5 mẫu Đề thi giữa kỳ 1 môn Sinh học lớp 8 có đáp án

Hoatieu xin chia sẻ một số Đề kiểm tra giữa kì 1 Sinh học 8 có lời giải và hướng dẫn chi tiết nhất. Mời các bạn tham khảo.

Mẫu đề thi giữa kỳ 1 lớp 8 môn Sinh học được biên soạn theo hình thức trắc nghiệm có lời giải phù hợp với các hình thức đề kiểm tra hiện nay, giúp các em ôn tập hiệu quả chuẩn bị cho bài kiểm tra trên lớp.

1. Đề thi giữa kỳ 1 môn Sinh học lớp 8 (Đề số 1)

Đề thi Giữa học kì 1

Năm học 2022 - 2023

Bài thi môn: Sinh học lớp 8

A. Trắc nghiệm (trả lời đúng mỗi câu được 0,4 điểm)

Câu 1 : Trong cơ thể người phụ nữ, loại tế bào nào có kích thước lớn nhất?

a. Tế bào gan

b. Tế bào trứng

c. Tế bào cơ

d. Tế bào xương

Đáp án: b – Tế bào trứng

Câu 2 : Loại bạch cầu nào tham gia sản xuất kháng thể?

a. Tế bào ưa kiềm

b. Tế bào mônô

c. Tế bào limphô B

d. Tế bào T

Đáp án: c - Tế bào limphô B

Câu 3 : Người mang nhóm máu A không truyền được cho người mang nhóm máu nào dưới đây?

a. Nhóm máu O

b. Nhóm máu AB

c. Nhóm máu A

d. Tất cả các phương án còn lại

Đáp án: a – Nhóm máu O (vì nhóm máu A có kháng nguyên A trên hồng cầu khi gặp kháng thể anpha trong nhóm máu O sẽ gây ngưng kết hồng cầu).

Câu 4 : Trong hệ tuần hoàn người, máu ở động mạch nào dưới đây là máu đỏ thẫm?

a. Động mạch phổi

b. Động mạch đùi

c. Động mạch chủ

d. Động mạch cổ

Đáp án: a - Động mạch phổi (máu nghèo O2 đưa đến phổi để loại thải khí CO2, nhận O2 từ quá trình trao đổi khí)

Câu 5 : Khi nói về hồng cầu người, phát biểu nào dưới đây là đúng?

a. Màu trong suốt

b. Có chức năng là vận chuyển chất dinh dưỡng

c. Hình cầu

d. Không có nhân

Đáp án: d – Không có nhân

Câu 6 : Ở người, khi tâm nhĩ trái co, máu sẽ được bơm đến

a. tâm thất phải.

b. tâm thất trái.

c. tâm nhĩ trái.

d. tĩnh mạch chủ.

Đáp án: b - tâm thất trái.

Câu 7 : Chọn từ thích hợp để điền vào chỗ trống trong câu sau: “… là nguyên nhân hàng đầu gây xơ vữa động mạch ở người.”

a. Dầu thực vật

b. Tinh bột

c. Prôtêin

d. Côlestêrôn

Đáp án: d - Côlestêrôn

Câu 8 : Máu người bao gồm

a. huyết tương và huyết thanh.

b. huyết thanh và chất sinh tơ máu.

c. các tế bào máu và huyết tương.

d. các tế bào máu và huyết thanh.

Đáp án: c - các tế bào máu và huyết tương.

Câu 9 : Khoang xương dài ở người già có chứa gì?

a. Chất cốt giao

b. Tủy vàng

c. Tủy đỏ

d. Nước

Đáp án: b - Tủy vàng

Câu 10: Con người có bao nhiêu đôi xương sườn?

a. 12 đôi.

b. 24 đôi.

c. 36 đôi.

d. 18 đôi.

