18 Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 2 sách Kết nối tri thức với cuộc sống (Có ma trận và đáp án)

Tải về

Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 2 sách Kết nối tri thức với cuộc sống (Có ma trận và đáp án) năm học 2023-2024, dựa trên sách Kết nối tri thức với cuộc sống, bao gồm 18 đề thi được thiết kế cùng với ma trận và đáp án kèm theo. Đề thi này được thiết kế nhằm giúp các em học sinh ôn tập và rèn luyện kiến thức để đạt được kết quả tốt nhất trong kì thi cuối kì II. Mời quý thầy cô, phụ huynh và các em HS tải File Word 18 bộ Đề thi Cuối Học kì 2 Tiếng Việt lớp 2 KNTT về máy để xem đầy đủ 18 đề thi.

Lưu ý: 18 Đề thi hk2 lớp 2 môn Tiếng Việt KNTT có đáp án + ma trận nên rất dài, HoaTieu.vn không thể show hết trong bài viết này. Mời các bạn tải file về máy để xem bản đầy đủ.

1. Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 2 sách Kết nối tri thức với cuộc sống số 1

I. Chính tả (Nghe - viết)

Câu 1: (5 điểm) Chính tả (Nghe - viết) (20 phút)

Tạm biệt cánh cam

Cánh cam có đôi cánh xanh biếc, óng ánh dưới nắng mặt trời. Chú đi lạc vào nhà Bống. Chân chú bị thương, bước đi tập tễnh. Bống thương quá, đặt cánh cam vào một chiếc lọ nhỏ đựng đầy cỏ. Từ ngày đó, cánh cam trở thành người bạn nhỏ xíu của Bống.

(Minh Đức)

Câu 2: (5 điểm) (20 phút)

Em hãy viết một đoạn văn ngắn từ 4 đến 5 kể về việc em đã làm để bảo vệ môi trường.

Gợi ý

  1. Em đã làm việc gì để bảo vệ môi trường?
  2. Em đã làm việc đó lúc nào? ở đâu? Em làm như thế nào?
  3. Ích lợi của việc làm đó gì?
  4. Em cảm thấy thế nào khi làm việc đó?

II. Đọc hiểu kết hợp kiểm tra kiến thức Tiếng Việt. (6 điểm)

Đọc thầm bài văn sau và trả lời các câu hỏi:

Cây đa quê hương

Cây đa nghìn năm đã gắn liền với thời thơ ấu của chúng tôi. Đó là cả một tòa cổ kính hơn là một thân cây. Chín, mười đứa bé chúng tôi bắt tay nhau ôm không xuể. Cành cây lớn hơn cột đình. Ngọn chót vót giữa trời xanh. Rễ cây nổi lên mặt đất thành những hình thù quái lạ, như những con rắn hổ mang giận dữ. Trong vòm lá, gió chiều gẩy lên những điệu nhạc li kì tưởng chừng như ai đang cười đang nói.

Chiều chiều, chúng tôi ra ngồi gốc đa hóng mát. Lúa vàng gợn sóng. Xa xa, giữa cánh đồng, đàn trâu ra về, lững thững từng bước nặng nề. Bóng sừng trâu dưới ánh chiều kéo dài, lan giữa ruộng đồng yên lặng.

Theo NGUYỄN KHẮC VIỆN

Câu 1. Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng (0,5 đ)

Bài văn tả cái gì?

  1. Tuổi thơ của tác giả.
  2. Tả cánh đồng lúa, đàn trâu.
  3. Tả cây đa.

Câu 2. Đúng ghi Đ, Sai ghi S (0,5 đ)

Trong các cặp từ sau, đâu là cặp trừ trái nghĩa?

Lững thững - nặng nề □ Yên lặng - ồn ào □

Câu 3. Đánh dấu x vào ô trống của câu trả lời đúng (0,5 đ)

Ngồi dưới gốc đa, tác giả thấy những cảnh đẹp nào của quê hương?

  1. Lúa vàng gợn sóng; đàn trâu ra về
  2. Bầu trời xanh biếc
  3. Đàn trâu vàng đang gặm cỏ

Câu 4. Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng (0,5 đ)

Tác giả miêu tả về cây đa quê hương như thế nào?

