Soạn Thực hành tiếng Việt trang 81 lớp 10 tập 1 Cánh Diều

Soạn Thực hành tiếng Việt trang 80 lớp 10 tập 1 Cánh Diều - Mời các bạn cùng tham khảo gợi ý trả lời các câu hỏi trang 80 sách giáo khoa Ngữ văn lớp 10 tập 1 bộ Cánh Diều trong bài viết sau đây của Hoatieu.

Dưới đây là nội dung mẫu soạn bài Thực hành tiếng Việt trang 80 SGK Ngữ Văn 10 tập 1 Cánh Diều đã được Hoatieu sưu tầm và biên soạn xin chia sẻ đến các bạn học sinh cùng tham khảo và chuẩn bị trước bài Thực hành tiếng việt trang 80 lớp 10.

Mời các bạn cùng tham gia group Bạn Đã Học Bài Chưa để cập nhật các kiến thức mới bổ ích về học tập cùng với Hoatieu nhé.

Thực hành tiếng Việt trang 80 lớp 10 tập 1 Cánh Diều

Thực hành tiếng Việt trang 80 lớp 10 tập 1 Cánh Diều

1. Phát hiện lỗi và sửa lỗi dùng từ sai quy tắc ngữ pháp trong các câu sau:

a. Ở lớp tôi, bạn ấy là người hoạt động rất là năng lực.

b. Trong truyện ngắn, nhà văn đã xây dựng nên nhiều hình tượng đặc sắc với những phẩm chất cao quý và tốt đẹp của nhân văn

c. Lớp trẻ của chúng ta là niềm hi vọng đất nước Việt Nam hàng ngàn năm văn hiến.

d. Qua các vở tuồng, chèo trong bài học này, chúng ta thấy các người phụ nữ trong mỗi câu chuyện đều có những số phận riêng.

Gợi ý

a. Năng lực → Năng nổ

b. Nhân văn → Nhân vật

c. Hàng ngàn năm văn hiến → Ngàn năm văn hiến

d. Chúng ta thấy các người phụ nữ → Chúng ta thấy được hình ảnh người phụ nữ.

2. Phân tích các lỗi lặp từ, lặp nghĩa, lỗi dùng từ không hợp với phong cách ngôn ngữ trong các câu sau và sửa lại cho đúng:

a. Vở tuồng Nghêu, Sò, Ốc, Hến là một trong những tác phẩm tuyệt tác.

b. Mắc mưu Thị Hến, con đường hoạn lộ làm quan của Huyện Trìa thế là chấm hết.

c. Bạn ấy đại diện thay mặt cho những người có thành tích học tập xuất sắc nhất.

d. Đó là bức tối hậu thư cuối cùng mà cảnh sát đã đưa cho nhóm tội phạm đang lẩn trốn.

Gợi ý

a. Có từ tác phẩm rồi thì không dùng tuyệt tác.

b. “Con đường hoạn lộ” - Lộ cũng có nghĩa là con đường.

c. Bỏ từ thay mặt bởi từ đại diện đã bao gồm nghĩa.

d. Bỏ từ cuối cùng bởi tối hậu thư đã bao gồm nghĩa.

3. Kết hợp nào sau đây bị xem là sai hoặc dư thừa?

- còn nhiều tồn tại / còn nhiều vấn đề tồn tại

- cảnh đẹp / thắng cảnh / thắng cảnh đẹp

- đề cập đến vấn đề / đề cập vấn đề

- Công bố / công bố công khai

Gợi ý

Những kết hớp sau hoặc dư thừa:

- Còn nhiều vấn đề tồn tại

- Thắng cảnh đẹp

- Đề cập vấn đề

- Công bố công khai

4. Tìm 5 từ Hán Việt chỉ người và 5 từ thuần Việt đồng nghĩa trong văn bản Thị Mầu lên chùa. Viết một đoạn văn ( khoảng 5 đến 7 dòng) nhận xét về cách sử dụng từ Hán Việt trong các trường hợp đó.

Gợi ý

- 5 từ Hán Việt chỉ người: chú tiểu, phú ông, thiếp, nhà sư, tri âm.

- 5 từ thuần Việt đồng nghĩa:

+ Chú tiểu: chú Điệu, ông Đạo nhỏ

+ Phú ông: người đàn ông giàu có

+ Thiếp: vợ

+ Nhà sư: thầy chùa

+ Tri âm: bạn thân

Việc sử dụng từ Hán Việt trong các trường hợp trên trong văn bản Thị Mầu lên chùa đã tạo cho người đọc, người nghe có cảm giác trang trọng, nghiêm trang, tao nhã, cổ kính phù hợp với xã hội xưa. Những từ Hán Việt này lại rất đỗi quen thuộc với chúng ta nên là tạo cảm giác quen thuộc, gần gũi khiến người đọc cảm nhận rõ hơn từng chi tiết trong văn bản. Thể loại dân gian này khi sử dụng với từ Hán Việt đã phát huy tối đa những ưu điểm về từ ngữ, nghĩa khi bị rút gọn bởi các âm thuần Việt qua đó cho ta thấy được sắc thái biểu cảm, tinh tế mà không kém phần uyển chuyển khi dùng. Từ Hán Việt dùng trong những trường hợp trên đã phản ánh sâu sắc những bài học, lớp nghĩa mà tác giả muốn truyền tải.

Mời các bạn tham khảo thêm các thông tin hữu ích khác trong nhóm Lớp 10 thuộc chuyên mục Học tập của HoaTieu.vn.

Đánh giá bài viết
1 388
0 Bình luận
Sắp xếp theo