Đáp án: a – 12 đôi

B. Tự luận và đáp án

1. Cung phản xạ là gì? Hãy cho biết thành phần tham gia và diễn biến của cung phản xạ rụt tay khi bị kim châm. (5 điểm)

- Khái niệm: Cung phản xạ là con đường mà xung thần kinh truyền từ cơ quan thụ cảm (da…) qua trung ương thần kinh đến cơ quan phản ứng (cơ, tuyến….) (1 điểm)

- Thành phần tham gia cung phản xạ khi rụt tay khi bị kim châm bao gồm: thụ quan cảm nhận đau tại tay, nơron hướng tâm, nơron trung gian, nơron li tâm và cơ tại vùng tay. (2 điểm)

- Diễn biến của cung phản xạ: Khi bị kim châm vào tay, thụ quan đau sẽ cảm nhận được kích thích này và phát ra xung thần kinh đi theo nơron hướng tâm về trung ương thần kinh (nơi chứa nơron trung gian). Tại đây, trung ương thần kinh sẽ phân tích, xử lý kích thích nhận được và phát ra luồng xung thần kinh đi theo nơron li tâm đến cơ quan phản ứng là cơ vùng tay, làm phát sinh phản xạ rụt tay lại. (2 điểm)

2. Vì sao máu từ các tĩnh mạch của vùng dưới cơ thể có thể đi ngược chiều trọng lực để lên tim? (1 điểm)

Máu từ các tĩnh mạch của vùng dưới cơ thể có thể đi ngược chiều trọng lực để lên tim là nhờ sự góp mặt của các van hỗ trợ (giúp chuyển máu lên theo từng nấc) và các cơ bắp quanh thành tĩnh mạch. (1 điểm)

2. Đề kiểm tra giữa kỳ môn Sinh học 8 (Đề số 2)

Đề thi Giữa học kì 1

Năm học 2022 - 2023

Bài thi môn: Sinh học lớp 8

A. Trắc nghiệm (Mỗi câu trả lời đúng được 0,4 điểm)

Câu 1 : Trong cơ thể người, loại mô nào có chức năng bảo vệ, hấp thụ và tiết?

a. Mô thần kinh

b. Mô biểu bì

c. Mô liên kết

d. Mô cơ

Câu 2 : Cơ quan nào dưới đây là một bộ phận của hệ tiêu hóa?

a. Phế quản

b. Khí quản

c. Thực quản

d. Niệu quản

Câu 3 : Có bao nhiêu hệ cơ quan có chức năng điều khiển và điều hòa hoạt động của các hệ cơ quan khác?

a. 4

b. 3

c. 1

d. 2

Câu 4 : Trong hệ bạch huyết người, phân hệ nhỏ làm nhiệm vụ thu bạch huyết ở

a. nửa dưới bên trái cơ thể.

b. nửa trên bên trái cơ thể.

c. nửa trên bên phải cơ thể.

d. nửa dưới bên phải cơ thể.

Câu 5 : Môi trường trong cơ thể là sự hợp thành của những yếu tố nào?

a. Máu, huyết tương và nước mô

b. Máu, nước mô và bạch huyết

c. Máu và bạch huyết

d. Nước mô, máu và huyết thanh

Câu 6 : Sự to ra về bề ngang của xương dài là nhờ sự phân chia của loại tế bào nào?

a. Tế bào màng xương.

b. Tế bào tủy đỏ

c. Tế bào sụn

d. Tất cả các phương án còn lại

Câu 7 : Phát biểu nào dưới đây về người mang nhóm máu A là đúng?

a. Có chứa kháng thể anpha trên hồng cầu

b. Có chứa kháng nguyên A trong huyết tương

c. Có chứa kháng thể anpha trong huyết tương

d. Có chứa kháng nguyên A trên hồng cầu

Câu 8 : Nếu không tính quá trình di chuyển mà chỉ tính điểm đến, vòng tuần hoàn nhỏ ở người đi tới bao nhiêu cơ quan?