  1. Cây đa gắn liền với thời thơ ấu; Cả một tòa cổ kính hơn là một thân cây
  2. Cả một tòa cổ kính hơn là một thân cây; Cành cây lớn hơn cột đình; Ngọn chót vót giữa trời xanh; Rễ cây nổi lên mặt đất thành những hình thù quái lạ.
  3. Cả một tòa cổ kính hơn là một thân cây; Cành cây lớn hơn cột đình.

Câu 5: Đánh dấu x vào ô trống của câu trả lời đúng (0,5 đ)

Câu nào nói lên sự to lớn của thân cây đa?

  1. Cành cây lớn hơn cột đình. □
  2. Bóng sừng trâu dưới ánh chiều kéo dài. □
  3. Chín, mười đứa bé chúng tôi bắt tay nhau ôm không xuể. □

Câu 6. Nối với đáp án đúng (1đ)

Hãy tìm câu hỏi cho những từ gạch chân trong 2 câu bên dưới.

a) Rễ cây như con rắn hổ mang giận dữ

Ai làm gì?

b) Gió chiều gẩy lên những điệu nhạc li kì

Như thế nào?

Câu 7. Điền dấu câu thích hợp và mỗi ô trống (0,5 đ)

Một hôm □ Trâu đi ăn về thì nghe phía trước có tiếng cười đùa ầm ĩ □

Câu 8. "Ngọn chót vót giữa trời xanh" thuộc kiểu câu nào? (1 đ)

  1. Vì sao
  2. Như thế nào?
  3. Ai làm gì?

Câu 9. Bài văn nói lên tình cảm gì của tác giả đối với quê hương? (1 đ)

.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

1.1. Đáp án đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 2 sách Kết nối tri thức với cuộc sống số 1

Phần I:

Câu

Hướng dẫn chấm

Biểu điểm

Câu 1

(5 điểm)

- Nghe viết đúng bài chính tả, đúng độ cao, không mắc quá 5 lỗi trong bài, viết hoa đúng các chữ trong bài. Chữ viết rõ ràng sạch đẹp.

5

- Tùy các mức độ sai sót: sai quá 5 lỗi trở lên, mỗi lỗi trừ 0,25 điểm. Viết thiếu, thừa nội dung cứ 2 tiếng trừ 0,25 điểm.

- Trình bày, chữ viết chưa đẹp trừ 0,5 điểm bài viết.

Câu 2

(5 điểm)

Giới thiệu được em đã làm việc gì để bảo vệ môi trường

1,5

Nói về từng chi tiết cụ thể về việc em đã làm để bảo vệ môi trường.

2,5

Nêu được cảm nghĩ của em khi làm việc đó

1

- GV cho điểm học sinh linh hoạt căn cứ theo bài làm củahọc sinh.

Phần II:

Câu

Ý

Hướng dẫn chấm

Biểu điểm

Câu 1

C. Tả cây đa.

0,5 điểm

Câu 2

Lững thững - nặng nề ( S ) Yên lặng - ồn ào ( Đ )

0,5 điểm

Câu 3

A. Lúa vàng gợn sóng; đàn trâu ra về

0,5 điểm

Câu 4

B. Cả một tòa cổ kính hơn là một thân cây; Cành cây lớn hơn cột đình; Ngọn chót vót giữa trời xanh; Rễ cây nổi lên mặt đất thành những hình thù quái lạ.

0,5 điểm

Câu 5

C. Chín, mười đứa bé chúng tôi bắt tay nhau ôm không xuể. □

0,5 điểm

Câu 6

a. Như thế nào? b. Ai làm gì?

0,5 điểm

Câu 7

Một hôm, Trâu đi ăn về thì nghe phía trước có tiếng cười đùa ầm ĩ.

