Bài tập ôn hè Tiếng Việt lớp 1 lên lớp 2 năm 2024 có đáp án

Bài tập ôn hè Tiếng Việt lớp 1 lên lớp 2 năm 2024 có đáp án là tuyển tập Bài ôn tập Tiếng Việt chuẩn bị vào lớp 2, được sử dụng làm Bài tập ôn hè lớp 1 lên 2 sách Kết nối tri thức với cuộc sống, Cánh Diều, Chân trời sáng tạo.

Vào dịp hè, các em học sinh được nghỉ trong thời gian hè rất dễ quên mất kiến thức. Do vậy, Bộ đề ôn tập hè lớp 1 môn Tiếng Việt là tài liệu vô cùng hữu ích giúp các em học sinh nắm vững kiến thức, tự củng cố và hệ thống chương trình học lớp 1 một cách khoa học, làm nền tảng tốt khi học lên chương trình lớp 2. Mời các bạn tải file 33 Đề ôn tập hè lớp 1 lên lớp 2 Tiếng Việt để xem đầy đủ nội dung.

bai-tap-on-he-tieng-viet-lop-1-len-lop-2-220703
Bài tập ôn hè Tiếng Việt lớp 1 lên lớp 2

1. Đề ôn tập hè lớp 1 lên lớp 2 môn Tiếng Việt số 1

ĐỀ 1

Đọc thầm và trả lời câu hỏi

Gà tồ nằm mơ

Gà Tồ vừa thiêm thiếp ngủ thì một con mơ khiếp sợ ập đến. Gà Tồ mơ thấy một con quạ to xù từ trên cây lao quanh về phía Gà Tồ, giơ hai cặp vuốt sắc nhọn định chộp lấy Gà Tồ. Gà Tồ la to: Mẹ , mẹ , chiếp , chiếp ! Gà mẹ lao đến, biết Gà Tồ nằm mơ, liền vỗ về: Gà Tò à, mẹ đây, con nằm mơ à ? Gà Tồ chẳng sợ nữa, yên tâm nằm ngủ tiếp.

Câu 1: (0,5 điểm) Gà Tồ nằm mơ thấy điều gì?

A.một giấc mơ đẹp B.một giấc mơ tuyệt vời C.một giấc mơ khiếp sợ

Câu 2: (0,5 điểm) Trong giấc mơ Gà Tồ đã làm gì?

A. Gà Tồ la to : mẹ , mẹ , chiếp, chiếp

B. Gà Tồ đang đi chơi cùng các bạn

C. Gà Tồ đang đi hái hoa

Câu 3: (1 điểm) Khi Gà Tồ nằm mơ, mẹ đã làm gì?

A. Mẹ đã dẫn Gà Tồ đi chơi

B. Mẹ vỗ về Gà Tồ

C. Mẹ kể cho Gà Tồ một câu chuyện thú vị

Câu 4: (1 điểm) Kết thúc câu chuyện như thế nào ?

II. Kiểm tra viết : ( 10 điểm )

1. Chính tả: (7 điểm)

GV đọc bài sau cho HS chép (Thời gian viết đoạn văn khoảng 15 phút)

Xuân yêu nhất đôi bài tay của mẹ. Hằng ngày đôi bàn tay của mẹ phải làm biết bao nhiêu là việc . Xuân thương mẹ lắm. Xuân hứa sẽ có gắng ngoan ngoãn học giỏi để mẹ vui.

2. Bài tập: ( 3 điểm)

Câu 1: (M2 – 0,5 điểm) Điền l hoặc n vào chỗ chấm

ăn .....o        ......o lắng         ......á cây          quả.......a        ......a hét

Câu 2: (M2 – 0,5 điểm) Đặt câu với 2 từ sau

+ ngoan ngoãn : ..............................................................................................

+ cánh đồng : .................................................................................................

Câu 3: (M2 - 1 điểm) Nối ô chữ ở cột A với ô chữ ở cột B cho phù hợp

A

B

Bé Lan và Bé Bon

tung bay trước gió

Chim Sơn Ca

chở khách ra đảo

Tàu thủy

về quê thăm ông bà ngoại

Lá cờ

hót líu lo suốt cả ngày

Câu 4: (M2 - 1 điểm) Quan sát tranh và nói những điều em biết về bức tranh đó

.......................................................................................................

2. Đề ôn tập hè lớp 1 lên lớp 2 môn Tiếng Việt số 2

ĐỀ 2

Đọc thầm và trả lời câu hỏi

Xe lu và xe ca

Xe lu và xe ca cùng đi trên đường với nhau . Thấy xe lu đi chậm, xe ca chế giễu bạn :

- Cậu đi như con rùa ấy ! Xem tớ đây này !

Nói rồi, xe ca phóng vụt lên, bỏ xe lu ở tít đằng sau. Xe ca tưởng mình thế là giỏi lắm.

