Giáo án Vật lí 6 sách Chân trời sáng tạo (Cả năm)

Tải về
Lớp: Lớp 6
Môn: KHTN
Dạng tài liệu: Giáo án
Bộ sách: Chân trời sáng tạo

Giáo án Vật lí 6 Chân trời sáng tạo bao gồm các bài giảng trong cả năm học 2025 - 2026, giúp thầy cô dễ dàng xây dựng kế hoạch bài dạy môn Vật lí 6 Chân trời sáng tạo theo chương trình mới.

KHBD Vật lí 6 Chân trời sáng tạo cả năm được biên soạn kỹ lưỡng, trình bày khoa học theo SGK Khoa học tự nhiên 6 Chân trời sáng tạo. Bên cạnh đó, thầy cô có thể tham khảo thêm giáo án Khoa học tự nhiên 6 Chân trời sáng tạo cả năm. Vậy mời thầy cô cùng theo dõi bài viết dưới đây của chúng tôi để soạn giáo án Vật lí 6 sách Chân trời sáng tạo nhé:

Giáo án Vật lí 6 sách Chân trời sáng tạo Cả năm

Ngày soạn:.../..../.....

Ngày dạy: :.../..../.....

BÀI 1: GIỚI THIỆU VỀ KHOA HỌC TỰ NHIÊN

Môn học: KHTN - Lớp: 6

Thời gian thực hiện: 02 tiết

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

  • Nêu được khái niệm khoa học tự nhiên.
  • Trình bày được vai trò của khoa học tự nhiên trong cuộc sống.

2. Năng lực:

2.1. Năng lực chung

  • Năng lực tự học và tự chủ trong tất cả các hoạt động học tập: Chủ động, tích cực nhận nhiệm vụ và hoàn thành nhiệm vụ GV giao; Tìm kiếm thông tin, tham khảo nội dung sách giáo khoa.
  • Năng lực giao tiếp và hợp tác trong các hoạt động nhóm: Biết lắng nghe và có phản hồi tích cực trong giao tiếp; Hỗ trợ, thảo luận, phối hợp tốt và thống nhất ý kiến với các thành viên trong nhóm để cùng hoàn thành nhiệm vụ nhóm.

2.2. Năng lực khoa học tự nhiên

  • Nhận biết được các hoạt động nghiên cứu khoa học tự nhiên.
  • Vận dụng kiến thức đã học để tìm hiểu về các thành tựu khoa học tự nhiên của một lĩnh vực nhất định.

3. Phẩm chất:

Thông qua thực hiện bài học sẽ tạo điều kiện để học sinh:

  • Yêu nước, tích cực tham gia các hoạt động nghiên cứu và sáng tạo để góp phần phát triển đất nước, bảo vệ thiên nhiên.
  • Nhân ái, tôn trọng sự khác biệt về nhận thức, phong cách cá nhân của người khác.
  • Chăm chỉ, ham học hỏi, chịu khó tìm tòi tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ học tập.
  • Có trách nhiệm trong hoạt động nhóm, chủ động nhận và thực hiện các nhiệm vụ học tập.
  • Trung thực khi thực hiện các nhiệm vụ học tập, báo cáo kết quả.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1. Đối với giáo viên:

  • Phiếu học tập số 1, 2, 3 cho mỗi nhóm.
  • Giấy A0 cho mỗi nhóm 6 HS
  • Hình ảnh 1.1, 1.2, 1.4 SGK

2. Đối với học sinh: Vở ghi, sgk và đồ dùng học tập khác

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Khơi gợi tinh thần hứng thú HS về Khoa học tự nhiên.

b. Nội dung:

- HS thảo luận nhóm theo tổ trong 2 phút về những vấn đề sau:

  • Tổ 1: Cuộc sống sẽ như thế nào nếu không có điện?
  • Tổ 2: Cuộc sống sẽ như thế nào nếu không có dự báo thời tiết?
  • Tổ 3: Cuộc sống sẽ như thế nào nếu không phát hiện ra virus SASR-CoV-2 và vaccine?
  • Tổ 4: Cuộc sống sẽ như thế nào nếu con người không biết gì về vũ trụ?

c. Sản phẩm:

Phần trình bày của đại diện các nhóm HS.

d. Tổ chức thực hiện:

  • GV thông báo nhiệm vụ thảo luận nhóm theo tổ trong 2 phút về 4 vấn đề.
  • HS nhận nhiệm vụ, thảo luận nhóm, trình bày ra giấy nháp.
  • Đại diện 4 tổ lần lượt lên báo cáo kết quả thảo luận.
  • GV dẫn dắt HS xác định vấn đề học tập: Từ cổ xưa cho đến ngày nay, con người luôn luôn tìm hiểu về thế giới tự nhiên, nhờ đó mà ta có được các thành tựu khoa học rất quan trọng để ứng dụng vào cuộc sống. Hoạt động đó được gọi là nghiên cứu khoa học tự nhiên, vậy khoa học tự nhiên là gì và vai trò của khoa học tự nhiên trong cuộc sống như thế nào? Chúng ta cùng vào bài mới.

B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI

Hoạt động 1: Tìm hiểu về khái niệm khoa học tự nhiên

a. Mục tiêu:

- Nêu được khái niệm khoa học tự nhiên

- Nhận biết được các hoạt động nghiên cứu khoa học tự nhiên.

b. Nội dung:

- HS thảo luận nhóm đôi trong 3 phút hoàn thành PHT số 1.