0,5 điểm

Câu 8

B. Như thế nào?

1 điểm

Câu 9

Bài văn nói lên sự yêu mến những nét đặc trưng của quê hương tác giả, một vùng quê yên bình, đơn sơ thông qua hình ảnh của cây đa. Một hình ảnh đặc trưng của miền quê Việt Nam

1,5 điểm

2. Đề thi Học kì 2 Tiếng Việt lớp 2 có đáp án số 2

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ……

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II

NĂM HỌC 2022 – 2023

Môn: Tiếng Việt

Khối lớp: 2

Thời gian: 40 phút (không tính thời gian giao đề)

Ngày kiểm tra:….. / ..... /2023

A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC: (10 ĐIỂM):

I. Đọc thành tiếng (4 điểm):

II. Đọc hiểu (6 điểm):

Món quà hạnh phúc

Trong khu rừng kia có những chú thỏ con với cặp mắt hồng lóng lánh như hai viên ngọc, đôi tai dài và cái đuôi cộc quây quần bên Thỏ Mẹ. Thỏ Mẹ làm việc quần quật suốt ngày để nuôi đàn con. Thấy mẹ vất vả, chúng rất yêu thương và vâng lời mẹ.

Những chú thỏ con bàn nhau làm một món quà tặng mẹ. Chúng sẽ cùng làm một chiếc khăn trải bàn trắng tinh, được tô điểm bằng những bông hoa đủ màu sắc. Góc khăn là dòng chữ “Kính chúc mẹ vui, khỏe” được thêu nắn nót bằng sợi chỉ vàng.

Tết đến, những chú thỏ con đem tặng mẹ món quà. Thỏ Mẹ rất bất ngờ và cảm động khi nhận được món quà do chính tay các con bé bỏng làm tặng. Nó cảm thấy mình thật hạnh phúc, Thỏ Mẹ thấy những mệt nhọc, vất vả như bay biến mất.

Theo Chuyện của mùa hạ

Bài 1. Dựa vào nội dung bài đọc, em hãy trả lời các câu hỏi sau:

Câu 1 (MĐ1): Từ ngữ diễn tả sự vất vả của Thỏ Mẹ: (0,5 điểm)

A. yêu thương và vâng lời

B. quây quần bên Thỏ Mẹ

C. làm việc quần quật suốt ngày.

Câu 2 (MĐ1): Để tỏ lòng biết ơn và thương yêu mẹ, bầy thỏ con đã: (0,5 điểm)

A. Hái tặng mẹ những bông hoa đẹp

B. Tự tay làm khăn trải bàn tặng mẹ

C. Đan tặng mẹ một chiếc khăn quàng.

Câu 3 (MĐ2): Thỏ mẹ cảm thấy hạnh phúc vì: (0,5 điểm)

A. Các con chăm ngoan, hiếu thảo

B. Được tặng món quà mà mình thích

C. Được nghỉ ngơi nhân dịp Tết đến.

Câu 4: (MĐ3) Nếu em là Thỏ mẹ, em sẽ nói gì với những chú thỏ con của mình sau khi nhận được món quà? (0,5 điểm)

Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 2 sách Kết nối tri thức với cuộc sống

Đề kiểm tra Tiếng Việt lớp 2 học kì II bộ Kết nối tri thức

Đề kiểm tra Tiếng Việt lớp 2 học kì II bộ Kết nối tri thức 2022

B. PHẦN KIỂM TRA VIẾT (10 điểm):

1. Chính tả (4 điểm): Nghe viết

Món quà hạnh phúc

Tết đến, những chú thỏ con đem tặng mẹ món quà. Thỏ Mẹ rất bất ngờ và cảm động khi nhận được món quà do chính tay các con bé bỏng làm tặng. Nó cảm thấy mình thật hạnh phúc, Thỏ Mẹ thấy những mệt nhọc, vất vả như bay biến mất.

II. Tập làm văn (6 điểm)

Đề: Viết 4-5 câu kể về việc em đã làm để bảo vệ môi trường.

2.1. Đáp án đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 2 sách Kết nối tri thức với cuộc sống số 2

Bài 1:

Câu 1: C

Câu 2: B

Câu 3: A

Câu 4: Mẫu: Mẹ cảm ơn các con. Mẹ thích món quà này lắm!

