Bộ 9 đề thi giữa học kì 2 môn GDCD 9 có đáp án năm học 2023 - 2024

Đề thi giữa học kì 2 môn GDCD 9 có đáp án. Đây là những bộ đề thi giữa học kỳ 2 môn GDCD lớp 9 có đáp án do Hoatieu.vn sưu tầm. Với bộ đề này sẽ giúp các thầy cô có công cụ tham khảo để làm đề kiểm tra cho học sinh.

Đề thi giữa học kì 2 môn giáo dục công dân lớp 9 năm học 2023 - 2024 được Hoatieu sưu tầm và chia sẻ đến bạn đọc dưới đây có đáp án và ma trận đề thi (một số đề có bảng đặc tả), được biên soạn đầy đủ, nội dung sát với chương trình sách giáo khoa hiện hành. Không chỉ giúp các bạn học sinh củng cố kiến thức, nâng cao kỹ năng làm bài, giải đề thi, biết cách phân bổ thời gian làm bài kiểm tra hợp lý, từ đó đạt kết quả tốt trong kì thi giữa học kì 2 môn GDCD, mà còn là tài liệu hữu ích giúp các thầy cô xây dựng đề kiểm tra theo chuẩn kiến thức và kỹ năng. Sau đây mời các bạn tham khảo chi tiết.

1. Đề thi giữa học kì 2 môn GDCD 9 số 1

1. PHẦN TRẮC NGHIỆM (4 điểm)

Câu 1: Việc làm nào dưới đây trái với quy định của pháp luật về sử dụng lao động trẻ em?

A. Không nhận trẻ em chưa đủ 15 tuổi vào làm việc.

B. Không lạm dụng sức lao động của người lao động dưới 18 tuổi.

C. Buộc trẻ em bỏ học, ở nhà lao động để kiếm tiền.

D. Không sử dụng người lao động dưới 18 tuổi làm những công việc nặng nhọc, nguy hiểm hoặc tiếp xúc với chất độc hại.

Câu 2: Việc làm nào sau đây thực hiện đúng quy định của pháp luật về quyền và nghĩa vụ lao động của công dân?

A. Không kí kết hợp đồng với người lao động.

B. Tự ý đuổi việc người lao động.

C. Người lao động tự ý bỏ việc khi chưa hết thời gian lao động theo hợp đồng.

D. Trả tiền làm thêm ngoài giờ cho người lao động.

Câu 3: Hoạt động nào dưới đây vi phạm quyền lao động của công dân?

A. Mở các lớp dạy nghề

B. Tự làm kinh tế vườn

C. Thành lập doanh nghiệp, công ty

D. Buôn bán ma túy, chất cháy, chất nổ.

Câu 4: Ý kiến nào sau đây thể hiện đúng quyền và nghĩa vụ lao động của công dân?

A. Trẻ em có quyền học tập, vui chơi giải trí và không phải làm gì.

B. Trẻ em cần lao động kiếm tiền, góp phần nuôi dưỡng gia đình.

C. Con cái có nghĩa vụ giúp đỡ cha mẹ các công việc vừa sức trong gia đình.

D. Trẻ em có quyền được chăm sóc, nuôi dạy nên không phải tham gia lao động.

Câu 5: Hành vi nào sau đây không vi phạm Luật hôn nhân và gia đình?

A. Kết hôn với người đang có vợ hoặc có chồng.

B. Kết hôn trước tuổi quy định của pháp luật.

C. Kết hôn với những người có quan hệ trực hệ trong phạm vi 3 đời.

D. Kết hôn giữa những người cùng giới tính.

Câu 6: Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014 qui định nam, nữ được kết hôn ở độ tuổi nào dưới đây?

A. Nam và nữ đủ 18 tuổi trở lên

B. Nam và nữ đủ 20 tuổi trở lên

C. Nam 20 tuổi trở lên và nữ 18 tuổi trở lên

D. Nam đủ từ 20 tuổi trở lên và nữ đủ từ 18 tuổi trở lên.

Câu 7: Kết hôn trong trường hợp nào sau đây là đúng pháp luật?

A. Kết hôn do cha mẹ hai bên gia đình quyết định,

B. Kết hôn do nam nữ tự quyết định và tổ chức đám cưới.

C. Kết hôn do nam và nữ tự nguyện quyết định và được đăng kí tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

D. Không cần đăng kí kết hôn với cơ quan nhà nước, tự nguyện về sống chung như vợ chồng.

Câu 8: Trong đời sống gia đình, trách nhiệm của vợ và chồng được thể hiện qua hành vi nào sau đây?

A. Việc nhà là của vợ và con gái.

B. Mọi việc trong gia đình do người chồng quyết định.

C. Vợ chồng bình đẳng, có trách nhiệm cùng lao động, chăm sóc, nuôi dạy con cái.

D. Người vợ phải phục tùng mọi thứ do người chồng chỉ định.

Câu 9: Làm việc có năng suất, chất lượng, hiệu quả là

A. sản xuất được nhiều sản phẩm trong thời gian ngắn.

B. làm ra nhiều sản phẩm có chất lượng.

C. tạo ra được nhiều sản phẩm tốt, có chất lượng cả về nội dung và hình thức trong một thời gian ngắn.

D. sản xuất được nhiều sản phẩm đẹp về hình thức trong thời gian nhất định.

Câu 10: Làm việc có năng suất, chất lượng, hiệu quả sẽ

A. gây áp lực cho người lao động

B. làm giảm sức lao động của người lao động

C. làm hao mòn máy móc

D. thúc đẩy kinh tế - xã hội phát triển, đời sống vật chất và tinh thần của người dân được nâng cao.

Câu 11: Người học sinh để học tập có năng suất, chất lượng, hiệu quả cần phải thể hiện qua phương pháp học tập nào sau đây?

A. Mạnh dạn bày tỏ những băn khoăn, thắc mắc của bản thân, chia sẻ ý kiến, quan điểm riêng với bạn bè, thầy cô giáo.

B. Học vẹt, học lí thuyết.

C. Chỉ học những điều thầy cô giáo cho ghi vào vở.

D. Không dám phát biểu ý kiến vì sợ sai.

Câu 12: Biểu hiện nào sau đây là làm việc có năng suất, chất lượng, hiệu quả trong lao động?

A. Lao động tự giác, đảm bảo kỉ luật, an toàn trong lao động.

B. Làm bừa, làm ẩu.

C. Chạy theo số lượng.

D. Làm hàng giả, hàng nhái.

2. PHẦN TỰ LUẬN (6 điểm)

Câu 1: (3đ)

Thế nào là vi phạm pháp luật? Có mấy loại vi phạm pháp luật? Cho ví dụ?

Câu 2: (3đ)

Tình huống: Hàng cơm gần nhà Hoa có một cô bé làm thuê mới 14 tuổi nhưng ngày nào cũng phải gánh những thùng nước to, nặng quá sức mình và còn hay bị bà chủ đánh đập, chửi mắng.

a. Bà chủ hàng cơm đã có những hành vi sai phạm gì?

b. Nếu là người chứng kiến em sẽ ứng xử như thế nào?

Đáp án đề thi số 1

PHẦN TRẮC NGHIỆM (4 điểm) :

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

Đáp án

C

D

D

C

D

D

C

C

C

D

A

A

PHẦN TỰ LUẬN (6 điểm):

Câu

Ý

Nội dung

Điểm




1

1. Vi phạm pháp luật:

Là hành vi trái pháp luật, có lỗi, do người có năng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện, xâm hại đến các quan hệ xã hội được pháp luật bảo vệ.

VD: trộm cắp, vượt đèn đỏ, đi sai làn đường, bắt cóc,...

2. Các loại vi phạm pháp luật:

- Vi hạm pháp luật hình sự: là hành vi vi phạm PL gây nguy hiểm cho xã hội, được quy định trong Bộ luật hình sự.

VD: giết người, cướp của ...

- Vi phạm pháp luật hành chính: là hành vi vi phạm pháp luật, xâm hại tới các quy tắc quản lý nhà nước mà không phải là tội phạm.

VD: sử dụng nồng độ cồn khi lái xe, không xi nhan khi rẽ,....

- Vi phạm pháp luật dân sự: là hành vi vi phạm pháp luật, xâm hại tới các quan hệ tài sản và các quan hệ pháp luật khác được PL bảo vệ như quyền tác giả, quyền sở hữu công nghiệp...

VD: Vi phạm bản quyền tác giả, lấn chiếm đất đai, thừa kế theo di chúc không công bằng,...

- Vi phạm kỉ luật: là hành vi vi phạm pháp luật, xâm hại tới các quan hệ lao động, công vụ nhà nước.... do pháp luật lao động và pháp luật hành chính bảo vệ

VD: Nghỉ làm việc VLD, không tuân thủ quy định về trang phục của công ty,...

1.0

0,5

0,5

0,5

0,5

B

* Tác hại của kết hôn sớm.

- Đối với bản thân: Sinh con sớm và sinh nhiều con sẽ ảnh hưởng đến sức khỏe của cả mẹ và con, cản trở sự tiến bộ của bản thân (mất cơ hội học hành, tham gia hoạt động xã hội...)

- Đối với gia đình: Gây nên tình trạng khó khăn về kinh tế, vợ chồng dễ xảy ra xích mích do không có kinh tế, con cái không có đủ điều kiện cơ bản để phát triển,....

- Đối với XH: Thêm gánh nặng về mọi mặt cho XH (dân số tăng nhanh, gây áp lực về y tế, giáo dục, các dịch vụ khác...)

0,25

0,25



0,25




2

a.

Bà chủ hàng cơm có những sai phạm sau:

- Sử dụng trẻ dưới 15 tuổi vào làm việc

- Bắt trẻ em làm những việc nặng nhọc, quá sức

- Ngược đãi người lao động.

0,5

0,5

0,5

b.

Nếu là người chứng kiến, em sẽ:

- Tỏ thái độ không đồng tình với việc làm của bà chủ quán

- Góp ý để bà chủ quán biết những vi phạm của bà ta.

- Báo cho người có trách nhiệm biết nếu bà ta không sửa chữa những việc làm sai của mình.

0,5

0,5

0,5

Ma trận đề thi giữa học kỳ 2 môn GDCD 9 số 1

Cấp độ



Chủ đề

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng thấp

Vận dụng cao

Cộng

TNKQ

TL

TNKQ

TL

TL

TL

1. Quyền và nghĩa vụ của công dân trong hôn nhân

Nhận biết được những hành vi không vi phạm về hôn nhân; quy định tuổi kết hôn

Thế nào là hôn nhân?

Các nguyên tắc cơ bản của chế độ hôn nhân ở nước ta.