a. 1

b. 2

c. 3

d. Tất cả các cơ quan

Câu 9 : Lớp thành mỏng manh của mao mạch có ý nghĩa thích nghi như thế nào?

a. Giúp vận chuyển chất trong lòng mạch nhanh hơn

b. Tạo điều kiện lý tưởng cho quá trình trao đổi khí và trao đổi chất tại tế bào

c. Giảm thiểu trọng lượng của hệ mạch

d. Tất cả các phương án còn lại

Câu 10 : Loại đồ ăn, thức uống nào dưới đây không có lợi cho hệ tim mạch?

a. Gà rán

b. Rượu

c. Nước uống có gas

d. Tất cả các phương án còn lại

B. Tự luận

1. Trình bày diễn biến của quá trình đông máu. Đông máu có ý nghĩa như thế nào đối với cơ thể con người? (5 điểm)

2. Vì sao vacxin thực chất là tác nhân gây bệnh nhưng khi tiêm chủng lại có tác dụng phòng bệnh? (1 điểm)

Đáp án và Hướng dẫn làm bài

A. Trắc nghiệm

Câu 1 : b – Mô biểu bì

Câu 2 : c – Thực quản

Câu 3 : d – 2 (hệ thần kinh và hệ nội tiết)

Câu 4 : c- nửa trên bên phải cơ thể.

Câu 5 : b - Máu, nước mô và bạch huyết

Câu 6 : a - Tế bào màng xương.

Câu 7 : d - Có chứa kháng nguyên A trên hồng cầu (Nhóm máu được đặt tên theo kháng nguyên có trên hồng cầu)

Câu 8 : a - 1 (Phổi - vòng tuần hoàn nhỏ có chức năng là trao đổi khí ở phổi)

Câu 9 : b - Tạo điều kiện lý tưởng cho quá trình trao đổi khí và trao đổi chất tại tế bào (càng mỏng, khí càng dễ khuếch tán và các chất thải/chất dinh dưỡng càng dễ dàng đi quá, giảm thiểu sự tiêu tốn thời gian và năng lượng vận chuyển)

Câu 10 : d - Tất cả các phương án còn lại (Gà rán giàu côlestêrôn, rượu là chất kích thích, nước có gas giàu đường và hương liệu nên đều gây ảnh hưởng xấu đến hệ tim mạch)

B. Tự luận

1. - Quá trình đông máu: Khi bị rách da, mạch máu sẽ bị vỡ. Lúc này, tế bào tiểu cầu sẽ va chạm vào vết rách ở thành mạch khiến chúng bị vỡ ra và giải phóng một loại enzim. Với sự góp mặt của ion canxi, enzim này sẽ xúc tác cho phản ứng biến chất sinh tơ máu – một loại protein hòa tan có trong huyết tương của máu – thành tơ máu. (2 điểm)

Các tơ máu sẽ đan kết với nhau thành một mạng lưới dày đặc bao lấy các tế bào máu, làm thành một khối máu đông che khít vết thương và ngoài thành phần này, trong máu còn lại huyết thanh (thực chất chính là huyết tương nhưng đã loại bỏ chất sinh tơ máu) (1 điểm)

- Ý nghĩa của quá trình đông máu: Khi va chạm và có xây xước hoặc tổn thương trên cơ thể, mất máu là nguyên nhân hàng đầu gây tử vong nếu không xử lý kịp thời. Và với cơ chế tự bảo vệ, hình thành khối đông máu làm che khít miệng vết thương sẽ giúp chúng ta giảm thiểu tối đa nguy cơ mất máu. (2 điểm)

2. Mặc dù vacxin có bản chất là tác nhân gây bệnh (vi khuẩn, virut hoặc thành phần của chúng) nhưng đã làm mất đi độc tính, không còn khả năng gây bệnh và có vai trò như kháng nguyên nhằm kích thích sự sản sinh kháng thể từ tế bào B, giúp chủ động phòng ngừa bệnh trước nguy cơ có tác nhân xâm nhiễm thực sự. (1 điểm)