Bài 2:

Từ chỉ hoạt động: thêu, tặng

Bài 3:

  • Từ chỉ đặc điểm: nắn nót, trắng tinh, lóng lánh
  • Từ chỉ sự vật: món quà, chú thỏ, bông hoa

Bài 4:

Những chú thỏ con đem tặng mẹ món quà khi nào?

Bài 5:

Ngày xưa Kiến Vàng và Kiến Đen là đôi bạn thân. Chúng thường cùng nhau kiếm mồi, cùng ăn và cùng nhau vui chơi. Hai bạn gắn bó với nhau như hình với bóng. Một hôm, Kiến Vàng hỏi Kiến Đen:

  • Kiến Đen này, bạn có muốn đi ngao du thiên hạ không?

Bài 6:

  1. Con sóc
  2. Con sứa

Bài 7: Con trâu/ Con ngựa / Con mèo

Tham khảo tập làm văn:

Trường em đang phát động chương trình “Bảo vệ hành tinh xanh”. Mỗi lớp sẽ được phân công một nhiệm vụ. Lớp em được phân công chăm sóc các bồn cây ở sân trường. Đầu tiên, chúng em nhặt cỏ, rác thải trong các bồn cây. Sau đó, chúng em sẽ trồng thêm một số loại hoa, tưới nước cho cây. Em cảm thấy rất vui vì đã làm được một việc có ích cho môi trường.

.......................

3. Đề thi Cuối Học kì 2 Tiếng Việt lớp 2 sách Kết nối tri thức số 3

3.1. Ma trận đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 2 Kết nối tri thức

Bài kiểm tra đọc

TT

Chủ đề

Mức 1

Mức 2

Mức 3

Tổng

TN

TL

TN

TL

TN

TL

1

Kiến thức

Số câu

01

01

01

04

Câu số

6,

8

7

9

Số điểm

0,5

0,5

1

3

2

Đọc hiểu văn bản

Số câu

04

01

05

Câu số

1, 2, 3, 4

5

Số điểm

2

1

3

Tổng số câu

04

02

01

1

01

9

Tổng số điểm

2,0

1,0

1,0

1,0

1,0

6,0

Bài kiểm tra viết

TT

Chủ đề

Mức 1

Mức 2

Mức 3

Tổng

TN

TL

TN

TL

TN

TL

1

Bài viết 1

Số câu

1

1

Câu số

1

Số điểm

4

4

2

Bài viết 2

Số câu

1

1

Câu số

2

Số điểm

6

6

Tổng số câu

1

1

2

Tổng số điểm

4

6

10

3.2. Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 2 Kết nối tri thức số 3

KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II Năm học 20... - 20...

Môn : TIẾNG VIỆT - LỚP 2 (PHẦN ĐỌC)

Thời gian: 30 phút (không kể thời gian đọc thành tiếng)

KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)

1. Kiểm tra đọc thành tiếng kết hợp kiểm tra nghe nói (4 điểm):

2. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra kiến thức tiếng Việt(6 điểm):

Đọc thầm đoạn văn và hoàn thành các bài tập sau:

I. Đọc thầm văn bản sau:

MÙA VÀNG

Thu về, những quả hồng đỏ mọng, những hạt dẻ nâu bóng, những quả na mở to mắt, thơm dìu dịu. Biển lúa vàng ươm. Gió nổi lên và sóng lúa vùng dập dồn trải tới chân trời.

Minh ríu rít bên mẹ:

- Mẹ ơi, con thấy quả trên cây đều chín hết cả rồi. Các bạn ấy đang mong có người đến hái đấy. Nhìn quả chín ngon thế này, chắc các bác nông dân vui lắm mẹ nhỉ?

- Đúng thế con ạ.

- Nếu mùa nào cũng được thu hoạch thì thích lắm phải không mẹ?

Mẹ âu yếm nhìn Minh và bảo:

- Con nói đúng đấy! Mùa nào thức ấy.