Trách nhiệm của vợ chồng trong gia đình; Kết hôn trong những trường hợp nào?

Tác hại của kết hôn sớm

Số câu

Số điểm

Tỉ lệ

( %)

2

0. 5

5%

1/2

2,25

22,5%

2

0,5

5%

1/2

0,75

7,5%

5

4

40%

2. Quyền tự do kinh doanh và nghĩa vụ đóng thuế

Thuế là gì? Quyền tự do KD là gì?

Những hành vi vi phạm về KD

Nêu được nghĩa vụ của CD trong KD

Số câu

Số điểm

Tỉ lệ( %)

3

0.75

7,5%

1

0,25

2,5

4

1

10%

3. Quyền và nghĩa vụ lao động của công dân.

Nhận thức được việc làm trái với quy định trong lao động; hoạt động vi phạm.

Nêu được ý kiến của mình.

Nêu những hành vi sai phạm trong tình huống

Đưa ra cách ứng xử của bản thân

Số câu

Số điểm

Tỉ lệ( %)

3

0,75

7,5%

1

0,25

2,5%

1/2

1,5

15%

1/2

1,5

15%

5

4

40%

4. Làm việc có năng suất, chất lượng, hiệu quả.

Thế nào là làm việc có năng suất...Biểu hiện

Xác định được ý nghĩa và đưa ra được phương pháp làm việc có năng suất...trong học tập.

Số câu

Số điểm

Tỉ lệ( %)

2

0.5

5%

2

0,5

5%

1/2

1,5

15%

4,5

2,5

25%

Tổng số câu

10

1/2

6

1/2

1/2

1/2

18

Tổng điểm

2,5

2,25

1,5

0,75

1,5

1,5

10

Tỉ lệ (%)

25%

22,5

15%

7,5

15%

15%

100%

2. Đề thi giữa học kì 2 môn GDCD 9 số 2

Trắc nghiệm 7 điểm

Câu 1: Trách nhiệm của thanh niên trong sự nghiệp hiện công nghiệp hóa, hiện đại hóa hiện nay?

A. Nỗ lực học tập, rèn luyện toàn diện.

B. Tham gia các hoạt động xã hội.

C. Vận dụng kiến thức đã học vào công việc.

D. Cả A, B, C.

Câu 2: Sự quan trọng trong thay đổi công nghiệp hóa, hiện đại hóa hiện nay?

A. Làm thay đổi nền kinh tế đất nước

B. Sản Xuất trì trệ

C. Doanh thu hàng hóa cao

D. Cả A, C.

Câu 3: Quá trình chuyển đổi căn bản, toàn diện các hoạt động sản xuất từ sử dụng sức lao động thủ công là chính sang sử dụng 1 cách phổ biến sức lao động dựa trên sự phát triển của ngành CN cơ khí được gọi là?

A. Công nghiệp hóa.

B. Hiện đại hóa.

C. Công nghiệp hóa – Hiện đại hóa.

D. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế.

Câu 4: Quá trình chuyển đổi căn bản, toàn diện các hoạt động sản xuất và quản lý từ sử dụng sức lao động thủ công là chính sang sử dụng 1 cách phổ biến sức lao động thủ công là chính sang sử dụng 1 cách phổ biến sức lao động cùng công nghệ, phương tiện, phương pháp tiên tiến, hiện đại nhằm tạo ra năng suất lao động xã hội cao, đảm bảo cho sự phát triển của CNXH được gọi là?

A. Công nghiệp hóa.

B. Hiện đại hóa.

C. Công nghiệp hóa – Hiện đại hóa.

D. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế.

Câu 5: Việc thay thế từ gặt bằng liềm sang gặt bằng máy nói đến quá trình nào?

A. Công nghiệp hóa.

B. Hiện đại hóa.

C. Công nghiệp hóa – Hiện đại hóa.

D. Chuyển dịch cơ cấu.

Câu 6: Việc chuyển từ công cụ lao động từ bằng đá (thời kì nguyên thủy) sang sử dụng công cụ bằng sắt nói đến quá trình nào?

A. Công nghiệp hóa.

B. Hiện đại hóa.

C. Công nghiệp hóa – Hiện đại hóa.

D. Chuyển dịch cơ cấu.

Câu 7: Trong sự nghiệp CNH-HĐH thanh niên giữ vai trò?

A. Lực lượng nòng cốt.

B. Lực lượng quyết định.

C. Lực lượng tinh nhuệ.

D. Lực lượng chủ yếu.

Câu 8: Những việc làm tích cực của thanh niên trong đóng góp vào sự nghiệp CNH-HĐH đất nước là?

A. Tích cực nghiên cứu khoa học.

B. Sang các nước tiến bộ học hỏi khoa học kĩ thuật về áp dụng vào trong nước.

C. Đóng góp ý kiến vào các cuộc tọa đàm, hội thảo khoa học.

D. Cả A, B, C.

Câu 9: Những việc làm tiêu cực của thanh niên làm phá hoại CNH-HĐH đất nước là?

A. Tham gia các tệ nạn xã hội.

B. Buôn bán chất ma túy.

C. Chơi cờ bạc.

D. Cả A, B, C.

Câu 10: Để nước ta trở thành nước CNH-HĐH, Đảng và Nhà nước cần đầu tư đến yếu tố nào?

A. Con người.

B. Khoa học – Kĩ thuật.

C. Máy móc hiện đại.

D. Cơ sở vật chất.

Câu 11. Hôn nhân hạnh phúc là gì?

A. Một vợ, một chồng.

B. Một chồng, hai vợ.

C. Đánh nhau, cãi nhau.

D. Một vợ, hai chồng.

Câu 12. Quy định của pháp luật Việt Nam về luật hôn nhân là gì?

A. Hôn nhân tự nguyện, một vợ, một chồng, vợ chồng bình đẳng.

B. Công dân được quyền kết hôn với người khác dân tộc, tôn giáo.

C. Được kết hôn với người nước ngoài.

D. Cả A, B, C

Câu 13: Những hành vi nào dưới đây là phá hoại hạnh phúc gia đình?

A. Có tình cảm xen ngang giữa hai vợ chồng.

B. Hay nói xấu, chê bai vợ người khác

C. Vợ chồng bình đẳng.

D. Cả A, B

Câu 14: Câu thành ngữ "Thuận vợ thuận chồng, tát biển đông cũng cạn" có ý nghĩa gì?

A. Vợ chồng không thống nhất được quan điểm chung.

B. Vợ chồng đưa ra được thống nhất chung, cùng nhau giải quyết được công việc.

C. Chồng không đồng ý với lời tham gia của vợ.

D. Tự ý giải quyết vấn đề không nghe theo lời khuyên của vợ (hoặc chồng).

Câu 15. Những hành vi nào dưới đây được cho là gia đình hạnh phúc

A. Vợ chồng bình đẳng, yêu thương nhau.

B. Gia đình một vợ, một chồng.

C. Trong gia đình người chồng luôn có quyền quyết định.

D. Cả A, B.

Câu 16. Nội dung nào sau đây thể hiện quyền bình đẳng trong lĩnh vực hôn nhân và gia đình?

A. Cùng đóng góp công sức để duy trì đời sống phù hợp với khả năng của mình.

B. Tự do lựa chọn nghề nghiệp phù hợp với khả năng của mình.

C. Thực hiện đúng các giao kết trong hợp đồng lao động.

D. Đảm bảo quyền lợi hợp pháp của người lao động.

Câu 17. Kết hôn là

A. Xác lập quan hệ vợ chồng với nhau theo quy định của Luật về điều kiện kết hôn và đăng kí kết hôn

B. Xác lập quan hệ vợ chồng với nhau theo quy định của Luật về độ tuổi, năng lực trách nhiệm pháp lý và đăng ký kết hôn

C. Xác lập quan hệ vợ chồng với nhau theo quy định của Luật về sự tự nguyện, không bị mất năng lực hành vi dân sự và đăng ký kết hôn

D. Xác lập quan hệ vợ chồng với nhau theo quy định của Luật về độ tuổi, sự tự nguyện và đăng kí kết hôn

Câu 18. Độ tuổi được phép kết hôn theo quy định của pháp luật hiện hành đối với nam, nữ là?

A. Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên.

B. Nam đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ 17 tuổi trở lên

C. Nam đủ 21 tuổi trở lên, nữ đủ 18 tuổi trở lên

D. Nam từ 19 tuổi trở lên, nữ đủ 18 tuổi.

Câu 19. Điều nào sau đây không phải là mục đích của hôn nhân

A. Xây dựng gia đình hạnh phúc

B. Củng cố tình yêu lứa đôi

C. Tổ chức đời sống vật chất của gia đình

D. Thực hiện đúng nghĩa vụ của công dân đối với đất nước

Câu 20. Nhận định nào sau đây sai?

A. Vợ chồng phải có trách nhiệm với nhau trong công việc gia đình

B. Chỉ có cha mẹ mới có quyền dạy dỗ con cái

C. Cha mẹ nuôi phải có trách nhiệm nuôi dạy con cái như con ruột.

D. Ông bà, người thân có trách nhiệm nuôi dạy con cháu cho đến khi trưởng thành nếu mồ côi cha mẹ.

Câu 21. Cha mẹ không được ép buộc, xúi giục con làm những điều trái pháp luật là biểu hiện của bình đẳng nào dưới đây trong qun hệ hôn nhân và gia đình ?

A. Bình đẳng giữa các thế hệ.

B. Bình đẳng về quyền tự do.

C. Bình đẳng về nghĩa vụ của cha mẹ.

D. Bình đẳng giữa cha mẹ và con.

Câu 22. Nội dung nào sau đây thể hiện quyền bình đẳng trong lĩnh vực hôn nhân và gia đình

A. Cùng đóng góp công sức để duy trì đời sống phù hợp với khả năng của mình

B. Tự do lựa chọn nghề nghiệp phù hợp với khả năng của mình

C. Thực hiện đúng các giao kết trong hợp đồng lao động

D. Đảm bảo quyền lợi hợp pháp của người lao động.

Câu 23. Điều nào sau đây không phải là mục đích của hôn nhân:

A. xây dựng gia đình hạnh phúc

B. củng cố tình yêu lứa đôi

C. tổ chức đời sống vật chất của gia đình

D. thực hiện đúng nghĩa vụ của công dân đối với đất nước

Câu 24. Khoảng thời gian tồn tại quan hệ vợ chồng, tính từ ngày đăng kí kết hôn đến ngày chấm dứt hôn nhân là thời kì:

A. Hôn nhân

B. Hòa giải

C. Li hôn

D. Li thân.

Câu 25. Nội dung nào sau đây thể hiện sự bình đẳng giữa anh chị em trong gia đình:

A. Đùm bọc, nuôi dưỡng nhau trong trường hợp không còn cha mẹ.

B. Không phân biệt đối xử giữa các anh chị em.

C. Yêu quý kính trọng ông bà cha mẹ.

D. Sống mẫu mực và noi gương tốt cho nhau.

Câu 26. Mối quan hệ trong gia đình bao gồm những mối quan hệ cơ bản nào?

