Công văn 15120/BTC-CST về chính sách thuế, phí, lệ phí và các khoản thu ngân sách khác đối với khu kinh tế cửa khẩu
Công văn 15120/BTC-CST về chính sách thuế, phí, lệ phí và các khoản thu ngân sách khác đối với khu kinh tế cửa khẩu
Công văn 15120/BTC-CST năm 2016 về chính sách thuế, phí, lệ phí và các khoản thu ngân sách nhà nước khác áp dụng đối với khu kinh tế cửa khẩu do Bộ Tài chính ban hành ngày 25/10/2016. Mời các bạn tham khảo Công văn.
Thông tư 130/2016/TT-BTC hướng dẫn mới về thuế GTGT, thuế tiêu thụ đặc biệt
BỘ TÀI CHÍNH ------- | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- |
Số: 15120/BTC-CST V/v chính sách thuế, phí, lệ phí và các khoản thu NSNN khác áp dụng đối với khu kinh tế cửa khẩu | Hà Nội, ngày 25 tháng 10 năm 2016 |
Kính gửi: - Cục Thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Cục Hải quan các tỉnh, thành phố.
Trong thời gian qua, Bộ Tài chính nhận được phản ánh vướng mắc về chính sách tài chính áp dụng đối với khu kinh tế cửa khẩu theo quy định của Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 107/2016/QH13 được Quốc hội khóa XIII thông qua ngày 06/4/2016 (Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 107/2016/QH13) kể từ ngày 01/9/2016 (ngày Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 107/2016/QH13 có hiệu lực thi hành). Về vấn đề này, Bộ Tài chính có ý kiến như sau:
1. Xác định việc áp dụng chính sách tài chính đối với các khu thuộc khu kinh tế cửa khẩu không đảm bảo quy định về khu phi thuế quan theo quy định của Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 107/2016/QH13
- Điều 3 Quyết định số 72/2013/QĐ-TTg ngày 26/11/2013 của Thủ tướng Chính phủ quy định cơ chế, chính sách tài chính đối với khu kinh tế cửa khẩu (Quyết định số 72/2013/QĐ-TTg) quy định:
"1. Khu kinh tế cửa khẩu là khu kinh tế được hình thành ở khu vực biên giới đất liền có cửa khẩu quốc tế hoặc cửa khẩu chính, cửa khẩu song phương và được thành lập theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ, bao gồm cả khu kinh tế - thương mại đặc biệt Lao Bảo, tỉnh Quảng Trị và khu kinh tế cửa khẩu quốc tế Cầu Treo, tỉnh Hà Tĩnh.
2. Khu phi thuế quan thuộc khu kinh tế cửa khẩu là khu vực địa lý có ranh giới xác định được ngăn cách với lãnh thổ bên ngoài bằng hàng rào cứng (trừ khu kinh tế - thương mại đặc biệt Lao Bảo, tỉnh Quảng Trị và khu kinh tế cửa khẩu quốc tế Cầu Treo, tỉnh Hà Tĩnh), có cổng và cửa ra vào bảo đảm điều kiện cho sự kiểm soát của cơ quan Hải quan và các cơ quan chức năng có liên quan, có cơ quan Hải quan giám sát, kiểm tra hàng hóa và phương tiện ra vào khu.
Khu phi thuế quan thuộc khu kinh tế cửa khẩu bao gồm: khu kinh tế thương mại đặc biệt, khu thương mại công nghiệp, khu thương mại tự do và các khu có tên gọi khác được thành lập theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ, có quan hệ mua bán trao đổi hàng hóa, dịch vụ giữa khu này với bên ngoài là quan hệ xuất khẩu, nhập khẩu."
- Khoản 1 Điều 4 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 107/2016/QH13 quy định: "Khu phi thuế quan là khu vực kinh tế nằm trong lãnh thổ Việt Nam, được thành lập theo quy định của pháp luật, có ranh giới địa lý xác định, ngăn cách với khu vực bên ngoài bằng hàng rào cứng, bảo đảm điều kiện cho hoạt động kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan của cơ quan hải quan và các cơ quan có liên quan đối với hàng rào xuất khẩu, nhập khẩu và phương tiện, hành khách xuất cảnh, nhập cảnh; quan hệ mua bán, trao đổi hàng hóa giữa khu phi thuế quan với bên ngoài là quan hệ xuất khẩu, nhập khẩu".
- Khoản 2 Điều 56 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật số 80/2015/QH13 quy định: "Trong trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật có quy định khác nhau về cùng một vấn đề thì áp dụng văn bản có hiệu lực pháp lý cao hơn".
