Bài tập điền ch hay tr lớp 2
Phần chính tả là một trong những nội dung quan trọng của chương trình Tiếng Việt đối với các em học sinh Tiểu học. Tr hay ch là những từ rất hay gặp khi các em làm dạng bài chính tả. Vậy quy tắc phân biệt ch / tr? Bài tập chính tả điền tr/ch để các em vận dụng, rèn luyện để phân biệt được ra sao? Các em cùng tìm hiểu qua bài viết sau đây của Hoatieu.vn nhé.
Giải bài tập điền ch hay tr lớp 2 (bài tập Tiếng Việt lớp 2).
Bài tập chính tả điền tr/ch
1. Quy tắc phân biệt ch / tr
Ghi nhớ:
- Khả năng tạo từ láy của tr hạn chế hơn ch. Tr tạo kiểu láy âm là chính (trắng trẻo), còn ch cấu tạo vừa láy âm, vừa láy vần (chông chênh, chơi vơi) (tr chỉ xuất hiện trong một vài từ láy vần: trẹt lét, trọc lóc, trụi lũi).
- Những danh từ (hay đại từ) chỉ quan hệ thân thuộc trong gia đình chỉ viết với ch (không viết tr): cha, chú, cháu, chị, chồng, chàng, chút, chắt,…
- Những danh từ chỉ đồ vật thường dùng trong nhà chỉ viết với ch: chạn, chum, chén, chai, chõng, chiếu, chăn, chảo, chổi,…
- Từ có ý nghĩa phủ định chỉ viết với ch: chẳng, chưa, chớ, chả,…
- Tên cây, hoa quả; tên các món ăn; cử động, thao tác của cơ thể, động tác lao động chân tay phần lớn viết với ch.
- Tiếng trong từ Hán Việt mang thanh nặng (.) và huyền ( ) viết tr.
Mẹo tr / ch:
- Khi gặp một chữ bắt đầu bằng ch, nếu thấy chữ đó mang dấu huyền ( ), dấu ngã (~) và dấu nặng (.) thì đấy là từ thuần Việt.
Ngược lại, một chữ viết với tr nếu mang một trong ba dấu thanh nói trên thì chữ đó là chữ HV.
Cụ thể: Tiếng HV mang một trong ba dấu huyền, ngã, nặng thì phụ âm đầu chỉ viết tr (không viết ch): trà, tràng, trào, trầm, trì, triều, trình, trù, trùng, truyền, trừ (12 chữ); trĩ, trữ (2 chữ), trạch, trại, trạm, trạng, trận, trập, trệ, trị, triện, triệt, triệu, trịnh, trọc, trọng, trợ, trụ, trục, truỵ, truyện, trực, trượng (21 chữ).
- Trong tiếng HV, nếu sau phụ âm đầu là nguyên âm a thì hầu hết viết tr (không viết ch): tra, trà, trá, trác, trách, trạch, trai, trại, trạm, trảm, trang, tràng, tráng, trạng, tranh, trào, trảo (18 chữ).
- Trong tiếng HV, nếu sau phụ âm đầu là nguyên âm o hoặc ơ thì hầu hết viết tr (không viết ch): tróc, trọc, trọng, trở, trợ (5 chữ).
- Trong tiếng HV, nếu sau phụ âm đầu là ư thì phần lớn viết tr: trừ, trữ, trứ, trực, trưng, trừng, trước, trương, trường, trưởng, trướng, trượng, trừu (13 chữ). Viết ch chỉ có: chư, chức, chứng, chương, chưởng, chướng (7 chữ).
Sau đây là các dạng Bài tập điền ch hay tr cùng đáp án bám sát chương trình sách giáo khoa mới. Mời các em cùng tham khảo để hoàn thiện bài tập.
2. Bài tập điền ch hay tr
Các bài tập này thuộc nội dung chương trình học vở bài tập tiếng việt lớp 2.
2.1. Bài 1. Điền vào chỗ trống tr hoặc ch
1. Công … a như núi Thái Sơn
Nghĩa mẹ như nước … ong nguồn … ảy ra.
Một lòng thờ mẹ kính … a
Cho …òn …ữ hiếu mới là đạo con.
Đáp án:
Công cha như núi Thái Sơn
Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra.
Một lòng thờ mẹ kính cha
Cho tròn chữ hiếu mới là đạo con.
2. … uyền….. ong vòm lá
…… im có gì vui
Mà nghe ríu rít
Như ….ẻ reo cười ?
Đáp án:
Chuyền trong vòm lá
Chim có gì vui
Mà nghe ríu rít
Như trẻ reo cười?
3. đánh ...ống, ...ống gậy, ...èo bẻo, leo ...èo, quyển ...uyện, câu ...uyện.
Đáp án:
đánh trống, chống gậy, chèo bẻo, leo trèo, quyển truyện, câu chuyện.