3. Đề giữa kỳ 1 sinh học 8 (Đề số 3)

A. Trắc nghiệm

Câu 1. Chọn đáp án đúng

1. Tế bào ở cơ thể người gồm mấy phần chính :

A. Màng sinh chất, chất tế bào và nhân.

B. Màng sinh chất, chất tế bào và nhân con.

C. Màng sinh chất, chất tế bào, diệp lục và nhân.

D. Màng, diệp lục và nhân.

Câu 2. Mỗi chu kì co dãn của tim kéo dài bao nhiêu giây?

A. 0,5s B. 0,6s C. 0,7s D. 0,8s

Câu 3. Máu gồm các thành phần :

A. Hồng cầu, bạch cầu, tiểu cầu. C. Huyết tương và các tế bào máu.

B. Hồng cầu, huyết tương. D. Huyết tương, huyết thanh, hồng cầu.

Câu 4. Ở người có 4 nhóm máu là :

A. A, B, C, D. C. O, AB, BC, A.

B. AB, A, B, C. D. O, A, B, AB

Câu 2. Điền từ thích hợp vào chỗ trống sao cho đúng về cấu tạo của bắp cơ

Bắp cơ gồm nhiều (1)..........., mỗi bó gồm rất nhiều (2)........ (tế bào cơ), bọc trong màng liên kết. Hai đầu bắp cơ có (3) ......... bám vào các xương qua khớp, phần giữa (4).............. là bụng cơ.

Câu 3. Hãy nối nội dung ở cột A với nội dung ở cột B sao cho đúng về chức năng của các lớp da:

Cột A

Kết quả

Cột B

1. Mô biểu bì.

2. Mô liên kết.

3. Mô cơ.

4. Mô thần kinh.

1....

2.....

3.....

4.....

a. Co, dãn.

b. Tiếp nhận kích thích, xử lí thông tin và điều khiển các hoạt động của cơ thể.

c. Bảo vệ, hấp thụ và tiết.

d. Nâng đỡ, liển kết các cơ quan.

B. Tự luận (7 điểm)

Câu 1. Lấy ví dụ về phản xạ và phân tích cung phản xạ đó (2đ)

Câu 2. Nêu cấu tạo của 1 xương dài (1đ)

Câu 3. Mô là gì? (1đ)

Câu 4. Khi gặp người bị ngã gãy xương cách tay, thì em cần làm gì để sơ cứu và băng bó cho người đó? (2đ)

Câu 5 : Em hãy giải thích vì sao tim hoạt động suốt đời mà không biết mỏi? (1đ)

C. Đáp án đề kiểm tra giữa học kì 1 Sinh học 8

Trắc nghiệm

Câu 1 ( 1 điểm ).

1

2

3

4

A

B

C

D

Câu 2. ( 1 điểm ) 1 – Bó cơ ; 2 – Sợi cơ ; 3 – Gân ; 4 – Phình to.

Câu 3. ( 1 điểm ) 1 – c ; 2 – d ; 3 – a ; 4 – b.

Tự luận:

Câu 1.

- Ví dụ về phẩn xạ : Sờ tay vào vật nóng, rụt tay lại.

- Phân tích cung phản xạ : Cơ quan thụ cảm là da báo vật nóng qua nơron hướng tâm về trung ương thần kinh qua nơron trung gian. Trung ương thần kinh chỉ đạo cho nơron li tâm qua nơron trung gian cho cơ quan vận động rụt tay lại. Mọi hoạt động của cơ thể đều là phản xạ.

Câu 2.

Cấu tạo của xương dài gồm :

- Đầu xương có :

+ Sụn bọc đầu xương.

+ Mô xương xốp gồm các nan xương.

- Thân xương có:

+ Màng xương.

+ Mô xương cứng.

+ Khoang xương.

Câu 3.