Tới một quãng đường bị hỏng, xe ca phải đỗ lại vì lầy lội quá. Bấy giờ xe lu mới tiến lên. Khi đám đá hộc và đá cuội ngổn ngang đổ xuống, xe lu liền lăn qua lăn lại cho phẳng lì. Nhờ vậy mà xe ca mới tiếp tục lên đường.

Từ đấy, xe ca không chế giễu xe lu nữa. Xe ca đã hiểu rằng : công việc của bạn xe lu là như vậy.

( Theo Phong Thu )

Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng.

Câu 1. (0,5 đim)Thấy xe lu đi chậm, xe ca đã làm gì?

A. Đợi xe lu đi cùng

B. Chế giễu xe lu đi chậm rồi phóng vụt lên

C. Động viên xe lu

Câu 2: (0,5 đim) Xe ca đã chế giễu xe lu như thế nào?

A.Cậu đi như con rùa ấy. Xem tớ đây này!

B. Cậu đi như bò

C. Cậu đi nhanh lên đi không mọi người cười cho đấy

Câu 3. (1 đim) Khi xe ca không đi qua được chỗ đường bị hỏng, xe lu đã làm gì?

A. Chế giễu lại xe ca kiêu căng

B. Tiến lên và bỏ mặc xe ca ở tít đằng sau

C. Lăn qua lăn lại đường phẳng lì cho xe ca đi

Câu 4. (1 đim) Em hãy viết 1 lời khuyên dành cho chú xe ca

A. Không nên coi thường và chế giễu người khác.

B. Không nên kiêu căng và coi thường mọi người.

C.Không nên tự coi mình luôn giỏi hơn mọi người.

II. Kiểm tra viết (10 điểm)

1. Chính tả: (6 điểm)

1. GV đọc bài sau cho HS chép ( Thời gian viết đoạn văn khoảng 15 phút )

Quê em là một tỉnh ở phía Nam tổ quốc. Ở nơi đây, người dân ai cũng hiền lành, thân thiện. Đặc biệt, quê em có cánh đồng lúa rộng lớn, thẳng cánh cò bay. Vào những trưa hè nóng bức, em sẽ ra ngồi bên bờ ruộng, tận hưởng từng làn gió mát rượi mang theo hương lúa chín thơm.

C. Bài tập (4 điểm) : (từ 20 - 25 phút)

Câu 1: (M1) (1 đim) Tìm 3 từ có vần ăn: ………………………

Tìm 3 từ có vần ong …………………………………….

Câu 2: (M1) (1 đim) Chọn tiếng để điền vào chỗ chấm cho thích hợp

  1. bút hay bụt : cái …………..chì của em
  2. quýthay quỵt : quả …………rất ngon và ngọt
  3. mặt trờihay mặt trăng: ông ……………… tỏa nắng chói chang
  4. màu đỏ haymàu xanh: quả gấc chín có …………….

Câu 3: (M2) (1 đim) Viết tên mỗi con vật cho thích hợp

Câu 4: (M2) (1 đim) Quan sát tranh và viết việc làm của các bạn nhỏ trong hình

…………………..…………………                          ……………………………………

3. Đề ôn tập hè lớp 1 lên lớp 2 môn Tiếng Việt số 3

ĐỀ 3

Đọc thầm và trả lời câu hỏi

Nhớ ông

Xe chuẩn bị lăn bánh .Trời bỗng đổ cơn mưa. Ông giương cái ô đen lên. Mẹ và Minh lên xe. Xe chạy xa dần, rồi ngoặt vào một gốc phố. Minh chỉ con thấy chiếc ô đen giơ lên cao rồi khuất hẳn. Minh nghẹn ngào muốn khóc. Thương ông quá đi mất!

-Bao giờ con lớn con cũng nuôi ông….Minh nó đến đấy rồi rúc đầu vào lòng meh khóc thút thít.

Khoanh tròn vào đáp án đúng

Câu 1:(0,5 điểm) Đoạn văn trên có mấy câu?

A.8 câu B.9 câu C. 10 câu D.11 câu

Câu 2: (0,5 điểm) Trong đoạn văn chữ nào là tên riêng cần phải viết hoa?

A. Xe B.Ông C.Minh D.Thương

Câu 3: (1 điểm) Trời mưa ông đã làm gì?

A. Ông lên xe cùng cháu

B. Ông bảo Minh ở lại trời tạnh rồi lên xe

C. Ông giương cái ô đen cho cho Minh

D. Ông lấy nón che cho Minh

Câu 4: (1 điểm) Vì sao Minh lại khóc?

A.Vì Minh không được ở lại chơi với các bạn nhỏ

B.Vì Minh thương ông

C. Vì Minh yêu mẹ

D.Vì Minh không muốn lên thành phố đi học

II. Kiểm tra viết (10 điểm)

1. Chính tả: (7 điểm)

GV đọc bài sau cho HS chép ( Thời gian viết đoạn văn khoảng 15 phút

Sông Hương là một đặc ân của thiên nhiên dành cho Huế,làm cho không khí thành phố trở nên trong lành,làm tan biến những tiếng ồn ào của chợ búa,tạo cho thành phố một vẻ êm đềm.

