Công văn 7194/BCT-TTTN 2018
Mua tài khoản Hoatieu Pro để trải nghiệm website Hoatieu.vn KHÔNG quảng cáo & Tải nhanh File chỉ từ 99.000đ. Tìm hiểu thêm »
Công văn 7194/BCT-TTTN năm 2018
Công văn 7194/BCT-TTTN năm 2018 về điều hành kinh doanh xăng dầu do Bộ công thương ban hành. Mời các bạn tham khảo nội dung chi tiết công văn.
Nội dung công văn 7194/BCT-TTTN 2018
Kính gửi: Các thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu
Căn cứ Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu (sau đây gọi tắt là Nghị định số 83/2014/NĐ-CP);
Căn cứ Thông tư liên tịch số 39/2014/TTLT-BCT-BTC ngày 29 tháng 10 năm 2014 của Liên Bộ Công Thương - Tài chính quy định về phương pháp tính giá cơ sở; cơ chế hình thành, quản lý, sử dụng Quỹ Bình ổn giá và điều hành giá xăng dầu theo quy định tại Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu (sau đây gọi tắt là Thông tư số 39/2014/TTLT- BCT-BTC);
Căn cứ Thông tư số 90/2016/TTLT-BTC-BCT ngày 24 tháng 6 năm 2016 của Liên Bộ Tài chính - Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư liên tịch số 39/2014/TTLT-BCT-BTC ngày 29 tháng 10 năm 2014 quy định về phương pháp tính giá cơ sở; cơ chế hình thành, quản lý, sử dụng Quỹ Bình ổn giá và điều hành giá xăng dầu theo quy định tại Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu (sau đây gọi tắt là Thông tư số 90/2016/TTLT-BTC-BCT);
Căn cứ Quyết định số 53/2012/QĐ-TTg ngày 22 tháng 11 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành lộ trình áp dụng tỷ lệ phối trộn nhiên liệu sinh học với nhiên liệu truyền thống;
Căn cứ Công văn số 4098/VPCP-KTTH ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ về điều hành kinh doanh xăng dầu;
Căn cứ Công văn số 1072/BTC-QLG ngày 18 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính về điều hành kinh doanh xăng dầu;
Căn cứ Công văn số 8099/BTC-QLG ngày 06 tháng 7 năm 2018 của Bộ Tài chính về thuế nhập khẩu bình quân trong công thức tính giá cơ sở xăng dầu;
Căn cứ các Công văn của Bộ Tài chính số 3910/BTC-QLG ngày 04 tháng 4 năm 2018 về công bố giá cơ sở xăng RON95, số 367/BTC-QLG ngày 06 tháng 4 năm 2018 về tính giá cơ sở xăng RON95, số 404/BTC-QLG ngày 17 tháng 4 năm 2018 về công bố giá cơ sở mặt hàng xăng RON95;
Căn cứ Công văn số 1134/VPCP-KTTH ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Văn phòng Chính phủ về công bố giá cơ sở xăng dầu;
Căn cứ Thông báo số 489/TB-BCĐĐHG ngày 27 tháng 7 năm 2018 của Ban Chỉ đạo điều hành giá thông báo Kết luận của Phó Thủ tướng Vương Đình Huệ - Trưởng Ban Chỉ đạo điều hành giá tại cuộc họp Ban Chỉ đạo điều hành giá ngày 10 tháng 7 năm 2018;
Căn cứ Công văn số 1002/BTC-QLG ngày 05 tháng 9 năm 2018 của Bộ Tài chính về điều hành kinh doanh xăng dầu;
Căn cứ thực tế diễn biến giá thành phẩm xăng dầu thế giới kể từ ngày 22 tháng 8 năm 2018 đến hết ngày 05 tháng 9 năm 2018 (sau đây gọi tắt là kỳ công bố) và căn cứ nguyên tắc tính giá cơ sở theo quy định tại Nghị định số 83/2014/NĐ-CP, Thông tư liên tịch số 39/2014/TTLT-BCT-BTC, Thông tư liên tịch số 90/2016/TTLT-BTC-BCT;
Liên Bộ Công Thương - Tài chính công bố giá cơ sở các mặt hàng xăng dầu tiêu dùng phổ biến trên thị trường, như sau:
|
Mặt hàng |
Giá cơ sở kỳ công bố2 (đồng/lít,kg) |
Chênh lệch giữa giá cơ sở kỳ công bố với giá cơ sở kỳ trước liền kề Chênh lệch giữa giá cơ sở kỳ công bố với giá cơ sở kỳ trước liền kề |
||
|
(đồng/lít, kg) |
(%) |
|||
|
(1) |
(2) |
(3)=(2)-(1) |
(4)=[(3):(1)]x100 |
|
|
1. Xăng E5 RON92 |
20.883 |
21.474 |
+591 |
+2,83 |
|
2. Xăng RON95-III |
21.874 |
22.437 |
+563 |
+2,57 |
|
3. Dầu điêzen 0.05S |
17.686 |
18.469 |
+783 |
+4,42 |
|
4. Dầu hỏa |
16.263 |
16.859 |
+596 |
+3,67 |
|
5. Dầu Madút 180CST 3.5S |
14.743 |
14.916 |
+173 |
+1,17 |
Trước những diễn biến giá thành phẩm xăng dầu thế giới trong thời gian gần đây và thực hiện điều hành giá xăng dầu theo cơ chế thị trường có sự quản lý của Nhà nước, Liên Bộ Công Thương - Tài chính quyết định:
1. Quỹ Bình ổn giá xăng dầu
1.1. Trích lập Quỹ Bình ổn giá xăng dầu
Giữ nguyên mức trích lập Quỹ Bình ổn giá xăng dầu đối với các mặt hàng xăng dầu như hiện hành.