A. Quan hệ vợ chồng và quan hệ giữa vợ chồng với họ hàng nội, ngoại

B. Quan hệ gia đình và quan hệ xã hội

C. Quan hệ nhân thân và quan hệ tài sản.

D. Quan hệ hôn nhân và quan hệ quyết thống.

Câu 27. Sau một thời gian hoạt động, công ty X thu được lãi cao và quyết định mở rộng quy mô ngành nghề của mình. Công ty X đã thực hiện quyền

A. bình đẳng trong lao động

B. bình đẳng trong kinh doanh

C. bình đẳng trong sản xuất

D. bình đẳng trong quan hệ kinh tế - xã hội

Câu 28. Chị A muốn nhận B làm con nuôi, theo quy định của pháp luật thì chị A phải thỏa mãn một trong các điều kiện sau:

A. Chị A phải từ 20 tuổi trở lên.

B. Chị A chỉ cần nộp giấy chứng minh và giấy tờ tùy thân của mình

C. Chị A chỉ cần có sự chứng kiến của cơ quan nhà nước thì có thể nhận B làm con nuôi

D. Chị A phải từ 22 tuổi trở lên.

Tự luận 3 điểm: Em quan niệm thế nào về tình yêu, về tuổi kết hôn, về trách nhiệm của vợ và chồng trong đời sống gia đình?

Đáp án đề số 2

Trắc nghiệm

Mỗi câu 0,25 điểm

Câu

Đáp án

Câu

Đáp án

1

D

15

D

2

C

16

A

3

A

17

A

4

B

18

A

5

B

19

D

6

A

20

B

7

D

21

D

8

D

22

A

9

D

23

D

10

A

24

A

11

A

25

A

12

D

26

D

13

D

27

A

14

B

28

C

Tự luận

Học sinh trả lời đầy đủ 3 ý trong câu hỏi, mỗi ý 1 điểm:

+ Tình yêu: Tình yêu là tình cảm giữa hai người khác giới với nhau. Tình yêu chân thành sẽ xuất phát từ sự đồng cảm sâu sắc giữa hai người, là sự chân thành của cả hai với đối phương.

+ Tuổi kết hôn: Theo em độ tuổi kết hôn là độ tuổi mà với một người có đầy đủ về suy nghĩ, thể chất để xây dựng gia đình.

Học sinh giải thích được:

  • Khi bước vào hôn nhân thì cả nam và nữ cần có sự chín chắn về suy nghĩ để gìn giữ hạnh phúc gia đình.
  • Thể chất cần đủ để đáp ứng cho việc sinh con và chăm sóc con cái thật khoẻ mạnh.

+ Trách nhiệm của vợ và chồng trong đời sống gia đình:

  • Vợ chồng khi bước vào hôn nhân có trách nhiệm là phải có thái độ tôn trọng, bình đẳng, yêu thương, chung thuỷ, chăm sóc lẫn nhau.
  • Trách nhiệm lao động để đảm bảo cuộc sống của gia đình,
  • Trách nhiệm cùng chăm sóc, nuôi dạy con cái trưởng thành
  • Trách nhiệm chăm sóc, quan tâm cha mẹ hai bên

Tham khảo chi tiết: Em quan niệm thế nào về tình yêu, về tuổi kết hôn, về trách nhiệm của vợ và chồng trong đời sống gia đình?

3. Đề thi giữa học kì 2 môn GDCD 9 số 3

Trắc nghiệm 5 điểm

Câu 1. Câu thành ngữ "Thuận vợ thuận chồng, tát biển đông cũng cạn" có ý nghĩa gì?

A. Vợ chồng không thống nhất được quan điểm chung.

B. Vợ chồng đưa ra được thống nhất chung, cùng nhau giải quyết được công việc.

C. Chồng không đồng ý với lời tham gia của vợ.

D. Tự ý giải quyết vấn đề không nghe theo lời khuyên của vợ (hoặc chồng).

Câu 2. Những hành vi nào dưới đây được cho là gia đình hạnh phúc

A. Vợ chồng bình đẳng, yêu thương nhau.

B. Gia đình một vợ, một chồng.

C. Trong gia đình người chồng luôn có quyền quyết định.

D. Cả A, B.

Câu 3. Nội dung nào sau đây thể hiện quyền bình đẳng trong lĩnh vực hôn nhân và gia đình?

A. Cùng đóng góp công sức để duy trì đời sống phù hợp với khả năng của mình.

B. Tự do lựa chọn nghề nghiệp phù hợp với khả năng của mình.

C. Thực hiện đúng các giao kết trong hợp đồng lao động.

D. Đảm bảo quyền lợi hợp pháp của người lao động.

Câu 4. Kết hôn là

A. Xác lập quan hệ vợ chồng với nhau theo quy định của Luật về điều kiện kết hôn và đăng kí kết hôn

B. Xác lập quan hệ vợ chồng với nhau theo quy định của Luật về độ tuổi, năng lực trách nhiệm pháp lý và đăng ký kết hôn

C. Xác lập quan hệ vợ chồng với nhau theo quy định của Luật về sự tự nguyện, không bị mất năng lực hành vi dân sự và đăng ký kết hôn

D. Xác lập quan hệ vợ chồng với nhau theo quy định của Luật về độ tuổi, sự tự nguyện và đăng kí kết hôn

Câu 5. Độ tuổi được phép kết hôn theo quy định của pháp luật hiện hành đối với nam, nữ là?

A. Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên.

B. Nam đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ 17 tuổi trở lên

C. Nam đủ 21 tuổi trở lên, nữ đủ 18 tuổi trở lên

D. Nam từ 19 tuổi trở lên, nữ đủ 18 tuổi.

Câu 6. Điều nào sau đây không phải là mục đích của hôn nhân

A. Xây dựng gia đình hạnh phúc

B. Củng cố tình yêu lứa đôi

C. Tổ chức đời sống vật chất của gia đình

D. Thực hiện đúng nghĩa vụ của công dân đối với đất nước

Câu 7. Nhận định nào sau đây sai?

A. Vợ chồng phải có trách nhiệm với nhau trong công việc gia đình

B. Chỉ có cha mẹ mới có quyền dạy dỗ con cái

C. Cha mẹ nuôi phải có trách nhiệm nuôi dạy con cái như con ruột.

D. Ông bà, người thân có trách nhiệm nuôi dạy con cháu cho đến khi trưởng thành nếu mồ côi cha mẹ.

Câu 8. Cha mẹ không được ép buộc, xúi giục con làm những điều trái pháp luật là biểu hiện của bình đẳng nào dưới đây trong qun hệ hôn nhân và gia đình ?

A. Bình đẳng giữa các thế hệ.

B. Bình đẳng về quyền tự do.

C. Bình đẳng về nghĩa vụ của cha mẹ.

D. Bình đẳng giữa cha mẹ và con.

Câu 9. Nội dung nào sau đây thể hiện quyền bình đẳng trong lĩnh vực hôn nhân và gia đình

A. Cùng đóng góp công sức để duy trì đời sống phù hợp với khả năng của mình

B. Tự do lựa chọn nghề nghiệp phù phợp với khả năng của mình

C. Thực hiện đúng các giao kết trong hợp đồng lao động

D. Đảm bảo quyền lợi hợp pháp của người lao động.

Câu 10. Điều nào sau đây không phải là mục đích của hôn nhân:

A. xây dựng gia đình hạnh phúc

B. củng cố tình yêu lứa đôi

C. tổ chức đời sống vật chất của gia đình

D. thực hiện đúng nghĩa vụ của công dân đối với đất nước

Câu 11. Khoảng thời gian tồn tại quan hệ vợ chồng, tính từ ngày đăng kí kết hôn đến ngày chấm dứt hôn nhân là thời kì:

A. Hôn nhân

B. Hòa giải

C. Li hôn

D. Li thân.

Câu 12. Ý nghĩa của bình đẳng trong hôn nhân

A. Tạo cơ sở củng cố tình yêu, cho sự bền vững của gia đình.

B. Phát huy truyền thống dân tộc về tình nghĩa vợ, chồng.

C. Khắc phục tàn dư phong kiến, tư tưởng lạc hậu "trọng nam, khinh nữ".

D. Tất cả các phương án trên.

Câu 13. Thời gian làm việc của người cao tuổi được quy định trong luật lao động là:

A. Không được quá 4 giờ một ngày hoặc 24 giờ một tuần.

B. Không được quá 5 giờ một ngày hoặc 30 giờ một tuần.

C. Không được quá 6 giờ một ngày hoặc 24 giờ một tuần.

D. Không được quá 7 giờ một ngày hoặc 42 giờ một tuần.

Câu 14. Các hành vi nào dưới đây cho là kinh doanh hợp pháp ?

A. Có giấy phép kinh doanh, đóng thuế đầy đủ

B. Trốn thuế , kinh doanh bất hợp pháp

C. Lấn chiếm vỉa hè để kinh doanh

D. Lấy hàng hóa không đảm bảo yêu cầu

Câu 15. Hoạt động sản xuất, dịch vụ và trao đổi hàng hoá nhằm mục đích thu lợi nhuận được gọi là?

A. Kinh doanh.

B. Lao động.

C. Sản xuất.

D. Buôn bán.

Câu 16. Công dân có quyền lựa chọn hình thức tổ chức, quy mô mặt hàng nói đến quyền nào ?

A. Quyền bình đẳng trong quan hệ hôn nhân và gia đình.

B. Quyền tụ do kinh doanh.

C. Quyền đảm bảo thư tín, điện thoại, điện tín.

D. Quyền bình đẳng giữa nam và nữ.

Câu 17. một phần trong thu nhập mà công dân và tổ chức kinh tế có nghĩa vụ nộp vào ngân sách nhà nước để chi têu cho những công việc chung được gọi là?

A. Tiền.

B. Sản vật.

C. Sản phẩm.

D. Thuế.

Câu 18. Người sản xuất, buôn bán hàng giả là lương thực, thực phẩm thì bị phạt tù bao nhiêu năm?

A. Từ 1 – 2 năm.

B. Từ 2 – 3 năm

C. Từ 2 – 5 năm.

D. Từ 2 – 7 năm.

Câu 19. Cửa hàng D bán thuốc chữa bệnh cho người dân thấy có nhân viên tiếp thị tại 1 nơi khác đến tiếp thị thuốc giả nhưng mẫu mã như thuốc thật, thấy vậy bà chủ cửa hàng D đã mua số thuốc giả đó về bán cho người dân nhằm thu lợi nhuận cao. Nếu bị cơ quan chức năng phát hiện, người dân tố cáo thì chủ cửa hàng D bị phạt bao nhiêu năm?