2. Bài tập (3 điểm) : ( từ 20 - 25 phút)

Câu 1: ( M1 – 0.5 điểm) Điền vần uôi hay ươi và thêm dấu thanh

B………….. sáng quả b…………..

Số m……….. dòng s……………..

Câu 2:( M1 – 0.5 điểm) Điền vần yêu hay quý

Em bé trông thật đáng …………

Tình cảm gia đình thật đáng ……………

Câu 3:(M2 - 1 điểm) Nối ô chữ ở cột A với ô chữ ở cột B cho phù hợp

A

B

Con trâu

sáng vằng vặc

Trăng khuya

hót véo von

Chích chòe

đen và xoăn tít

Tóc bạn Nam

chăm chỉ cày ruộng

Câu 4: (M2- 1điểm) Tìm và viết từ thích hợp vào chỗ chấm dưới mỗi tranh

4. Đề ôn tập hè lớp 1 lên lớp 2 Tiếng Việt số 4

Bài 1:Điền vào chỗ trống:

a hay ơ :

bài th...

cái c...

ph... trà

quả m....

ng hay ngh

.........ỉ hè

cây ........ô

......ẫm nghĩ

con .....é

Bài 2: Điền vào chỗ trống:

a. Điền chữ (r / d / gi):

Rùa con đi h ọc

…....ùa con đi chợ mùa xuân

Mới đến cổng chợ bước chân sang hè

Mua xong chợ đã vãn chiều

Heo heo …...ó thổi cánh …...iều mùa thu.

Theo Mai Văn Hai

b. Điền ch ữ ng hoặc chữ ngh

Cái trống trường em
Mùa hè cũng ….......ỉ
Suốt ba tháng liền
Trống nằm ….....ẫm ……....ĩ

Bài 3. Điền vào chỗ trống cho đúng:

a.“ng” hay “ngh”: . . .i ngờ . . .ẫm nghĩ
b.“” an hay “ang” : h….. động gi...`… bầu

Bài 4. Đọc thầm bài văn sau rồi trả lời câu hỏi

Học trò của cô giáo Chim Khách

Cô giáo Chim Khách dạy cách làm tổ rất tỉ mỉ. Chích Chòe con chăm chú lắng nghe và ghi nhớ từng lời cô dạy. Sẻ con và Tu Hú con chỉ ham chơi, bay nhảy lung tung. Chúng nhìn ngược, ngó xuôi, nghiêng qua bên này, bên nọ, không chú ý nghe bài giảng của cô. Sau buổi học, cô giáo dặn các học trò phải về tập làm tổ. Sau mười ngày cô sẽ đến kiểm tra, ai làm tổ tốt và đẹp, cô sẽ thưởng.

(Nguyễn Tiến Chiêm)

Khoanh vào chữ cái đặt trước đáp án đúng

1. Trong lớp cô giáo Chim Khách có mấy học trò đến lớp? Đó là ai?

A. Có hai học trò là Chích Chòe Con, Sẻ con

B. Có ba học trò là Tu Hú con, Chích Chòe Con, Sẻ con

C. Có ba học trò là Chim Khách, Chích Chòe Con, Sẻ con

2. Cô giáo Chim Khách dạy điều gì cho Chích Chòe con, Sẻ con và Tu Hú con?

A. Dạy cách bay chuyền

B. Dạy cách kiếm mồi

C. Dạy cách làm tổ

3. Chích Chòe con có tính tình thế nào?

A. Chăm chỉ

B. Ham chơi

C. Không tập trung

4. Sau buổi học cô giáo dặn học trò điều gì?

A. Phải ngoan ngoãn nghe lời cô giáo

B. Phải tập bay cho giỏi

C. Phải tập làm tổ cho tốt

5. Tìm các từ ngữ liên quan đến việc giảng dạy có trong bài.

Ví dụ: cô giáo

Bài 5. Tập chép lại bài thơ sau

Em yêu mùa hè

Em yêu mùa hè

Có hoa sim tím

Mọc trên đồi quê

Rung rinh bướm lượn

Thong thả dắt trâu

Trong chiều nắng xế

Em hái sim ăn

Sao mà ngọt thế!

Bài 6. Nối ô chữ bên trái với ô chữ bên phải cho phù hợp:

Chị ong vàng

vắt ngang lưng trời.

Dải mây trắng

căng lên trong gió.

Tiếng chim ca

ríu rít sân trường.

Cánh buồm trắng

chăm chỉ hút mật.

Bài 7. Sắp xếp các từ sau và viết thành câu cho phù hợp:

bên/ chú ếch xanh/ bờ ao/ học bài

Mời các bạn tham khảo thêm các thông tin hữu ích khác trên chuyên mục Lớp 1: Học tập của HoaTieu.vn.

Đánh giá bài viết
8 7.661
0 Bình luận
Sắp xếp theo