4. cuộn ...òn, ...ân thật, chậm ...ễ
Đáp án: cuộn tròn, chân thật, chậm trễ
5. Mặt …òn mặt lại đỏ gay
Ai nhìn cũng phải nhíu mày vì sao
Suốt ngày lơ lửng …ên cao
Đêm về đi ngủ, …ui vào nơi đâu?
Đáp án:
Mặt tròn mặt lại đỏ gay
Ai nhìn cũng phải nhíu mày vì sao
Suốt ngày lơ lửng trên cao
Đêm về đi ngủ, chui vào nơi đâu?
6. … ú Cuội ngồi gốc cây đa
Để …âu ăn lúa gọi …a ời ời.
Đáp án: chú, trâu, cha.
7. …ó …eo mèo đậy.
Đáp án: chó, treo.
8. …ọn bạn mà …ơi, …ọn nơi mà ở.
Đáp án: chọn, chơi, chọn.
9. …e già măng mọc.
Đáp án: tre
2.2. Bài 2. Tìm từ có tiếng chứa âm tr hay ch có nghĩa theo yêu cầu
a) Cây cùng họ với cam, quả có vị chua.
b) Trái nghĩa với già.
c) Loài vật có sừng dài, thường dùng để kéo cày.
Đáp án: a) chanh ; b) trẻ ; c) trâu.
2.3. Tìm tiếng, đặt câu với một trong những tiếng tìm được rồi viết vào chỗ trống
a) Bắt đầu bằng:
- tr : ........................
- ch : ........................
Lời giải:
- Trời hôm nay mát quá.
- Chiếc xe đạp có màu đỏ rất đẹp.
b) Có vần :
- uôc : ........................
- uôt : ........................
- Bà bị ốm nên phải uống thuốc.
- Đã hứa thì không được nuốt lời.
2.4. Bài tập điền ch hay tr lớp 2 - Tuần 25 KNTT
Đồng làng vương …út heo may
Mầm cây tỉnh giấc, vườn đầy tiếng …im
Hạt mưa mải miết …ốn tìm
Cây đào …ước cửa lim dim mắt cười.
(Theo Đỗ Quang Huỳnh)
Đáp án:
Đồng làng vương chút heo may
Mầm cây tỉnh giấc, vườn đầy tiếng chim
Hạt mưa mải miết trốn tìm
Cây đào trước cửa lim dim mắt cười.
Trên đây là Quy tắc phân biệt ch / tr, các dạng Bài tập điền ch hay tr lớp 2 cùng gợi ý giải đáp. Hy vọng nội dung bài viết đã cung cấp những thông tin, tài liệu học tập bổ ích đến các em học sinh, giúp các em viết đúng chính tả, mở rộng phong phú thêm vốn từ vựng của mình.
Mời các bạn tham khảo thêm các thông tin hữu ích khác trên chuyên mục Tài liệu của HoaTieu.vn.
- Chia sẻ:Nhung Nguyễn
- Ngày:
Tham khảo thêm
Gợi ý cho bạn
Có thể bạn cần
Top 8 mẫu phân tích khổ cuối bài Tràng giang hay chọn lọc
Hướng dẫn khai Phiếu đảng viên (mẫu 2-HSĐV)
Mẫu Bài thu hoạch nghị quyết trung ương 4 khóa 12 cho Đảng viên
Biên bản họp chi bộ đề nghị kết nạp Đảng viên
Top 4 mẫu Cảm nhận bài thơ Sóng hay chọn lọc
Thực hành theo hướng dẫn để tạo ra 02 sản phẩm hỗ trợ việc giảng dạy môn Toán cấp tiểu học
Bài thu hoạch bồi dưỡng thường xuyên module GVMN 3 năm 2024 mới cập nhật
Bộ tranh thiếu nhi về chào mừng Đại hội Đoàn 2024
Công văn xin hủy tờ khai Thuế GTGT do kê khai sai 2024
Suy nghĩ về số phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến
Tờ khai thuế thu nhập cá nhân Mẫu 05/KK-TNCN, 05-DK-TCT 2024
Mẫu nhận xét các môn học theo Thông tư 22, Thông tư 27
Bài viết hay Lớp 2
Viết 3 - 4 câu tả một đồ dùng học tập mà em yêu thích (71 mẫu)
Tìm đọc một cuốn sách viết về chuyện lạ đó đây. Viết vào phiếu đọc sách trong vở bài tập
Top 5 Kể lại một việc Bác Hồ đã làm trong câu chuyện Chiếc rễ đa tròn siêu hay
TOP 10 Viết 4-5 câu về nhân vật thiếu nhi em biết hoặc về bạn của em hay nhất
Viết 4 - 5 câu về tình cảm của em với thầy cô (13 mẫu)
Viết đoạn văn nêu tình cảm, cảm xúc về anh chị hoặc em của em (10 mẫu)