A. Từ 1 – 5 năm.

B. Từ 2 – 3 năm

C. Từ 2 – 4 năm.

D. Từ 2 – 7 năm.

Câu 20. Cửa hàng X bán hàng tạp hóa với nhiều mặt hàng đa dạng, phong phú, tuy nhiên vào dịp Tết nguyên đán, nhu cầu tăng cao nên cửa hàng X đã bán thêm mặt hàng loa, đài. Được biết mặt hàng này không có tên trong các mặt hàng đăng kí kinh doanh của cửa hàng nhưng cửa hàng X vẫn lấy về bán. Cửa hàng X vi phạm quyền nào?

A. Quyền bình đẳng trong hôn nhân và gia đình.

B. Quyền bảo đảm điện thoại, điện tín.

C. Quyền tự do kinh doanh.

D. Quyền bình đẳng giữa nam và nữ.

Tự luận 5 điểm

Câu 1: So sánh sự giống nhau khác nhau giữa trách nhiệm đạo đức và trách nhiệm pháp lí? (3 điểm)

Câu 2: Để trở thành người lao động tốt công dân có ích cho xã hội ngay từ giờ em cần phải làm gì? (2 điểm)

Đáp án đề số 3

Trắc nghiệm

Mỗi câu 0,25 điểm

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

Đ/A

B

D

A

A

A

D

B

D

A

D

Câu

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

Đ/A

A

D

D

A

A

B

D

D

D

C

Tự luận

Câu 1:

- Trách nhiệm pháp lí là trách nhiệm được phát sinh từ người có hành vi vi phạm pháp luật tạo nên. (0,25)

- Trách nhiệm đạo đức là trách nhiệm của một người vi phạm những yếu tố đạo đức gây nên. (0,25)

Giữa trách nhiệm pháp lí và trách nhiệm đạo đức có những điểm giống và khác nhau như sau:

Trách nhiệm pháp líTrách nhiệm đạo đức
Giống nhau (1đ)

- Đều là những hành vi vi phạm đến những yếu tố, quan hệ xã hội được pháp luật và đạo đức đã đặt ra.

- Những hành vi này đều có ảnh hưởng không tốt đến xã hội, con người

Khác nhau
(1,5đ)

- Trách nhiệm phát sinh từ hành vi vi phạm quy định pháp luật.

- Tất cả mọi người đều phải chịu trách nhiệm pháp lí khi có sai phạm

- Chế tài là hình phạt hành chính, hình sự, dân sự và cả lương tâm, dư luận xã hội

- Trách nhiệm phát sinh từ hành vi vi phạm chuẩn mực đạo đức xã hội.

- Không bắt buộc mọi người phải chịu trách nhiệm với hành vi họ gây nên.

- Chế tài là hình phạt lương tâm và dư luận xã hội.

Câu 2: Học sinh nêu được 3 ý đúng như sau:

  • Học sinh cần phải cố gắng nỗ lực học tập, tiếp thu kiến thức để tương lai trở thành người có ích cho xã hội.
  • Cần tu dưỡng đạo đức của bản thân, sống lành mạnh và rèn luyện để trở thành một công dân tốt.
  • Cần chăm chỉ lao động, làm việc tuỳ theo sức của bản thân.

4. Đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 9 - Đề số 4

Ma trận đề

Mức độBiếtHiểuVận dụngTổng
Vận dụng thấpVận dụng cao
Chủ đềTNTLTNTLTNTLTNTLTNTL

1. Quyền và nghĩa vụ của công dân trong hôn nhân

Biết được những biểu hiện , quy định về hôn nhânHiểu được thế nào là tảo hônVận dụng liên hệ bản thânVận dụng để giải quyết tình huốngSố câuĐiểmSố câuĐiểm
20,81/2120.810,4 125212

2. Quyền tự do kinh doanh và nghĩa vụ đóng thuế

Biết được biểu hiện của quyền tự do kinh doanh, đóng thuếHiểu được các quy định của pháp luật về thuếPhân biệt được hành vi đúng, sai trong việc đóng thuế
20.820.810,452

3. Quyền và nghĩa vụ lao động của công dân

Biết được khái niệm , quy định về lao độngBiết được khái niệm lao động và nghĩa vụHiểu được quy định của pháp luật về sử dụng lao độngVận dụng liên hệ bản thânVận dụng liên hệ
20.81/21,510,420.81/20,515212

Tổng

6

2.41/21.55241,61/20.5215624
24%15%20%16%5%20%60%40%

Nội dung đề thi

I. Trắc nghiệm ( 6 điểm)

Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời đúng:

1/Sự liên kết đặc biệt giữa một nam và một nữ trên nguyên tắc bình đẳng, tự nguyện , được nhà nước thừa nhận , nhằm chung sống lâu dài và xây dựng một gia đình hòa thuận, hạnh phúc được gọi là ?

a/ hôn nhân .

b/ thành hôn.

c/ vu quy.

d/kết hợp.

2/ Theo quy định của luật hôn nhân gia đình thì nam và nữ từ bao nhiêu tuổi mới được kết hôn?

a/ Nam từ đủ 18 tuổi trở lên, nữ từ đủ 16 tuổi trở lên.

b/ Nam từ đủ 19 tuổi trở lên, nữ từ đủ 17 tuổi trở lên.

c/ Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên.

d/ Nam từ đủ 21tuổi trở lên, nữ từ đủ 19 tuổi trở lên.

3/ Theo quy định của luật hôn nhân gia đình thì vợ chồng bình đẳng với nhau, có quyền và nghĩa vụ ngang nhau về mọi mặt trong

a. Gia đình.

b. dòng họ.

c. địa phương.

d. xã hội .

4.Lấy vợ , lấy chồng trước tuổi luật định là

A. tảo hôn

B. kết hôn

C. mê tín.

D. tín ngưỡng.

5: Trường hợp nào dưới đây không vi phạm nguyên tắc cơ bản của chế độ hôn nhân Việt Nam?

A. Cha mẹ ép con cái kết hôn theo ý mình.

B. Nam và nữ tự nguyện chung sống với nhau mà chưa có đăng kí kết hôn.

C. Người nam kết hôn và chung sống với hai người nữ cùng một lúc.

D. Chị V kết hôn với người chồng thứ 2 sau khi đã li hôn với người chồng thứ nhất.

6: Hoạt động nào sau đây là hoạt động kinh doanh.?

A. Hoạt động trao đổi hàng hóa và liên kết sản xuất.

B. Hoạt động dịch vụ và trao đổi hàng hóa.

C. Hoạt động sản xuất, dịch vụ và trao đổi hàng hóa .

D. Hoạt động dịch vụ, trao đổi hàng hóa và liên kết sản xuất.

Câu 7: Hành vi nào sau đây thực hiện đúng quyền tự do kinh doanh?

A. Trong kinh doanh chỉ cần nộp thuế là đủ.

B. Kinh doanh nhỏ thì không phải kê khai.

C.Kinh doanh hàng hóa không rõ nguồn gốc.

D. Kinh doanh đúng mặt hàng, đúng ngành đã kê khai.

Câu 8: Một cửa hàng kinh doanh điện tử điện lạnh không phải đóng loại thuế nào sau đây?

A. Thuế nhà đất.

B. Thuế môn bài.

C. Thuế thu nhập cá nhân

D. Thuế giá trị gia tăng.

Câu 9: Quyền tự do kinh doanh của công dân có nghĩa là công dân có quyền

A. Kinh doanh bất cứ mặt hàng nào

B. Làm mọi cách để có lợi nhuận cao

C. Kinh doanh không cần phải xin phép.

D. Tự do lựa chọn mặt hàng kinh doanh theo quy định của pháp luập

Câu 10: Trong hóa đơn thanh toán tiền điện hàng tháng của gia đình em, có một khoản thuế phải đóng, đó là thuế gì?

A. Thuế tiêu thụ đặc biệt.

B. Thuế giá trị gia tăng.

C. Thuế thu nhập cá nhân.

D. Thuế nhập khẩu.

Câu 11:Trong các quyền sau đây quyền nào là quyền lao động?

A. Quyền sử dụng đất.

B. Quyền sở hữu tài sản.

C. Quyền được thuê mướn lao động.

D. Quyền tự do lựa chọn hình thức kinh doanh.

Câu 12: Pháp luật nghiêm cấm chủ doanh nghiệp thuê mướn người chưa đủ bao nhiêu tuổi vào làm việc?

A. 15 tuổi.

B. 16 tuổi.

C. 17 tuổi

D. 18 tuổi.

Câu 13: Các bạn học sinh lớp 9A trao đổi với nhau về quyền và nghĩa vụ lao động, có nhiều ý kiến khác nhau. Em đồng ý với ý kiến nào dưới đây?

A. Lao động là việc làm của người lớn, học sinh lớp 9 chỉ có nghĩa vụ học tập, không nên lao động chân tay.

B. Học sinh lớp 9 cần tham gia lao động tuỳ theo sức của mình.

C. Chỉ có học sinh nhà nghèo tham gia lao động, cũn học sinh nhà giàu thì không cần.

D. Học nhiều cũng không bằng nghỉ học để kiếm nhiều tiền.

Câu 14: Huệ 15 tuổi đang học lớp 9.Muốn có việc làm có tiền để giúp gia đình, Huệ phải làm cách nào sau đây?

A. Xin làm hợp đồng dài hạn trong cơ quan Nhà nước.

B. Xin làm hợp đồng ở Công ty.

C. Mở xưởng sản xuất, thuê người lao động.

D. Nhận hàng may mặc về gia công.

Câu 15: Theo em trong các ý kiến sau, ý kiến nào đúng ?

A. Lao động trí óc quan trọng hơn lao động chân tay.

B. Mọi hoạt động kiếm ra tiền đều được nhà nước khuyến khích.

C. Những nghề có thu nhập cao đáng được tôn trọng hơn những nghề có thu nhập thấp.

D. Người lao động trong tất cả các ngành nghề đều phải tuân theo quy định của luật lao động.

II/ Tự luận: 4 điểm

Câu 1 (2 điểm): Thế nào là quyền và nghĩa vụ lao động của công dân? Để trở thành người lao động tốt, công dân có ích cho xã hội, ngày từ bây giờ em cần phải làm gì ?