Mô là tập hợp các tế bào chuyên hóa, có cấu trúc giống nhau, cung thực hiện một chức năng nhất định.

Câu 4.

Gặp người tai nạn gãy xương cẳng tay, ta sơ cứu và băng bó như sau :

- Sư cứu : Đặt một nẹp gỗ hay tre vào 2 bên chỗ xương gãy, đồng thời lót trong nẹp bằng gạc hay vải sạch gấp dày ở các chỗ đầu xương. Buộc định vị ở 2 chỗ đầu nẹp và 2 bên chỗ xương gãy.

- Băng bó cố định : Dùng băng y tế hoặc băng vải băng cho người bị thương, băng từ trong ra cổ tay. Băng cần quấn chặt và làm dây đeo cẳng tay vào cổ.

Câu 5.

Vì tim co dãn theo chu kỳ. Mỗi chu kỳ gồm 3 pha (0,8 giây): Pha nhĩ co mất 0,1 giây và nghỉ 0,7 giây; pha thất co mất 0,3 giấy và nghỉ 0,5 giây; pha dãn chung mất 0,4 giây. Tim nghỉ ngơi hoàn toàn trong một chu kỳ là 0,4 giây. Vậy trong một chu kỳ, tim vẫn có thời gian nghỉ nên tim hoạt động suốt đời mà không biết mỏi.

4. Đề thi giữa học kỳ 1 Sinh 8 (Đề số 4)

Đề thi Giữa Học kì 1

Năm học 2022 - 2023

Bài thi môn: Sinh học lớp 8

A. Trắc nghiệm (5 điểm)

I. Khoanh tròn chữ cái đầu câu có phương án trả lời đúng nhất (1đ)

Câu 1: Cấu trúc cơ lớn nhất là?

A. Bó cơ B. Tơ cơ C. Bắp cơ D. Sợi cơ

Câu 2: Hiện tượng cơ làm việc quá sức và kéo dài, biên độ co cơ giảm dần và ngừng hẳn gọi là?

A. Co cơ B. Dãn cơ C. Mỏi cơ D. Tăng thể tích cơ

Câu 3: Loại chất khoáng nàocó nhiều nhất trong thành phần của xương?

A. Photpho B. Sắt C. Natri D.Canxi

Câu 4: Xương to ra nhờ sự phân chia và hóa xương của tế bào nào?

A. Sụn xương C. Mô xương cứng

B. Màng xương D. Khoang xương

Câu 5: Kéo một gàu nước nặng 5kg với độ sâu 8 m. Công cơ sinh ra là?

A. 4 J B. 40 J C. 400 J D. 4000 J

Câu 6: Nguyên nhân của mỏi cơ là gì?

A. Do thải ra nhiều khí CO2

B. Do thiếu chất dinh dưỡng

C. Cung cấp thiếu O2, sản phẩm tạo ra là axit lactic đầu độc làm mỏi cơ

D. Cung cấp quá nhiều O2 để oxi hóa chất dimh dưỡng lấy năng lượng

Câu 7: Loại khớp nào sau đây thuộc khớp bán động?

A. Khớp giữa các đốt sống. C. Khớp xương sọ.

B. Khớp cổ chân. D. Khớp khuỷu tay.

Câu 8: Chức năng của cột sống là?

A. Bảo vệ tim, phổi và các cơ quan ở phía trên khoang bụng.

B. Giúp cơ thể đứng thẳng; gắn với xương sườn và xương ức thành lồng ngực.

C. Giúp cơ thể đứng thẳng và lao động.

D. Bảo đảm cho cơ thể vận động dễ dàng.

Câu 9: Máu thuộc loại mô gì?

A. Mô liên kết C. Mô cơ

B. Mô biểu bì D. Mô thần kinh

Câu 10: Trong cơ thể người, cơ quan ngăn cách khoang ngực với khoang bụng là?