Nhưng để có cái thu hoạch, trước đó người nông dân phải làm rất nhiều việc. Họ phải cày bừa, gieo hạt và chăm sóc. Rồi mưa nắng, hạn hán, họ phải chăm sóc vườn cây, ruộng đồng. Nhờ thế mà cây lớn dần, ra hoa kết trái và chín rộ đấy.

- Mẹ ơi, con hiểu rồi. Công việc của các bác nông dân vất vả quá mẹ nhỉ?

(Theo Những câu chuyện hay, những bài học quỹ)

Dựa vào bài đọc, khoanh vào đáp án đúng nhất hoặc làm theo yêu cầu:

Câu 1. Mùa thu về có những quả, hạt gì chín, thơm?

A. Quả hồng, cam B. Quả hồng, na, hạt dẻ C. Hồng, na. D. hạt dẻ, cam

Câu 2. Trước mùa thu hoạch, các bác nông dân phải làm những gì?

A. cày bừa B. cày bừa và gieo hạt C. Cày bừa, gieo hạt, chăm sóc .D. Dẫy cỏ

Câu 3. Để thu hoạch tốt, ngoài công sức cảu người nông dân còn phụ thuộc điều gì nữa?

A. Thời tiết B. Nước C. Công an D. Côn trùng

Câu4. Em có muốn trở thành một người nông dân không? vì sao?

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Câu 5. a. Tô màu vào ô chứa từ ngữ thiên nhiên.

biển

xe máy

Trời tủ lạnh

túi ni-lông

rừng

dòng sông

Câu 6. Điền vào chỗ chấm từ ngữ trả lời câu hỏiKhi nào?”, “Để làm gì?”

1. …………………………chú gà trống cất tiếng gáy vang gọi mọi người thức dậy.

2. Em chăm chỉ luyện tập thể dục, thể thao để………………………………………

Câu 7. Sắp xếp các từ sau thành câu viết lại:

Đàn trâu thung thăng giữa cánh đồng gặm cỏ.

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Câu 8 Trong bài “Mùa vàng” có mấy câu hỏi? Vì sao em biết đó là câu hỏi?

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

II. Phn viết

1. Chính tả:

Mùa vàng

Nhưng để có cái thu hoạch, trước đó người nông dân phải làm rất nhiều việc. Họ phải cày bừa, gieo hạt và chăm sóc. Rồi mưa nắng, hạn hán, họ phải chăm sóc vườn cây, ruộng đồng. Nhờ thế mà cây lớn dần, ra hoa kết trái và chín rộ đấy.

- Mẹ ơi, con hiểu rồi. Công việc của các bác nông dân thật vất vả quá mẹ nhỉ?

Bài tập chính tả

a. Điền vần

Điền vần at hoặc ac và thêm du thanh phù hợp::

  • thơm ng…….
  • bãi r……
  • cồn c……
  • lười nh…..

b. Điền âm

x hay s

  • xuất …ắc
  • ….ung quanh

2. Tập làm văn: Kể về người thân trong gia đình em

Bài làm tham khảo

Trong gia đình mình, người em gắn bó nhất chính là ông nội. Ông nội của em năm nay đã ngoài bảy mươi tuổi, nhưng vẫn còn khỏe lắm. Ông có dáng người cao. Đôi bàn tay đầy những nếp nhăn đã suốt đời làm lụng vất vả để nuôi con cháu. Khuôn mặt phúc hậu, anh mắt hiền từ lúc nào cũng nhìn chúng tôi rất trìu mến. Mỗi khi về quê thăm ông, em lại ngồi nghe ông kể những câu chuyện ngày xưa. Em yêu ông nội của mình nhiều lắm.

3.3. Đáp án đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 2 Kết nối tri thức số 3

HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ GHI ĐIỂM

I- KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)

1. Kiểm tra đọc thành tiếng kết hợp kiểm tra nghe nói (4 điểm):

Nội dung đánh giá

Biểu điểm

- Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng, tốc độ đạt yêu cầu, giọng đọc có biểu cảm.

1 điểm

- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa. (Cứ sai từ tiếng thứ 6 trừ mỗi tiếng 0,5đ; ngắt nghỉ sai 4 chỗ trừ 1điểm.)