1.2. Chi sử dụng Quỹ Bình ổn giá xăng dầu đối với các mặt hàng xăng dầu
- Xăng E5 RON92: 1.563 đồng/lít;
- Xăng RON95: 960 đồng/lít;
- Dầu điêzen: 400 đồng/lít;
- Dầu hỏa: 300 đồng/lít.
2. Giá bán xăng dầu
Sau khi thực hiện việc trích lập và chi sử dụng Quỹ Bình ổn giá xăng dầu tại Mục 1 nêu trên, giá bán các mặt hàng xăng dầu tiêu dùng phổ biến trên thị trường không cao hơn mức giá:
- Xăng E5 RON92: không cao hơn 19.911 đồng/lít;
- Xăng RON95-III: không cao hơn 21.477 đồng/lít;
- Dầu điêzen 0.05S: không cao hơn 18.069 đồng/lít;
- Dầu hỏa: không cao hơn 16.559 đồng/lít;
- Dầu madút 180CST 3.5S: không cao hơn 14.916 đồng/kg.
3. Thời gian thực hiện
- Trích lập và chi sử dụng Quỹ Bình ổn giá xăng dầu đối với các mặt hàng xăng dầu: Áp dụng từ 15 giờ 00 ngày 06 tháng 9 năm 2018.
- Điều chỉnh giá bán các mặt hàng xăng dầu: Do thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu quy định nhưng không sớm hơn 15 giờ 00 ngày 06 tháng 9 năm 2018 đối với các mặt hàng xăng dầu.
- Kể từ 15 giờ 00 ngày 06 tháng 9 năm 2018, là thời điểm Liên Bộ Công Thương - Tài chính công bố giá cơ sở kỳ công bố tại Công văn này cho đến trước ngày Liên Bộ Công Thương - Tài chính công bố giá cơ sở kỳ kế tiếp, việc điều chỉnh giá bán các mặt hàng xăng dầu do thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu quyết định phù hợp với các quy định tại Nghị định số 83/2014/NĐ-CP, Thông tư liên tịch số 39/2014/TTLT-BCT-BTC, Thông tư liên tịch số 90/2016/TTLT-BTC-BCT.
Bộ Công Thương thông báo các thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu biết, thực hiện và báo cáo tình hình thực hiện về Liên Bộ Công Thương - Tài chính để giám sát theo quy định./.
|
Nơi nhận: |
TL. BỘ TRƯỞNG |
Giá thành phẩm xăng dầu thế giới 15 ngày*
(22/8/2018 - 05/9/2018)
|
TT |
Ngày |
X92** |
X95 |
Dầu hỏa |
Do0,05 |
FO 3,5S |
VCB mua CK |
VCB bán |
|
1 |
22-8-18 |
23,270 |
23,320 |
|||||
|
2 |
23-8-18 |
82.930 |
85.370 |
87.650 |
88.660 |
448.050 |
23,270 |
23,320 |
|
3 |
24-8-18 |
83.680 |
86.160 |
88.820 |
90.030 |
450.870 |
23,270 |
23,340 |
|
4 |
25-8-18 |
|||||||
|
5 |
26-8-18 |
|||||||
|
6 |
27-8-18 |
83.870 |
86.020 |
88.630 |
90.130 |
447.250 |
23,240 |
23,335 |
|
7 |
28-8-18 |
84.400 |
86.970 |
89.660 |
91.090 |
451.260 |
23,240 |
23,335 |
|
8 |
29-8-18 |
83.600 |
85.750 |
89.180 |
90.380 |
450.260 |
23,240 |
23,335 |
|
9 |
30-8-18 |
85.570 |
87.770 |
90.510 |
91.940 |
458.540 |
23,240 |
23,340 |
|
10 |
31-8-18 |
86.060 |
88.220 |
90.250 |
91.750 |
455.750 |
23,240 |
23,340 |
|
11 |
1-9-18 |
|||||||
|
12 |
2-9-18 |
|||||||
|
13 |
3-9-18 |
86.550 |
88.710 |
91.300 |
92.920 |
452.020 |
23,260 |
23,340 |
|
14 |
4-9-18 |
87.520 |
89.630 |
92.620 |
94.280 |
455.890 |
23,260 |
23,350 |
|
15 |
5-9-18 |
85.870 |
87.980 |
90.920 |
92.100 |
442.900 |
23,260 |
23,355 |
|
Bquân |
85.005 |
87.258 |
89.954 |
91.328 |
451.279 |
23,254 |
23,337 |
* Giá thành phẩm xăng dầu được giao dịch thực tế trên thị trường Singapore và lấy theo mức giá giao dịch bình quân hàng ngày (MOP’s: Mean of Platt of Singapore) được công bố bởi Hãng tin Platt 's (Platt Singapore).