- Định hướng nghề nghiệp cho bản thân…

Câu 2 (2 điểm): Tình huống

Chị Hoa và anh Toàn đã yêu nhau hơn 2 năm và dự định tổ chức kết hôn vào mùa thu năm nay, đến khi chị hoa thưa chuyện với bố mẹ thì bị phản đối, vì lý do 2 gia đình có chuyện bất hoà với nhau từ lâu. Chị Hoa buồn lắm nhưng không biết nên nghe theo bố mẹ hay quyết định kết hôn.

1. Chị Hoa có kết hôn với anh Toàn mà không cần sự đồng ý của bố mẹ không? Giải thích vì sao?

2. Chị Hoa có thể quyết định gì trong trường hợp này?

Đáp án đề 4

Trắc nghiệm:

Câu123456789101112131415
Đáp ánACAADDDCDBCABDD

Tự luận:

Câu 

Đáp ánĐiểm
Câu 1: Khái niệm quyền và nghĩa vụ lao động của công dân

a. Khái niệm

- Lao động là hoạt động có mục đích của con người nhằm tạo ra của cải vật chất và các giá trị tinh thần cho xã hội

- Lao động là quyền và nghĩa vụ của công dân vì:

+ Mọi công dân có quyền tự do sử dụng sức lao động của mình để học nghề,tìm kiếm việc làm,lựa chọn nghề nghiệp đem lại thu nhập cho bản thân và gia đình

+ Mọi người có nghĩa vụ lao động để nuôi sống bản thân,gia đình,góp phần phát triển đất nước

+ Lao động là nghĩa vụ đối với bản thân,gia đình ,với xã hội và với đất nước của mỗi công dân

1

b. Để trở thành người lao động tốt, công dân có ích cho xã hội, ngày từ bây giờ em cần phải làm gì ?

Để trở thành người lao động tốt, công dân có ích cho xã hội, ngay từ khi ngồi trên ghế nhà trường, là một học sinh, em cho rằng:

- Mỗi học sinh phải ý thức được quyền, trách nhiệm của mình là học tập. Do đó, cần tận dụng khoảng thời gian còn ngồi trên ghế nhà trường để tiếp thu kiến thức, chủ động học hỏi, trau dồi phẩm chất đạo đức và năng lực cá nhân.

- Ngoài ra, bên cạnh sở thích nghề nghiệp, còn cần phải xác định được năng lực của mình có phù hợp hay không. Từ đó cố gắng phấn đấu để đạt được mục tiêu.

- Tập trung tối đa cho việc học và rèn luyện đạo đức, chúng ta có thể vui chơi, giải trí, nhưng đó nên là những hoạt động lành mạnh.

- Phân bổ thời gian chơi và học hợp lý, có kế hoạch học tập rõ ràng.

-  ...

1
Câu 2:Tình huống

a. Chị Hoa có thể kết hôn với anh Toàn mà không cần sự đồng ý của bố mẹ.

Vì theo pháp luật quy định, hôn nhân giữa hai người dựa trên cơ sở đôi bên tự nguyện, được pháp luận cho phép và công nhận.

Tuy nhiên, việc chị Hoa tự ý kết hôn với anh Toàn sẽ ảnh hưởng đến tình cảm gia đình, do bố mẹ chị Hoa vẫn chưa chấp nhận chuyện này. Chị Hoa nên có những cách mềm mỏng hơn để đảm bảo mình đúng về tình và lý.

1

b. Chị Hoa có thể cùng anh Toàn đăng ký kết hôn vì pháp luật hoàn toàn không cấm hai anh chị không được kết hôn.

Sau khi đăng ký kết hôn, hai anh chị được pháp luật bảo hộ và chính thức trở thành vợ chồng.

Tuy nhiên, để đảm bảo tình cảm gia đình không rạn nứt, cả anh Toàn và chị Hoa nên từ từ khuyên nhủ bố mẹ hai bên, hóa giải xích mích từ trước. Mâu thuẫn của thế hệ trước không nên kéo dài, ảnh hưởng đến thế hệ sau.

1

5. Đề thi giữa học kỳ 2 môn GDCD 9 có đáp án - Đề số 5

Ma trận đề thi

Đề thi giữa học kỳ 2 môn GDCD 9 có đáp ánĐề thi giữa học kỳ 2 môn GDCD 9 có đáp án

Đề thi số 5

I - TRẮC NGHIỆM (3 điểm)

A. Em hãy khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất (1điểm)

Câu 1: Câu ca dao sau:

"Lấy chống từ thủa mười ba

Đến năm mười tám thiếp đà năm con

Ra đường thiếp hãy còn son

Về nhà thiếp đã năm con cùng chàng”

Vi phạm luật hiện nay:

A. luật giáo dục đào tạo

C. luật Giao thông

B. luật hôn nhân gia đình

D. luật doanh nghiệp

Câu 2: Hành vi sau đây là kinh doanh đúng pháp luật:

A. buôn bán gái mại dâm

B. buôn bán hàng lậu, hàng giả

C. buôn bán có giấy phép kinh doanh

D. buôn bán Hê rô in

Câu 3: Hành vi vi phạm thuế là:

A. nộp thuế đúng qui định

B. đóng thuế đúng số lượng mặt hàng đã đăng kí

C. không dây dưa trốn thuế

D. bán vượt quá số lượng hàng đăng kí

Câu 4: Hành vi vi phạm của người sử dụng lao động là:

A. kéo dài thời gian thử việc

B.trả đủ tiền công theo thỏa thuận

C. nghỉ việc dài hạn không lý do

D. bê bối trong khi làm việc

B. Điền câu đúng (Đ) sai (S) (1 điểm)

Câu 5. Tảo hôn là kết hôn lần thứ 2

Câu 6. Lao động là hoạt động có mục đích của con người.

Câu 7. Hợp đồng lao động là sự thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động.

Câu 8. Tình yêu chân chính là sự giả mạo trong hôn nhân.

C. Hãy nối thông tin ở cột A với cột B cho phù hợp (1 điểm)

A. Hành vi 

9. Nghĩa vụ của người kinh doanh là khai báo đúng vốn đầu tư kinh doanh.

10. Kết hôn sớm ảnh hưởng lớn đến hạnh phúc gia đình.

11. Mọi người đều phải lao động để nuôi sống bản thân và gia đình.

12. Nam 20 tuổi trở lên, nữ 18 tuổi trở lên mới được kết hôn.

B.Phẩm chất đạo đức

A. Quyền và nghĩa vụ của công dân
trong hôn nhân..

B. Quyền tự do kinh doanh và nghĩa
vụ đóng thuế.

C. Quyền và nghĩa vụ lao động của
công dân.

II. TỰ LUẬN (7 điểm)

Câu 13. Có ý kiến cho rằng lấy vợ lấy chồng là việc của đôi nam nữ, không ai có quyền can thiệp? Theo em ý kiến trên là đúng hay sai? Giải thích? Bằng kiến thức đã học bài Quyền và nghĩa vụ của công dân trong hôn nhân em hãy nêu hậu quả của việc kết hôn sớm đôi với bản thân, gia đình và cộng đồng? (2 điểm)

Câu 14. Hiện nay tình trạng trẻ em lang thang, cơ nhỡ rất nhiều ở các đô thị và thành phố lớn. Các em làm rất nhiều việc để kiếm sống, kể cả tham gia các tệ nạn xã hội. Em có thẻ đề xuất những giải pháp nào? (2 điểm)

Câu 15. Vì sao ai cũng phải có nghĩa vụ lao động (trừ người mất khả năng lao động)? Em đã thực hiện nghĩa vụ này trong lĩnh vực học tập như thế nào? (2 điểm)

Câu 16. Vì sao nhà nước lại quy định các mức thuế suất chênh lệch nhau đối với các mặt hàng? (1điểm)

Đáp án đề số 5

I. TRẮC NGHIỆM: (3đ) Mỗi ý đúng 0,25 đ

A. Khoanh tròn vào ý trả lời đúng nhất: (1đ)

Câu 1: B(0,25đ)

Câu 2: C (0,25đ)

Câu 3: D (0,25đ)

Câu 4: A (0,25đ)

B. Điền câu đúng (Đ) sai (S) (1 điểm)

5.S

6.Đ

7.Đ

8. S

Mỗi ý đúng 0,25 đ

C.Hãy nối thông tin ở cột A với cột B cho phù hợp (1 điểm)

Câu 9: B(0,25đ)

Câu 10: A (0,25đ)

Câu 11: C(0,25đ)

Câu 12: A (0,25đ)

II - TỰ LUẬN (7Đ)

Câu hỏi

Đáp án

Điểm

Câu 13. Có ý kiến cho rằng lấy vợ lấy chồng là việc của đôi nam nữ, không ai có quyền can thiệp? Theo em ý kiến trên là đúng hay sai? Giải thích? Bằng kiến thức đã học bài Quyền và nghĩa vụ của công dân trong hôn nhân em hãy nêu hậu quả của việc kết hôn sớm đôi với bản thân, gia đình và cộng đồng?

Việc lấy vợ lấy chồng là việc của đôi nam nữ, không ai có quyền can thiệp là sai.

0,5 đ

Nếu 2 bên nam nữ đáp ứng đủ các điều kiện kết hôn do pháp luật quy định, như: đủ tuổi kết hôn (Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên); không mất năng lực hành vi dân sự; Không có quan hệ họ hàng thì sẽ được quyền tự do kết hôn. Pháp luật cho phép người dân được tự do kết hôn nếu đảm bảo các điều kiện cho phép của pháp luật.

0.5 đ

- Tác hại của việc kết hôn sớm

+ Đối với bản thân: Sinh con sơm và sinh nhiều con ảnh hưởng tới sức khỏe của cả mẹ và con ,cản trở sự tiến bộ của bản thân.

+ Đối với gia đình: Kinh tế gia đình khó khăn,con cái nheo nhóc,vợ chồng thiếu kinh nghiệm nuôi con ,có thể dẫn đến gia đình bất hòa.

+ Đối với xã hội : Thêm gánh nặng về mọi mặt cho xã hội...

1 đ
Câu 14. Hiện nay tình trạng trẻ em lang thang, cơ nhỡ rất nhiều ở các đô thị và thành phố lớn. Các em làm rất nhiều việc để kiếm sống ,kể cả tham gia các tệ nạn xã hội. Em có thể đề xuất những giải pháp nào?

- Gia đình nhà trường và xã hội phải cùng hợp tác để khắc phục khó khăn .

- Bản thân các bạn phải nỗ lực phấn đấu sống tốt.

- Có nhiều hoạt động thu hút các em tham gia.

- Không được phân biệt đối xử .

2 đ
Câu 15. Vì sao ai cũng phải có nghĩa vụ lao động (trừ người mất khả năng lao động)? Em đã thực hiện nghĩa vụ này trong lĩnh vực học tập như thế nào?