A. Phổi B. Gan C. Cơ hoành D. Các cơ liên sườn

Câu 11: Đặc điểm nào không có ở hồng cầu?

A. Hình đĩa C. Hai mặt lõm

B. Chứa huyết sắc tố D. Nhân phân thùy

Câu 12: Với chu kỳ tim 0,8s, thời gian hoạt động và nghỉ của tâm thất là?

A. 0,1s và 0,7s C. 0,3s và 0,5s

B. 0,2 s và 0,6s D. 0,4s và 0,4s

Câu 13: Chảy máu động mạch có đặc điểm là?

A. Máu chảy chậm. C. Máu chảy ngắt quãng.

B. Máu chảy bắn thành tia D. Máu chảy nhiều.

Câu 14: Người có nhóm máu AB có thể truyền cho người có nhóm máu nào dưới đây?

A. Nhóm máu O C. Nhóm máu B

B. Nhóm máu A D. Nhóm máu AB

Câu 15: Người có nhóm máu O có thể nhận máu của người có nhóm máu nào dưới đây?

A. Nhóm máu O C. Nhóm máu B

B. Nhóm máu A D. Nhóm máu AB

Câu 16: Đối với người bị máu khó đông, khi cần phẫu thuật bác sĩ phải làm gì?

A. Chuẩn bị muối canxi, vitamin K để làm tăng sự đông máu.

B. Tiêm chất sinh tơ máu (fibrinogen).

C. Làm vỡ tiểu cầu để có enzim tác dụng với ion Ca2+.

D. Truyền nhóm máu phù hợp.

II. Hãy chọn câu ở cột A tương ứng với câu ở cột B rồi điền vào cột trả lời: (1đ)

Cột A (Bào quan)

Cột B (Chức năng)

Đáp án

1. Lưới nội chất

a. Thu nhận, tích trữ, phân phối sản phẩm trong hoạt động sống tế bào

1 + …

2. Ti thể

b. Nơi tổng hợp protein

2 + …

3. Riboxom

c. Cấu trúc qui định sự hình thành protein

3 + …

4. Bộ máy Gongi

d. Vận chuyển các chất trong tế bào

4 + …

e. Tham gia hoạt động hô hấp giải phóng năng lượng

B. Tự Luận: 6 điểm

Câu 1 (1 điểm) Hãy giải thích vì sao xương động vật được hầm (đun sôi lâu) thì bở?

Câu 2 (1,5 điểm) Phản xạ là gì? Cho ví dụ?

Câu 3 (2,5 điểm)

a. Em hãy trình bày cấu tạo của tim?

b. Ở một người, tâm thất trái mỗi lần co bóp đẩy đi trung bình 70 ml máu và trong một ngày đêm đẩy đi được 7560 lít máu. Hãy xác định số nhịp đập trung bình của tim người đó trong 1 phút?

Đáp án đề kiểm tra giữa học kì 1 Sinh học 8 - Đề 2

A. Trắc nghiệm (5 điểm)

I. Chọn câu trả lời đúng (4 điểm)

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

Đáp án

C

C

D

B

B

C

A

B

Câu

9

10

11

12

13

14

15

16

Đáp án

A

C

D

C

B

D

A

B

II: (1 điểm)

1 – d, 2 – e, 3 – b, 4 – a

B. Tự Luận (5 điểm)

Câu 1:

Xương động vật hầm lâu thì bở vì:

- Chất cốt giao bị phân hủy nước hầm xương thường sánh và ngọt (0.5đ)

- Phần xương còn lại là chất vô cơ không được liên kết với chất cốt giao xương bở và dễ vỡ vụn

Câu 2:

- Khái niệm phản xạ: Phản xạ là phản ứng của cơ thể để trả lời kích thích của môi trường dưới sự điều khiển của hệ thần kinh. (1,0đ)

- Ví dụ: Khi có ánh sáng mạnh rọi vào mắt thì mắt ta lập tức nhắm lại (0,5đ)