Căn cứ quy định nêu trên, khu kinh tế - thương mại đặc biệt Lao Bảo, tỉnh Quảng Trị; khu kinh tế cửa khẩu quốc tế Cầu Treo, tỉnh Hà Tĩnh và các khu có tên gọi khác được thành lập theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ không đảm bảo quy định về khu phi thuế quan theo quy định tại khoản 1 Điều 4 của Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 107/2016/QH13 (không được ngăn cách với khu vực bên ngoài bằng hàng rào cứng) nên không áp dụng chính sách thuế đối với khu phi thuế quan thuộc khu kinh tế cửa khẩu theo Quyết định số 72/2013/QĐ-TTg và Thông tư số 109/2014/TT-BTC kể từ ngày 01/9/2016 trở đi mà áp dụng chính sách tài chính đối với Khu kinh tế cửa khẩu theo quy định của pháp luật thuế hiện hành.
2. Chính sách thuế, phí, lệ phí, thu khác và chính sách bán hàng miễn thuế cho khách tham quan du lịch đối với khu thuộc khu kinh tế cửa khẩu không đảm bảo quy định về khu phi thuế quan.
2.1. Về ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp
Ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp đối với doanh nghiệp hoạt động trong khu kinh tế cửa khẩu thực hiện theo quy định tại Điều 8 Quyết định số 72/2013/QĐ-TTg và hướng dẫn tại Điều 2 Thông tư số 109/2014/TT-BTC ngày 15/8/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều của Quyết định số 72/2013/QĐ-TTg (Thông tư số 109/2014/TT-BTC).
2.2. Về ưu đãi thuế thu nhập cá nhân
Ưu đãi về thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân làm việc tại khu kinh tế cửa khẩu thực hiện theo Thông tư số 128/2014/TT-BTC ngày 05/9/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về việc giảm thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân làm việc tại khu kinh tế.
2.3. Về thuế giá trị gia tăng (GTGT)
- Không thực hiện chính sách thuế GTGT đối với khu phi thuế quan thuộc khu kinh tế cửa khẩu quy định tại Điều 10 Quyết định số 72/2013/QĐ-TTg và hướng dẫn tại Điều 4 Thông tư số 109/2014/TT-BTC.
- Hàng hóa, dịch vụ nhập khẩu từ nước ngoài vào khu thực hiện chính sách thuế GTGT đối với hàng hóa, dịch vụ nhập khẩu theo quy định của Luật thuế GTGT và các văn bản hướng dẫn Luật thuế GTGT hiện hành.
- Hàng hóa, dịch vụ sản xuất và được tiêu thụ trong khu thực hiện theo chính sách thuế GTGT áp dụng cho hàng hóa, dịch vụ được sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng ở Việt Nam theo quy định của Luật thuế GTGT và các văn bản hướng dẫn Luật thuế GTGT hiện hành.
2.4. Về thuế tiêu thụ đặc biệt (TTĐB)
- Không thực hiện chính sách thuế TTĐB đối với khu phi thuế quan thuộc khu kinh tế cửa khẩu quy định tại Điều 11 Quyết định số 72/2013/QĐ-TTg và hướng dẫn Điều 5 Thông tư số 109/2014/TT-BTC.
- Hàng hóa nhập khẩu từ nước ngoài vào khu thực hiện chính sách thuế TTĐB đối với hàng hóa nhập khẩu theo quy định của Luật thuế TTĐB và các văn bản hướng dẫn Luật thuế TTĐB hiện hành.
- Hàng hóa sản xuất và được tiêu thụ trong khu thực hiện chính sách thuế TTĐB áp dụng cho hàng hóa, dịch vụ được sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng ở Việt Nam theo quy định của Luật thuế TTĐB và các văn bản hướng dẫn Luật thuế TTĐB hiện hành.
2.5. Về ưu đãi thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu
a) Không thực hiện chính sách thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu đối với khu phi thuế quan theo quy định tại Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 107/2016/QH13, theo đó:
- Hàng hóa nhập khẩu từ nước ngoài vào khu thuộc đối tượng chịu thuế nhập khẩu theo quy định tại khoản 2 Điều 2 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 107/2016/QH13.
- Hàng hóa sản xuất và được tiêu thụ trong khu: được xác định là hàng hóa sản xuất và tiêu thụ nội địa, không thuộc phạm vi điều chỉnh quy định tại Điều 1 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 107/2016/QH13.
b) Hàng hóa nhập khẩu để tạo tài sản cố định của dự án đầu tư tại khu kinh tế cửa khẩu được miễn thuế nhập khẩu theo quy định tại khoản 11 Điều 16 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 107/2016/QH13 và các văn bản hướng dẫn thi hành.
c) Nguyên liệu, vật tư, linh kiện trong nước chưa sản xuất được nhập khẩu để sản xuất của dự án đầu tư (trừ dự án đầu tư khai thác khoáng sản; dự án sản xuất sản phẩm có tổng trị giá tài nguyên, khoáng sản cộng với chi phí năng lượng chiếm từ 51% giá thành sản phẩm trở lên; dự án sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế TTĐB) thuộc khu kinh tế cửa khẩu được miễn thuế nhập khẩu trong thời hạn 05 năm, kể từ khi bắt đầu sản xuất theo quy định tại khoản 13 Điều 16 Luật thuê xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 107/2016/QH13 và các văn bản hướng dẫn thi hành.