Học sinh có thể trình bày suy nghĩ của bản thân theo các cách khác nhau, nhưng cơ bản nêu được các ý:

Mỗi người cần phải lao động để tự nuôi sống bản thân, nuôi sống gia đình và góp phần xây dựng đất nước phát triển.

1 đ

- Chăm chỉ học tập để có đủ kiến thức để chuẩn bị cho một nghề nghiệp
trong tương lai.

- Chăm chỉ làm việc giúp đỡ gia đình ,tham gia các buổi lao động tập thể, tích cực rèn luyện cơ thể ,chăm sóc sức khỏe để có một cơ thể khỏe mạnh

1 đ
Câu 16. Vì sao nhà nước lại quy định các mức thuế suất chênh lệch nhau đối với các mặt hàng?Hs giải thích nhằm khuyến khích hoặc hạn chế đối với các mặt hàng, ngành hàng phù hợp với sự phát triển xã hội, đảm bảo phát triển kinh tế đất nước theo định hướng kinh tế đất nước1 đ

6. Đề thi giữa kì học kì 2 GDCD có đáp án - Đề 6

Câu 1(2,0 điểm): Lao động là gì? Tại sao lại cần có lao động trong xã hội?

Gợi ý trả lời:

- Lao động là hoạt động có mục đích của con người nhằm tạo ra của cải vật chất và các giá trị tinh thần cho xã hội

- Vì lao động là hoạt động chủ yếu, quan trọng nhất của con người, là nhân tố quyết định sự tồn tại, phát triển của đất nước và nhân loại.

Câu 2(3,0 điểm):

a. Em hiểu như thế nào về quyền tự do kinh doanh ?

b. Thuế có vai trò như thế nào?

Gợi ý trả lời:

a. Quyền tự do kinh doanh là quyền của công dân được lựa chọn hình thức tổ chức kinh tế, nhành nghề và quy mô kinh doanh. Tuy nhiên, người kinh doanh phải tuân theo quy định của pháp luật và sự quản lia của nhà nước như phải kê khai đúng số vốn, kinh doanh đúng ngành, mặt hàng ghi trong giấy phép, không kinh doanh những lĩnh vực mà nhà nước cấm như thuốc nổ, vũ khí, ma túy, mại dâm.

b. Vai trò của thuế: Thuế có tác dụng ổn định thị trường, điều chỉnh cơ cấu kinh tế, gớp phần đảm bảo phát triển kinh tế theo đúng định hướng của Nhà nước.

Câu 3(2,0 điểm): Có ý kiến cho rằng, tự do kinh doanh có nghĩa là kinh doanh những mặt hàng mà mình thích, không ai có quyền can thiệp và ngăn cản. Em nhận xét như thế nào về ý kiến trên? Tại sao?

Gợi ý trả lời:

- Ý kiến trên sai.

- Vì:

+ Tự do kinh doanh là mình có quyền lựa chọn ngành nghề để kinh doanh, nhưng phải tuân theo quy định của pháp luật,

+ Không kinh doanh những mặt hàng bị cấm: vũ khí, ma túy, …

+ Nếu không sẽ bị cấm kinh doanh và xử lý theo quy định của pháp luật.

Câu 4(3,0 điểm) Tình huống:

Lan là học sinh vừa tốt nghiệp trung học cơ sở, đang thời gian nghỉ hè, nên cả gia đình về quê chơi. Tại đây gia đình Lan tình cờ gặp lại gia đình bác Ba là bạn bè thân thiết, có hứa hẹn kết thông gia với gia đình Lan. Qua kì nghỉ hè, Lan và Tuấn – con trai bác ba 21 tuổi cũng nảy sinh tình cảm với nhau, gia đình hai bên rất vui mừng và bàn chuyện đám cưới.

a. Việc làm Lan và gia đình bạn ấy đúng hay sai? Vì sao?

b. Nếu là Lan trong trường hợp này em sẽ xử sự như thế nào?

Gợi ý trả lời:

- Nhận xét: sai, vì Lan chưa đủ tuổi kết hôn, vi phạm điều cấm của Luật hôn nhân ở nước ta (cấm tảo hôn).

- Em sẽ xem Tuấn như một người bạn, sau khi học hết THPT mới tìm hiểu và nghĩ tới chuyện tương lai. Kết hôn bây giờ, chưa có việc làm, tâm sinh lý chưa phát triển hoàn thiện em sẽ không thể làm một người vợ, người mẹ tốt.

7. Đề thi giữa kì học kì 2 GDCD có đáp án - Đề 7

Phần trắc nghiệm ( 10 điểm) Đọc kĩ các câu hỏi và ghi lại một chữ cái đứng trước câu trả lời đúng.

Câu 1: “Mọi người có quyền tự do kinh doanh trong những ngành nghề mà pháp luật không cấm” là nội dung điều bao nhiêu của Hiếp pháp năm 2013?

A. Điều 33. B. Điều 34. C. Điều 35. D. Điều 36.

Câu 2: Hành vi nào dưới đâyvi phạm nguyên tắc sử dụng lao động là người chưa thành niên?

A. Sử dụng lao động chưa thành niên làm những công việc nặng nhọc, độc hại nguy hiểm.

B. Thời gian lao động của người chưa thành niên không được quá 8 giờ/ngày và 40 giờ/ tuần.

C. Không sử dụng người chưa thành niên sản xuất, kinh doanh cồn, rượu, bia, thuốc lá.

D. Tạo cơ hội để người lao động chưa thành niên và người dưới 15 tuổi tham gia lao động được học văn hóa.

Câu 3: VAT là loại thuế gì?

A. Gia tăng giá trị. B. Giá trị gia tăng. C. Giá trị sản phẩm. D. Sản phẩm tăng thêm.

Câu 4: “Mọi người có nghĩa vụ nộp thuế theo đúng quy định” là nội dung quy định trong văn bản nào sau đây?

A. Luật Thuế giá trị gia tăng. C. Hiến pháp.

B. Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt. D. Luật Kinh doanh.

Câu 5: “ Ổn định thị trường, điều chỉnh cơ cấu nền kinh tế, góp phần đảm bảo phát triển kinh tế theo đúng định hướng của Nhà nước” là nội dung của?

A. Khái niệm kinh doanh. C. Khái niệm của thuế.

B. Nghĩa vụ đóng thuế. D. Vai trò của thuế.

Câu 6: “ Mọi người có nghĩa vụ nộp thuế theo quy định” là nội dung điều bao nhiêu của Hiếp pháp năm 2013?

A. Điều 45. B. Điều 46. C. Điều 47. D. Điều 48.

Câu 7: Trong các trường hợp sau, trường hợp nào cần đăng kí kinh doanh với cơ quan Nhà nước?

A. Bán trà đá vỉa hè. C. Bán thuốc tại quầy.

B. Bán hàng rong. D. Bán bánh mì trên xe lưu động.

Câu 8: “…Việc kết hôn do nam và nữ tự nguyện quyết định và phải đăng kí tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền ” là nội dung của:

A. khái niệm hôn nhân.

B. những nguyên tắc cơ bản của chế độ hôn nhân ở nước ta hiện nay.

C. quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân trong hôn nhân hiện nay.

D. đặc điểm tình yêu chân chính.

Câu 9: “Sự liên kết đặc biệt giữa một nam và một nữ trên nguyên tắc tự nguyện, bình đẳng, được nhà nước thừa nhận, nhằm chung sống lâu dài và xây dựng một gia đình hòa thuận, hạnh phúc” là khái niệm của?

A. Tảo hôn. B. Li hôn. C. Hôn nhân. D. Tình yêu.

Câu 10: Anh Bình và chị Hoa là con bác, con chú ruột nhưng họ yêu nhau và muốn kết hôn với nhau. Vận dụng kiến thức đã học em hãy cho biết anh Bình và chị Hoa có được phép kết hôn với nhau không? Vì sao?

A. Anh chị được phép kết hôn vì anh và chị yêu nhau, mà tình yêu là cơ sở của hôn nhân.

B. Anh chị được phép kết hôn vì hôn nhân là quyền tự do của công dân.

C. Anh chị được phép kết hôn vì pháp luật nghiêm cấm kết hôn giữa những người có họ trong phạm vi ba đời, đồng thời anh và chị nếu kết hôn sinh con ra có thể bị dị tật.

D. Anh chị không được phép kết hôn vì pháp luật nghiêm cấm kết hôn giữa những người có họ trong phạm vi ba đời. Anh và chị nếu kết hôn sinh con ra có thể bị dị tật.

Câu 11: Học hết lớp 9, Mai không muốn đi học tiếp mà muốn ở nhà xây dựng gia đình với một thanh niên sống cùng địa phương. Bằng kiến thức đã học, hãy chỉ ra quan điểm đúng về vấn đề tảo hôn?

A. Tảo hôn cũng không sao, miễn là hai người yêu thương nhau và được gia đình đồng ý.

B. Là vi phạm pháp luật, ảnh hưởng sức khỏe, suy nghĩ chưa chín chắn, dễ đổ vỡ trong hôn nhân.

C. Là hành vi vi phạm pháp luật, nhưng nếu yêu thương nhau có thể chấp nhận được.

D. Tảo hôn là thực hiện đúng quyền tự do trong hôn nhân của công dân.

Câu 12: Bình mới 16 tuổi nhưng mẹ Bình đã ép gả Bình cho một người nhà giàu ở xã bên. Bình không đồng ý thì bị mẹ đánh và bắt tổ chức đám cưới. Nếu là Bình, em sẽ chọn cách xử lí nào sau đây?

A. Bỏ nhà trốn đi nơi khác.

B. Giải thích với mẹ đây là cuộc hôn nhân trái pháp luật nhưng vẫn làm theo lời mẹ để mẹ vui lòng.

C. Phản đối cuộc hôn nhân này, giải thích với mẹ đây là cuộc hôn nhân trái pháp luật và nhờ sự can thiệp của cơ quan chức năng.

D. Nghe theo mẹ vì sợ bị mẹ đánh.

Câu 13: Trường hợp nào sau đây công dân vẫn đang trong quan hệ hôn nhân?

A. Vợ chồng li thân. C. Vợ chồng đã li hôn.

B. Vợ bị chết. D. Chồng bị chết.

Câu 14: Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014 quy định như thế nào về hôn nhân đồng giới?

A. Nghiêm cấm. B. Không thừa nhận. C. Cho phép. D. Không cho phép.

Câu 15: Tại điều bao nhiêu của Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014 quy định về những người cùng dòng máu trực hệ?

A. Điều 4. B. Điều 2. C. Điều 1. D. Điều 3.

Câu 16: Tại điều bao nhiêu của Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014 quy định về những người có họ trong phạm vi ba đời?