Câu 3: ( 2,5 điểm)

a. Cấu tạo của tim ( 1,5 điểm)

- Cấu tạo ngoài: Nêu được tim hình chóp, đỉnh quay xuống dưới hơi chếch bên trái, bên ngoài có màng tim và mạch máu nuôi tim. (0,5đ)

- Cấu tạo trong:

+ Nêu được tim 4 ngăn, thành tâm nhĩ mỏng hơn thành tâm thất, thành tâm thất trái dày hơn thành tâm thất phải. (0,5đ)

+ Có 2 loại van tim (van nhĩ – thất và van thất động) có tác dụng cho máu đi theo một chiều nhất định. (0,5 đ)

b. (1 điểm)

- Đổi đơn vị thời gian một ngày đêm thành phút: 24 x 60 = 1440 phút (0,25đ)

- Thể tích máu tâm thất trái co và đẩy được trong một phút là:

7560 : 1440 = 5,25 (lít máu) = 5250 ml (0,5đ)

- Vậy số nhịp co bóp của tim trong 1 phút là:

5250 : 70 = 75 (nhịp/phút) (0,25đ)

5. Đề kiểm tra giữa kì 1 lớp 8 môn Sinh học (Đề số 5)

Đề thi Giữa học kì 1

Năm học 2022 - 2023

Bài thi môn: Sinh học lớp 8

A. Trắc nghiệm (Mỗi câu trả lời đúng được 0,4 điểm)

Câu 1 : Trong cơ thể người, cơ quan nào dưới đây nằm trong khoang ngực?

a. Dạ dày

b. Lá lách

c. Phổi

d. Gan

Câu 2 : Trong tế bào người, bào quan nào đóng vai trò chính yếu vào hoạt động hô hấp giải phóng năng lượng?

a. Ti thể

b. Nhân

c. Ribôxôm

d. Lưới nội chất

Câu 3 : Loại mô nào dưới đây được xếp vào nhóm mô liên kết?

a. Mô máu

b. Tất cả các phương án còn lại

c. Mô xương

d. Mô mỡ

Câu 4 : Trong các phát biểu dưới đây, phát biểu nào về nơron hướng tâm là đúng?

a. Có thân nằm trong trung ương thần kinh

b. Còn có tên gọi khác là nơron vận động

c. Đảm nhiệm chức năng truyền xung thần kinh về trung ương thần kinh

d. Tất cả các phương án còn lại

Câu 5 : Bao hoạt dịch là cấu trúc được tìm thấy ở loại khớp nào?

a. Khớp động

b. Khớp bán động

c. Khớp bất động

d. Tất cả các phương án còn lại

Câu 6 : Đặc điểm nào sau đây có trong cấu tạo của bộ xương người?

a. Xương hàm lớn hơn xương hộp sọ

b. Xương cột sống hình vòng cung

c. Lồng ngực phát triển theo hướng lưng – bụng

d. Xương gót phát triển về phía sau

Câu 7 : Trong cơ thể người có bao nhiêu loại bạch cầu?

a. 4

b. 2

c. 5

d. 3

Câu 8 : Những loại bạch cầu nào tham gia vào quá trình thực bào?

a. Bạch cầu ưa kiềm và bạch cầu limphô

b. Bạch cầu trung tính và bạch cầu ưa axit

c. Bạch cầu ưa axit và bạch cầu mônô

d. Bạch cầu mônô và bạch cầu trung tính

Câu 9 : Điền từ/cụm từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành câu sau: “… là loại tế bào máu đóng vai trò đặc biệt quan trọng vào quá trình đông máu.”

a. Tiểu cầu

b. Bạch cầu ưa axit

c. Hồng cầu

d. Bạch cầu trung tính

Câu 10 : Khi tâm thất trái co thì máu sẽ được tống đến

a. tĩnh mạch chủ.

b. động mạch chủ.

c. động mạch phổi.

d. tâm nhĩ trái.