2.6. Về ưu đãi tiền thuê đất, thuê mặt nước và tiền sử dụng đất
Ưu đãi tiền thuê đất, thuê mặt nước và tiền sử dụng đất đối với dự án đầu tư trong khu kinh tế cửa khẩu: Thực hiện theo quy định của pháp luật về thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất và thuê mặt nước hiện hành.
Tham khảo thêm
Thông tư 166/2013/TT-BTC quy định về xử phạt vi phạm hành chính thuế
Thông tư 92/2015/TT-BTC hướng dẫn về thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập cá nhân
Thông tư 119/2014/TT-BTC hướng dẫn thủ tục hành chính về thuế
Hệ thống tài khoản kế toán theo Thông tư 133/2016/TT-BTC
Thông tư 156/2013/TT-BTC hướng dẫn thi hành luật quản lý thuế
- Chia sẻ:
Phùng Thị Kim Dung
- Ngày:
Công văn 15120/BTC-CST về chính sách thuế, phí, lệ phí và các khoản thu ngân sách khác đối với khu kinh tế cửa khẩu
336 KB 02/11/2016 5:04:00 CHTải Công văn 15120/BTC-CST định dạng .DOC
10/01/2018 10:57:51 CH
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Gợi ý cho bạn
-
Tải Quyết định 410/QĐ-TCT Phê duyệt Kế hoạch kiểm tra văn thư, lưu trữ file Doc, pdf
-
Nghị quyết số 67/NQ-CP 2023 về giảm thuế GTGT
-
Nghị định 73/2025/NĐ-CP sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi từ 31/3/2025
-
Quyết định 1707/QĐ-BTC 2024 về Bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với ô tô, xe máy
-
Nghị định 180/2024/NĐ-CP chính sách giảm thuế giá trị gia tăng theo Nghị quyết 174/2024/QH15
-
Thông tư 166/2013/TT-BTC quy định về xử phạt vi phạm hành chính thuế
-
Thông tư 73/2024/TT-BTC quy định mức thu, miễn, chế độ thu, nôp lệ phí cấp đổi, cấp lại thẻ căn cước
-
Thông tư số 151/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành quy định về thuế
-
Quyết định 1337/QĐ-KTNN 2024 Quy định về Quy tắc ứng xử của Kiểm toán viên Nhà nước
-
Tải Thông tư 10/2024/TT-BTC mức thu phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản file Doc, Pdf
Có thể bạn cần
Top 8 mẫu phân tích khổ cuối bài Tràng giang hay chọn lọc
Mẫu Bài thu hoạch nghị quyết trung ương 4 khóa 12 cho Đảng viên
Top 4 mẫu Cảm nhận bài thơ Sóng hay chọn lọc
Thực hành theo hướng dẫn để tạo ra 02 sản phẩm hỗ trợ việc giảng dạy môn Toán cấp tiểu học
Bài thu hoạch bồi dưỡng thường xuyên module GVMN 3 năm 2025 mới cập nhật
Bộ tranh thiếu nhi về chào mừng Đại hội Đoàn 2025
Công văn xin hủy tờ khai Thuế GTGT do kê khai sai 2025
Suy nghĩ về số phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến
Tờ khai thuế thu nhập cá nhân Mẫu 05/KK-TNCN, 05-DK-TCT 2025
Mẫu hợp đồng ngoại thương bằng Tiếng Anh
Mẫu hợp đồng góp vốn
Bài phát biểu của lãnh đạo tại Đại hội nông dân xã nhiệm kỳ 2023-2028

Bài viết hay Thuế - Lệ phí - Kinh phí
Quyết định 02/2016/QĐ-KTNN Hệ thống chuẩn mực kiểm toán nhà nước
Thông tư liên tịch hướng dẫn quản lý, sử dụng kinh phí hỗ trợ tác phẩm báo chí
Chính thức có văn bản hướng dẫn quyết toán thuế TNCN 2016
Quyết định về việc ban hành quy trình kiểm tra thuế số 746/QĐ-TCT
Công văn 2034/TCHQ-TXNK
19 câu hỏi thường gặp về hóa đơn chứng từ dành cho kế toán
Thuế - Lệ phí - Kinh phí
Giáo dục - Đào tạo
Y tế - Sức khỏe
Thể thao
Bảo hiểm
Chính sách
Hành chính
Cơ cấu tổ chức
Quyền Dân sự
Tố tụng - Kiện cáo
Dịch vụ Pháp lý
An ninh trật tự
Trách nhiệm hình sự
Văn bản Nông - Lâm - Ngư nghiệp
Tài nguyên - Môi trường
Công nghệ - Thông tin
Khoa học công nghệ
Văn bản Giao thông vận tải
Hàng hải
Văn hóa Xã hội
Doanh nghiệp
Xuất - Nhập khẩu
Tài chính - Ngân hàng
Lao động - Tiền lương
Đầu tư - Chứng khoán - Thương mại
Xây dựng - Đô thị - Đất đai - Nhà ở
Lĩnh vực khác