A. Điều 2. B. Điều 3. C. Điều 4. D. Điều 1.

Câu 17: Pháp luật Việt Nam quy định độ tuổi nào dưới đây được phép kết hôn ?

A. Nam, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên.

B. Nam, nữ từ đủ 20 tuổi trở lên.

C. Nam từ 18 tuổi trở lên, nữ từ 20 tuổi trở lên.

D. Nam tử đủ 20tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên.

Câu 18: Hôn nhân hạnh phúc phải được xây dựng trên cơ sở quan trọng nào dưới đây ?

A. Hoàn cảnh gia đình tương xứng. B. Tình yêu chân chính.

C. Hợp nhau về gu thời trang. D. Có việc làm ổn định.

Câu 19: Trường hợp nào sau đây là người sử dụng lao động đã vi phạm Luật Lao động?

A. Tự ý đuổi người lao động khi chưa hết hạn hợp đồng.

B. Nghỉ việc dài ngày không rõ lí do.

C. Không sử dụng trang bị bảo hộ khi làm việc.

D. Trả đủ tiền công cho nhân viên theo thỏa thuận.

Câu 20: Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng về chính sách của Nhà nước với quyền và nghĩa vụ lao động của công dân?

A. Các hoạt động tạo ra việc làm, tự tạo việc làm, dạy nghề và học nghề để có việc làm, sản xuất, kinh doanh thu hút lao động đều được Nhà nước nghiêm cấm.

B. Các hoạt động tạo ra việc làm, tự tạo việc làm, dạy nghề và học nghề để có việc làm, sản xuất, kinh doanh thu hút lao động đều được Nhà nước không khuyến khích.

C. Các hoạt động tạo ra việc làm, tự tạo việc làm, dạy nghề và học nghề để có việc làm, sản xuất, kinh doanh thu hút lao động đều không được Nhà nước cho phép.

D. Các hoạt động tạo ra việc làm, tự tạo việc làm, dạy nghề và học nghề để có việc làm, sản xuất, kinh doanh thu hút lao động đều được Nhà nước khuyến khích, tạo điều kiện.

Câu 21: Pháp luật nghiêm cấm nhận trẻ em dưới bao nhiêu tuổi vào làm việc?

A. 16 tuổi. B. 18 tuổi. C. 15 tuổi. D. 17 tuổi.

Câu 22: “Cấm lợi dụng danh nghĩa dạy nghề, tập nghề để trục lợi, bóc lột sức lao động hoặc dụ dỗ, ép buộc người học nghề, người tập nghề vào hoạt động trái pháp luật” là nội dung điều bao nhiêu của Bộ luật Lao động năm 2012 ?

A. Điều 8. B. Điều 9. C. Điều 10. D. Điều 11.

Câu 23: “Người lao động có quyền làm việc, tự do lựa chọn việc làm, nghề nghiệp, học nghề, nâng cao trình độ nghề nghiệp và không bị phân biệt đối xử” là nội dung điều bao nhiêu của Bộ luật Lao động năm 2012?

A. Điều 3. B. Điều 4. C. Điều 5. D. Điều 6.

Câu 24: “Hoạt động có mục đích của con người nhằm tạo ra của cải vật chất và các giá trị tinh thần cho xã hội” là nội dung của?

A. Vai trò của lao động. C. Ý nghĩa của lao động.

B. Khái niệm lao động. D. Tầm quan trọng của lao động.

Câu 25: Trường hợp nào sau đây là người lao động đã vi phạm Luật Lao động?

A. Thuê trẻ em dưới 14 tuổi làm thợ may công nghiệp.

B. Kéo dài thời gian thử việc.

C. Không sử dụng trang bị bảo hộ khi làm việc.

D. Không trả đủ tiền công theo thỏa thuận.

Câu 26: Trong các quyền sau, quyền nào là quyền lao động?

A. Quyền được thành lập công ty, doanh nghiệp. C. Quyền sở hữu tài sản.

B. Quyền sử dụng đất. D. Quyền đóng thuế.

Câu 27: Trong giấy phép kinh doanh của bà H có 8 loại hàng, nhưng khi Ban quản lí thị trường kiểm tra thấy trong cửa hàng của bà có tới 12 loại hàng. Theo em bà H vi phạm điều gì trong kinh doanh?

A. Bán hàng cấm. C. Bán hàng hóa vượt quá số lượng ghi trong giấy phép.

B. Bà không vi phạm quy định gì về kinh doanh. D. Bán hàng kém chất lượng.

Câu 28: Kinh doanh là hoạt động sản xuất, dịch vụ và trao đổi hoàng hóa nhằm

A. làm từ thiện. B. giải trí.

C. sở hữu tài sản. D. thu lợi nhuận.

Câu 29: Em không đồng tình với quan điểm nào sau đây?

A. Kinh doanh theo số lượng và mặt hàng đã kê khai.

B. Công dân có quyền tự do kinh doanh bất cứ ngành gì, hàng gì.

C. Kinh doanh phải theo đúng quy định của pháp luật.

D. Công dân không được kinh doanh các mặt hàng mà pháp luật cấm.

Câu 30: Trong các hoạt động sau, đâu không phải là hoạt động kinh doanh?

A. May quần áo để bán cho các cửa hàng. C. Trồng rau sạch để ăn.

B. Nuôi gà để bán. D. Cho thuê xe du lịch.

Câu 31: “ Một phần thu nhập mà công dân và tổ chức kinh tế có nghĩa vụ nộp vào ngân sách nhà nước để chi tiêu cho những công việc chung” là khái niệm của?

A. Khái niệm kinh doanh. C. Khái niệm của thuế.

B. Nghĩa vụ đóng thuế. D. Vai trò của thuế.

Câu 32: Kinh doanh bao gồm các hoạt động?

A. Sản xuất và buôn bán. C. Sản xuất, buôn bán, trao đổi hàng hóa, dịch vụ.

B. Sản xuất và dịch vụ. D. Sản xuất, trao đổi hàng hóa, dịch vụ.

Câu 33: “Người nào sản xuất, buôn bán hàng giả là lương thực, thực phẩm, thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh, thì bị phạt tù từ 2 năm đến 7 năm…” là nội dung quy định tại điều bao nhiêu của Bộ luật Hình sự năm 1999 (sửa đổi bổ sung năm 2009)?

A. Điều 157. B. Điều 158. C. Điều 159. D. Điều 160.

Câu 34: Vào dịp tết vừa qua, anh An đã nhập lậu một lượng lớn pháo về bán cho người dân. Khi bị công an bắt, anh An cho rằng, kinh doanh là quyền tự do của công dân, nên anh thích bán gì là việc của anh không thể nói anh vi phạm pháp luật. Em có suy nghĩ gì về ý kiến của anh An?

A. Đồng tình với suy nghĩ của anh An vì kinh doanh mặt hàng gì là quyền tự do của mỗi người.

B. Em không có suy nghĩ gì vì đó là việc không liên quan đến mình.

C. Không đồng ý với suy nghĩ của anh An, vì công dân tự do kinh doanh nhưng theo quy định của pháp luật

D. Em nghĩ anh nên nhập pháo với số lượng nhỏ thì sẽ không sao.

Câu 35: Bài ca dao sau nói lên hủ tục nào dưới đây?

Thân em mười sáu tuổi đầu,

Cha mẹ ép gả làm dâu nhà người.

Nói ra sợ chị em cười,

Năm ba chuyện thảm, chín mười chuyện cay.

A. Cướp vợ. B. Trọng nam khinh nữ. C. Tảo hôn. D. Mê tín dị đoan.

Câu 36: “…Nam, nữ có quyền kết hôn, li hôn. Hôn nhân theo nguyên tắc tự nguyện, tiến bộ, một vợ một chồng, vợ chồng bình đẳng và tôn trọng nhau. Nhà nước bảo hộ hôn nhân và gia đình, bảo hộ quyền lợi của người mẹ và trẻ em” là nội dung được nói đến trong điều bao nhiêu Hiến pháp 2013?

A. Điều 34. B. Điều 35. C. Điều 36. D. Điều 37.

Câu 37: Trường hợp nào dưới đây là đã li hôn?

A. Vợ và chồng không cùng chung sống với nhau.

B. Vợ và chồng chấm dứt quan hệ hôn nhân theo quy định của pháp luật.

C. Vợ và chồng li thân nhau.

D. Vợ và chồng đang làm thủ tục để chấm dứt hôn nhân.

Câu 38: Phát biểu nào sau đây thể hiện đúng quyền lao động của công dân?

A. Mọi công dân có quyền tự do sử dụng sức lao động làm bất kì đièu gì mà mình thích không ai có quyền can thiệp.

B. Mọi công dân có quyền tạo ra việc làm giúp đỡ người khó khăn dù việc đó là vi phạm pháp luật.

C. Mọi công dân có quyền sử dụng sức lao động để kiếm tiền, dù đó là bất kì công việc gì.

D. Mọi công dân có quyền sử dụng sức lao động để học nghề, tìm kiếm việc làm, lựa chọn nghề mà không trái quy định của pháp luật.

Câu 39: Mai và Hoa nói chuyện với nhau về hoạt động lao động của con người. Mai cho rằng lao động là hoạt động sử dụng sức lao động chỉ để tạo ra thu nhập cho con người. Theo em, Mai nói vậy đúng không?

A. Mai không đúng vì lao động là hoạt động có cả ở người và con vật. Mục đích tạo ra của cải vật chất phục vụ nhu cầu của bản thân để tồn tại.

B. Mai không đúng vì lao động ngoài tạo ra thu nhập cho con người thì nó còn tạo ra rất nhiều của cải vật chất khác nữa.

C. Mai không đúng vì lao động ngoài tạo ra thu nhập còn tạo ra các giá trị vật chất và tinh thần khác.

D. Mai đúng vì lao động dù dưới hình thức nào thì mục đích cuối cũng vẫn là tạo ra thu nhập.

Câu 40: Khi đến nhà Hoa chơi, Mai thấy bố mẹ Hoa đang tất bật dọn dẹp nhà cửa để đón năm mới còn Hoa đang ngồi xem phim. Thấy vậy, Mai bảo Hoa cùng đứng dậy dọn dẹp giúp bố mẹ nhưng Hoa bảo mình còn nhỏ, việc của mình là học, mấy việc lau dọn là việc của người lớn.

Nếu là Mai, em sẽ hành động như thế nào?

A. Em sẽ không nói gì vì đó không phải việc của mình

B. Đồng tình với Hoa và cùng Hoa ngồi xem phim.

C. Em sẽ nói với Hoa dù chúng ta còn nhỏ nhưng chúng ta cũng có quyền và nghĩa vụ lao động, chúng ta có thể làm việc nhẹ nhàng giúp đỡ bố mẹ mình.