1 điểm

- Đọc đúng tiếng, từ (không đọc sai quá 5 tiếng)

1 điểm

- Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc.

1 điểm

Tùy theo mức độ sai sót so với yêu cầu; mức độ đạt được của học sinh theo từng phần mà giáo viên ghi điểm sao cho phù hợp.

2. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra kiến thức tiếng Việt(6 điểm):

Nội dung

Điểm

Câu 1: B. Quả hồng, na, hạt dẻ

0,5 điểm

Câu 2: C. Cày bừa, gieo hạt, chăm sóc

0,5 điểm

Câu 3: A. Thời tiết

0,5 điểm

Câu 4: Câu4. Em có muốn trở thành một người nông dân không? vì sao ?

Tùy HS trả lời muốn hay không muốn và có lời giải thích phù hợp.

0,5 điểm

biển

xe máy

Trời

túi ni-lông

rừng

dòng sông

1 điểm

Câu 7: Giữa cánh đồng, đàn trâu thung thăng gặm cỏ.

Đàn trâu thung thăng gặm cỏ giữa cánh đồng.

Đàn trâu gặm cỏ thung thăng giữa cánh đồng.

0,5 điểm

Câu 8: Trong bài có 2 câu hỏi. Em biết vì kết thúc câu có dấu chấm hỏi.

0,5điểm

HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ GHI ĐIỂM

I. Chính tả: (4điểm) Không cho điểm không phần này

- Tốc độ đạt yêu cầu; chữ viết rõ ràng, viết đúng kiểu chữ, cỡ chữ; trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp. (0,5điểm)

- Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi). (2,5điểm)

(Mắc 6 lỗi (1,25điểm). Từ lỗi thứ 7 mỗi lỗi trừ 0,25 điểm, nghĩa là: 7 lỗi (1 điểm); 8 lỗi (0,75điểm); 9 lỗi(0,5).....)

* Tùy theo mức độ sai sót so với yêu cầu mà giáo viên ghi điểm sao cho phù hợp.

- Bài tập chính tả(1điểm): Điền đúng 1 âm, vần được (0,25 điểm)

2. Tập làm văn:(6điểm)

*Nội dung (ý): 3 điểm

- HS viết được 1 đoạn văn theo yêu cầu của đề bài.

* Kĩ năng: 3 điểm

- Điểm tối đa cho kĩ năng viết chữ, viết đúng chính tả: 1 điểm

- Điểm tối đa cho kĩ năng dùng từ, đặt câu: 1 điểm

- Điểm tối đa cho phần sáng tạo : 1 điểm

* Tùy theo mức độ sai sót so với yêu cầu mà giáo viên ghi điểm sao cho phù hợp.

Tải file về máy để xem đầy đủ bộ đề thi.

Trên đây là Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 2 sách Kết nối tri thức với cuộc sống được biên soạn theo chương trình sách giáo khoa mới. Mời các em học sinh tham khảo và tải file về máy để xem đầy đủ bộ đề thi kèm đáp án. 

Trong quá trình ôn tập kiểm tra, nếu có bất cứ câu hỏi hay thắc mắc gì, các em có thể để lại ý kiến tại phần bình luận hoặc truy cập group Bạn Đã Học Bài Chưa? để đặt câu hỏi và chia sẻ những kiến thức học tập chất lượng nhé. Group là cơ hội để các bạn học sinh trên mọi miền đất nước cùng giao lưu, trao đổi học tập, kết bạn, hướng dẫn nhau kinh nghiệm học,...

Mời các bạn tham khảo thêm các thông tin hữu ích khác trên chuyên mục Lớp 2: Học tập của HoaTieu.vn.

Đánh giá bài viết
66 72.319
18 Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 2 sách Kết nối tri thức với cuộc sống (Có ma trận và đáp án)
Chọn file tải về :
0 Bình luận
Sắp xếp theo
⚛
Xóa Đăng nhập để Gửi
    Chỉ thành viên Hoatieu Pro tải được nội dung này! Hoatieu Pro - Tải nhanh, website không quảng cáo! Tìm hiểu thêm