** Xăng RON92 là xăng nền để pha chế xăng E5 RON92.
1,2 Tính trên cơ sở mức trích lập Quỹ Bình ổn giá xăng dầu theo quy định là 0 đồng/lít xăng E5, 300 đồng/lít xăng RON95, 300 đồng/lít điêzen, 300 đồng/lít dầu hỏa, 300 đồng/kg dầu madút.
Tham khảo thêm
-
Chia sẻ:
Trần Thu Trang
- Ngày:
Công văn 7194/BCT-TTTN 2018
171,2 KB 08/09/2018 11:43:00 SA-
Tải file định dạng .DOC
93,5 KB
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:
Hướng dẫn & Hỗ trợ
Chọn một tùy chọn bên dưới để được giúp đỡ
Doanh nghiệp tải nhiều
-
Luật doanh nghiệp 68/2014/QH13
-
Thông tư 45/2013/TT-BTC chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định
-
Luật đầu tư số 67/2014/QH13
-
Luật doanh nghiệp số 60/2005/QH11
-
Thông tư số 78/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp
-
Nghị định 96/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Doanh nghiệp 2014
-
Luật phá sản số 51/2014/QH13
-
Thông tư 20/2015/TT-BKHĐT hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp
-
Nghị định 153/2016/NĐ-CP quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động
-
Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14 mới nhất
Pháp luật tải nhiều
-
Nghị quyết 60/2025/NQ-HĐND quy định Danh mục các khoản và mức thu các dịch vụ phục vụ hỗ trợ hoạt động giáo dục tại Hà Nội
-
Công văn 7907/BGDĐT-GDPT triển khai Kết luận 221 của Bộ Chính trị dứt điểm sắp xếp các cơ sở giáo dục trước 31/12/2025
-
Quyết định 3237/QĐ-BGDĐT về việc triển khai phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em từ 3 đến 5 tuổi
-
Lịch nghỉ Tết Dương lịch 2026 của học sinh, sinh viên, giáo viên
-
Tết Dương lịch 2026 được nghỉ mấy ngày?
-
Trường hợp Đảng viên không cần kiểm điểm cuối năm
-
Lịch nghỉ Tết 2025 chính thức các đối tượng
-
Lịch nghỉ tết 2025 của học sinh, giáo viên toàn quốc
-
Nghị quyết 47/2025/NQ-HĐND về mức học phí tại các cơ sở giáo dục TP Hà Nội năm học 2025-2026
-
Thông tư 22/2021/TT-BGDĐT về đánh giá học sinh THCS và THPT
Bài viết hay Doanh nghiệp
-
Quyết định 28/2013/QĐ-BTTTT
-
Quyết định số 16/2009/QĐ-TTG
-
Quyết định 48/2006/QĐ-BTC Chế độ Kế toán Doanh nghiệp nhỏ và vừa
-
Quyết định số 90/2011/NĐ-CP của Chính phủ về phát hành trái phiếu doanh nghiệp
-
Quyết định 1523/QĐ-BKHĐT thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung về doanh nghiệp
-
Thông tư 165/2016/TT-BTC về lệ phí cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài
-
Thuế - Lệ phí - Kinh phí
-
Giáo dục - Đào tạo
-
Y tế - Sức khỏe
-
Thể thao
-
Bảo hiểm
-
Chính sách
-
Hành chính
-
Cơ cấu tổ chức
-
Quyền Dân sự
-
Tố tụng - Kiện cáo
-
Dịch vụ Pháp lý
-
An ninh trật tự
-
Trách nhiệm hình sự
-
Văn bản Nông - Lâm - Ngư nghiệp
-
Tài nguyên - Môi trường
-
Công nghệ - Thông tin
-
Khoa học công nghệ
-
Văn bản Giao thông vận tải
-
Hàng hải
-
Văn hóa Xã hội
-
Doanh nghiệp
-
Xuất - Nhập khẩu
-
Tài chính - Ngân hàng
-
Lao động - Tiền lương
-
Đầu tư - Chứng khoán - Thương mại
-
Xây dựng - Đô thị - Đất đai - Nhà ở
-
Lĩnh vực khác