B. Tự luận

1. Trình bày thành phần cấu tạo máu và chức năng tương ứng của chúng. (5 điểm)

2. Bố An có nhóm máu AB, mẹ An có nhóm máu O còn An có nhóm máu A, em gái An có nhóm máu B. Hỏi nếu bố An cần truyền máu thì trong số những thành viên còn lại, có bao nhiêu người có thể truyền máu cho bố An? (1 điểm)

Đáp án và Hướng dẫn làm bài

A. Trắc nghiệm

Câu 1 : c – Phổi

Câu 2 : a – Ti thể

Câu 3 : b – Tất cả các ý còn lại (mô xương, mô mỡ, mô máu đều thuộc nhóm mô liên kết)

Câu 4 : c - Đảm nhiệm chức năng truyền xung thần kinh về trung ương thần kinh

Câu 5 : a - Khớp động (bao hoạt dịch có vai trò bôi trơn khớp động)

Câu 6 : d – Xương gót phát triển về phía sau (hỗ trợ cho tư thế đứng thẳng)

Câu 7 : c – 5 (bạch cầu ưa axit, bạch cầu trung tính, bạch cầu ưa kiềm, bạch cầu limphô, bạch cầu mônô)

Câu 8 : d - Bạch cầu mônô và bạch cầu trung tính

Câu 9 : a – Tiểu cầu

Câu 10 : b – động mạch chủ.

B. Tự luận

1. Máu gồm có 2 thành phần chính:

- Huyết tương (chiếm khoảng 55% về thể tích): thành phần chính là nước, chất dinh dưỡng, hoocmon, kháng thể, chất thải (urê, axit uric…)… (1 điểm)

Chức năng: cung cấp nước, khoáng, vitamin và các chất dinh dưỡng đi nuôi tế bào trong cơ thể đồng thời vận chuyển các chất thải ra khỏi tế bào sau quá trình trao đổi chất. (1 điểm)

- Các tế bào máu (chiếm khoảng 45% về thể tích)

Có 3 loại tế bào máu:

a. Tế bào hồng cầu: màu đỏ, hình đĩa, không nhân.

Chức năng: vận chuyển khí oxi và cacbonic (1 điểm)

b. Tế bào bạch cầu: gồm 5 loại: bạch cầu lim phô, bạch cầu mônô, bạch cầu ưa kiềm, bạch cầu ưa axit và bạch cầu trung tính.

Chức năng: tham gia vào hoạt động miễn dịch của cơ thể (1 điểm)

c. Tế bào tiểu cầu: kích thước bé, là những mảnh vụn có nguồn gốc từ tế bào sinh tiểu cầu.

Chức năng: tham gia vào quá trình đông máu (1 điểm)

2. Vì bố An có nhóm máu AB, tức là không hề có kháng thể trong huyết tương để chống lại bất kỳ kháng nguyên nào nên theo nguyên tắc truyền máu (kháng nguyên trên hồng cầu người cho không có kháng thể tương ứng trong huyết tương người nhận), cả ba người còn lại trong gia đình đều có thể truyền máu cho bố An. (1 điểm)

Trên đây là các mẫu Đề thi giữa kì 1 Sinh học 8 có đáp án chi tiết nhất. Mời các bạn cùng tham khảo thêm các bài tập khác trong chương trình Lớp 8 mảng Học tập nhé.

Các bạn cùng tham gia group Bạn Đã Học Bài Chưa? để thảo luận học tập và giải đáp bất cứ điều gì chưa hiểu nhé, thành viên trong nhóm sẽ giúp đỡ rất tận tình.

Đánh giá bài viết
12 8.381
0 Bình luận
Sắp xếp theo
⚛
Xóa Đăng nhập để Gửi
    Chỉ thành viên Hoatieu Pro tải được nội dung này! Hoatieu Pro - Tải nhanh, website không quảng cáo! Tìm hiểu thêm