểm soát cửa ngõ thành phố sau 21/9
-
Hướng dẫn nộp hồ sơ trợ cấp thất nghiệp khi TP.HCM giãn cách xã hội?
-
Bị chóng mặt khi mắc Covid có nguy hiểm?
-
Chính sách mới nổi bật có hiệu lực tháng 9/2021