D. Em không tình với bạn nhưng em không nói gì vì sợ ảnh hưởng đến tình bạn.

8. Đề thi giữa kì học kì 2 GDCD có đáp án - Đề 8

I. TRẮC NGHIỆM (2.0 điểm)

Câu 1 (0.5 điểm). Khoanh tròn phương án đúng

Trong hôn nhân, vợ và chồng có những nghĩa vụ nào sau đây?

a. Tôn trọng các quy định của pháp lật về hôn nhân.

b. Người vợ phải có trách nhiệm phục tùng người chồng.

c. Cùng nhau chăm sóc, giáo dục con cái.

d. Phân biệt nghề nghiệp của nhau.

Câu 2 (0.5 điểm). Chọn từ hoặc cụm từ trong ngoặc (hoạt động; quản lý; thu lợi nhuận) điền vào chỗ trống dưới đây sao cho đúng với kinh doanh.

Kinh doanh là (1) ...........sản xuất, dịch vụ và trao đổi hàng hóa nhằm mục đích (2)............................

Câu 3 (1.0 điểm). Điền chữ Đúng (Đ) và chữ Sai (S) vào ô tương ứng với mỗi nhận định sau về quyền tự do kinh doanh và nghĩa vụ đóng thuế

Nhận địnhĐúngSai
1. Nộp thuế là quyền và nghĩa vụ của mọi công dân.
2. Kinh doanh không kê khai, đăng kí thuế thì không phải nộp thuế.
3. Bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ không lập hóa đơn và không kê khai thuế đầy đủ là hành vi trốn thuế.
4. Nguồn thu lớn nhất nước ta hiện nay là thu từ thuế sử dụng đất nông nghiệp.

II. TỰ LUẬN (8.0 điểm)

Câu 4 (1,5 điểm)

Pháp luật nước Việt Nam có quy định như thế nào về quyền và nghĩa vụ của ông bà, cha mẹ đối với con, cháu?

Câu 5 (3,0 điểm)

a. Thế nào là hôn nhân? Các điều kiện kết hôn theo quy định của pháp luật nước Việt Nam?

b. Tình huống

Chị H và anh B đã cưới và chung sống với nhau hơn 10 năm. Con trai cả của anh chị đã 10 tuổi, nhưng anh chị vẫn chưa đăng kí kết hôn. Cách đây 1 năm, anh B đã gặp và có quan hệ tình cảm với chị c cùng cơ quan. Sau đó anh B và chị C đã tiến hành đăng kí kết hôn tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Sau khi đăng kí kết hôn với anh b, chị C cho rằng mình mới chính thức là vợ của anh B. Chị H thì cho rằng quan hệ giữa anh B và chị C là bất hợp pháp.

Em đồng tình với ý kiến của chị C hay chị H ? Tại sao ? Nếu có tranh chấp xảy ra giữa chị H và chị C thì ai sẽ là người chịu thiệt thòi ? Tại sao ?

Câu 6 (2.0 điểm)

Tại sao nhà nước lại quy định : “Mọi người có quyền tự do kinh doanh trong những ngành nghề mà pháp luật không cấm ”.

(Điều 33, Hiến pháp năm 2013)

Câu 7 (1.5 điểm)

Em hãy viết một đoạn văn ngắn (khoảng 10 đến 12 dòng) về thực trạng, nguyên nhân trước vấn đề tệ nạn xã hội trong trường học hiện nay và đề xuất các biện pháp để không xa tệ nạn xã hội.

Mời các bạn tải file đáp án trong phần link DOC

9. Đề thi giữa kì học kì 2 GDCD có đáp án - Đề 9

A. Trắc nghiệm khách quan: (5 điểm)

Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất:

Câu 1: Công dân được lựa chọn hình thức, tổ chức kinh doanh, ngành nghề, quy mô kinh doanh theo quy định của pháp luật là nội dung quyền

A. thuê mướn lao động. C. tự do kinh doanh

B. giao dịch dân sự D. chiếm hữu tài sản.

Câu 2: Theo quy định của pháp luật, mọi công dân có quyền tự do sử dụng sức lao động của mình để

A. phân chia lại thị trường thế giới. C. chiếm lĩnh nguồn ngân sách quốc gia.

B. thay đổi đồng bộ cơ cấu nền kinh tế. D. lựa chọn nghề nghiệp có ích cho xã hội.

Câu 3: Nội dung nào dưới đây không phải là nguyên tắc cơ bản của chế độ hôn nhân ở Việt Nam hiện nay?

A. Tự nguyện, tiến bộ. C. Một vợ, một chồng.

B. Vợ chồng bình đẳng. D. Do cha mẹ ép buộc.

Câu 4: Theo quy định của pháp luật, bất cứ người kinh doanh nào cũng phải thực hiện nghĩa vụ

A. đầu cơ tích trữ. C. thế chấp mọi tài sản

B. thu hút nguồn viện trợ. D. đăng kí kinh doanh

Câu 5: Độ tuổi nam, nữ được phép kết hôn theo qui định của pháp luật nước ta là:

A. Nam 20 tuổi. C. Nam, nữ đủ 18 tuổi.

B. Nữ 18 tuổi. D. Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên.

Câu 6: Pháp luật nước ta qui định cấm kết hôn trong những trường hợp:

A. Người có họ trong phạm vi 3 đời. C. Người khác tôn giáo.

B. Người khác dân tộc. D. Người đã li hôn.

Câu 7: Kinh doanh là

A. hoạt động dịch vụ

B. hoạt động mua bán

C. hoạt động sản xuất.

D. hoạt động sản xuất, dịch vụ và trao đổi hàng hóa nhằm mục đích thu lợi nhuận.

Câu 8: Ý nào nói không đúng về quyền tự do kinh doanh?

A. Buôn bán nhỏ cũng cần phải kê khai.

B. Công dân có quyền kinh doanh bất cứ nghề gì, hàng gì.

C. Kinh doanh phải theo đúng qui định của pháp luật.

Câu 9: Nhà nước dùng thuế để làm gì?

A. Chi cho an ninh.

B. Chi cho giáo dục.

C. Chi cho y tế.

D. Chi tiêu cho những công việc chung (như an ninh quốc phòng, chi trả lương cho công chức, xây dựng trường học, bệnh viện, làm đường xá, cầu cống,…)

Câu 10: Nhà nước không cấm kinh doanh những mặt hàng nào?

A. Hàng tiêu dùng. B. Ma túy C. Mại dâm. D. Thuốc nổ

Câu 11: Lao động là

A. hoạt động có mục đích của con người nhằm tạo ra của cải vật chất và các giá trị tinh thần cho xã hội.

B. hoạt động chân tay.

C. hoạt động trí óc.

Câu 12. Ý kiến đúng khi nói về quyền và nghĩa vụ của công dân trong hôn nhân?

A. Kết hôn khi nam nữ đủ 18 tuổi trở lên.

B. Lấy vợ, lấy chồng là việc của đôi nam nữ, không ai có quyền can thiệp.

C. Kết hôn do nam nữ tự nguyện quyết định trên cơ sở tình yêu chân chính.

D. Trong gia đình, người chồng là người có quyền quyết định mọi việc.

Câu 13: Ý kiến nào không đúng khi nói về nạn tảo hôn?

A. Ảnh hưởng tới sức khoẻ của người tảo hôn.

B. Ảnh hưởng đến nòi giống và hạnh phúc gia đình.

C. Có con sớm, sau này về già sẽ được nhàn hạ.

Câu 14: Ý nào nói đúng về quyền tự do kinh doanh?

A. Công dân có quyền kinh doanh bất cứ nghề gì, hàng gì.

B. Kinh doanh phải theo đúng quy định của pháp luật.

C. Buôn bán nhỏ thì không cần kê khai.

D. Kinh doanh là quyền tự do của mỗi người, không ai có quyền can thiệp

Câu 15: Hành vi vi phạm luật lao động của người sử dụng lao động?

A. Thuê trẻ em dưới 14 tuổi làm thợ may công nghiệp.

B. Sử dụng trang bị bảo hộ lao động đúng quy định.

C. Thực hiện đúng thời gian thử việc theo hợp đồng.

Câu 16: Hành vi vi phạm luật lao động của người lao động?

A. Không trả công cho người thử việc.

B. Kéo dài thời gian thử việc so với hợp đồng lao động.

C.Tự ý bỏ việc không báo trước.

Câu 17: Trong các quyền sau, quyền nào là quyền lao động?

A.Quyền mở trường dạy nghề, đào tạo nghề.

B. Quyền sở hữu tài sản.

C. Quyền sử dụng đất.

Câu 18: Nhà nước qui định mức thuế cao đối với một số mặt hàng như thuốc lá, mỹ phẩm... để làm gì?

A. Nhà sản xuất không thu được nhiều lợi nhuận.

B. Khuyến khích sản xuất và tiêu thụ.

C. Hạn chế sản xuất và tiêu thụ.

Câu 19: Nhà nước qui định mức thuế thấp đối với một số mặt hàng như nước sạch, phân bón... để làm gì?

A. Hạn chế sản xuất.

B. Hạn chế tiêu dùng.

C. Khuyến khích sản xuất và tiêu thụ.

Câu 20: Ý kiến nào đúng, phù hợp với quyền và trách nhiệm của trẻ em?

A.Trẻ em có quyền học tập, vui chơi giải trí và không phải làm gì.

B.Trẻ em cần phải kiếm tiền để giúp đỡ gia đình.

C.Trẻ em có nghĩa vụ giúp đỡ cha mẹ các công việc trong gia đình.

B. Phần tự luận: (5 điểm)

Câu 1: Nêu nguyên tắc cơ bản của chế độ hôn nhân ở Việt Nam? Cho biết hậu quả của nạn tảo hôn hiện nay?

Câu 2: Mỗi công dân cần làm gì để thực hiện tốt quyền và nghĩa vụ của công dân trong hôn nhân?

Câu 2: Bình mới 17 tuổi, do nhà đông em, gia đình khó khăn, mẹ Bình muốn ép gả Bình cho con trai một gia đình khá giả trong làng. Bình không đồng ý nhưng mẹ vẫn tổ chức đám cưới cho Bình. Theo em, việc làm của mẹ Bình đúng hay sai? Vì sao? Bình có thể làm gì để thoát khỏi cuộc hôn nhân đó?

Trên đây là những tìm hiểu của Hoa Tiêu về vấn đề Đề thi giữa học kì 2 môn GDCD 9 có đáp án. Mời bạn đọc tham khảo thêm những thông tin hữu ích trong mục Học tập lớp 9 liên quan.

Đánh giá bài viết
2 7.768
0 Bình luận
Sắp xếp theo