Nội dung thảo luận:

- Thế giới tự nhiên xung quanh chúng ta bao gồm các hiện tượng tự nhiên, các sự vật như động vật, thực vật,… và cả con người.

Câu hỏi 1. Trong các hoạt động sau, đâu là hoạt động nghiên cứu khoa học?

Khoa học tự nhiên

Câu hỏi 2. Các hoạt động đó được gọi là hoạt động nghiên cứu Khoa học tự nhiên. Vậy em hiểu Khoa học tự nhiên là ngành khoa học như thế nào?

Câu hỏi 3. Nhà khoa học là ai?

Câu hỏi 4. Phương pháp nghiên cứu chung của Khoa học tự nhiên là gì?

c. Sản phẩm: Câu trả lời trong PHT số 1

Trả lời CH 1. Hoạt động nghiên cứu khoa học là: lấy mẫu nước nghiên cứu và làm thí nghiệm.

Trả lời CH 2. Khoa học tự nhiên là ngành khoa học nghiên cứu các sự vật, hiện tượng của thế giới tự nhiên và ảnh hưởng của thế giới tự nhiên đến cuộc sống của con người.

Trả lời CH 3. Nhà khoa học là những người chuyên nghiên cứu khoa học tự nhiên.

Trả lời CH 4. Phương pháp nghiên cứu chung của khoa học tự nhiên là tìm hiểu để khám phá những điều mà con người còn chưa biết về thế giới tự nhiên, hình thành tri thức khoa học.

d. Tổ chức thực hiện:

Hoạt động của GV và HS

Sản phẩm dự kiến

- GV giao nhiệm vụ học tập: Thảo luận nhóm đôi trong 3 phút trả lời câu hỏi để hoàn thành phiếu học tập số 1.

- HS thảo luận nhóm hoàn thành PHT số 1.

- Đại diện 1 nhóm HS trình bày kết quả PHT số 1, các nhóm khác nhận xét.

- GV chốt kiến thức, yêu cầu HS ghi vở.

1. Khoa học tự nhiên

- Khoa học tự nhiên là ngành khoa học nghiên cứu về các sự vật, hiện tượng, quy luật tự nhiên, những ảnh hưởng của chúng đến cuộc sống con người và môi trường.

Hoạt động 2: Tìm hiểu vai trò của khoa học tự nhiên trong cuộc sống

a. Mục tiêu:

Trình bày được vai trò của khoa học tự nhiên trong cuộc sống.

b. Nội dung:

- HS thảo luận nhóm trong 5 phút thực hiện nhiệm vụ trong PHT số 2.

Nội dung thảo luận:

Hãy hoàn thành bảng 1 với các nội dung sau:

1. Quan sát hình 1.2 SGK và cho biết những vai trò của khoa học tự nhiên với cuộc sống con người.

2. Hãy nêu tối thiểu 10 hoạt động nghiên cứu khoa học tự nhiên và xác định lợi ích của chúng với cuộc sống con người bằng cách đánh dấu tích vào cột tương ứng.

Khoa học tự nhiên

c. Sản phẩm:

Câu trả lời trong PHT số 2, có thể:

Vai trò của khoa học tự nhiên

Hoạt động nghiên cứu khoa học tự nhiên

Nâng cao nhận thức của con người về thế giới tự nhiên

Ứng dụng công nghệ vào cuộc sống, sản xuất, kinh doanh.

Chăm sóc sức khỏe con người

Bảo vệ môi trường và phát triển bền vững

Tìm hiểu vi khuẩn

 

 

Tìm hiểu vũ trụ

 

 

 

Tìm kiếm và thăm dò dầu khí ở vùng biển VN

 

 

 

Nghiên cứu xử lí ô nhiễm nước

 

 

 

Trồng dưa lưới với biện pháp tiên tiến

 

 

 

Thiết bị sản xuất dược phẩm

 

 

Sử dụng năng lượng gió để sản xuất điện

 

 

Thạch nhũ tạo ra trong hang động

 

 

 

d. Tổ chức thực hiện:

Hoạt động của GV và HS

Sản phẩm dự kiến

- GV giao nhiệm vụ: HS hoạt động nhóm 6 trong 5 phút thực hiện nhiệm vụ trong PHT 2 (PHT cỡ A0).

- HS thảo luận nhóm hoàn thiện PHT số 2.

- Đại diện 1 nhóm HS nêu được nhiều hoạt động nghiên cứu khoa học nhất lên trình bày kết quả PHT số 2, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

- GV chốt kiến thức về vai trò của khoa học tự nhiên với cuộc sống con người.

2. Vai trò của khoa học tự nhiên trong cuộc sống.

- Nâng cao nhận thức của con người về thế giới tự nhiên.

- Ứng dụng công nghệ vào cuộc sống, sản xuất, kinh doanh.

- Chăm sóc sức khỏe con người.

- Bảo vệ môi trường và phát triển bền vững.

- Hoạt động nghiên cứu khoa học.

...

>> Tải file để tham khảo toàn bộ giáo án!

Đánh giá bài viết
6 151
Giáo án Vật lí 6 sách Chân trời sáng tạo (Cả năm)
Chọn file tải về :
Hỗ trợ Zalo
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
0 Bình luận
Sắp xếp theo
⚛
Xóa Đăng nhập để Gửi

Tải nhanh tài liệu

Giáo án Vật lí 6 sách Chân trời sáng tạo (Cả năm)

Ưu đãi đặc biệt
Hỗ trợ Zalo