PowerPoint Toán 2: Phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 20

Tải về

PowerPoint Toán 2: Phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 20 được thiết kế dưới dạng file trình chiếu PowerPoint với hiệu ứng sinh động, đẹp mắt, giúp thầy cô tiết kiệm khá nhiều thời gian, công sức trong quá trình soạn giáo án điện tử lớp 2 cho học sinh của mình.

PPT Toán 2: Phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 20 thuộc Chủ đề 1: Ôn tập lớp 1: Phép cộng, phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 20, được biên soạn bám sát sách giáo khoa Toán lớp 2 Cánh diều Tập 1. Vậy mời thầy cô cùng tham khảo nội dung chi tiết được chúng tôi đăng tải ngay sau đây.

PowerPoint Phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 20

PowerPoint Phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 20

PowerPoint Phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 20

PowerPoint Phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 20

PowerPoint Phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 20

Gáo án Toán 2: Phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 20

CHỦ ĐỀ 1:ÔN TẬP LỚP 1.PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ (CÓ NHỚ) TRONG PHẠM VI 20
BÀI 9: PHÉP CỘNG (CÓ NHỚ) TRONG PHẠM VI 20

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, giúp HS hình thành các năng lực và phẩm chất sau đây:

1. Năng lực đặc thù:

- Nhận biết được phép cộng có nhớ trong phạm vi 20, tính được phép cộng có nhớ bằng cách nhẩm hoặc tách số.

- Hình thành được bảng cộng có nhớ

- Vận dụng được kiến thức kĩ năng về phép cộng đã học vào giải bài tập, các bài toán thực tế liên quan đến phép cộng có nhớ.

2. Năng lực chung:

- Thông qua việc tìm kết quả các phép cộng có nhớ trong phạm vi 20, Hs có cơ hội được phát triển năng lực tư duy, lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học.

3. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Phương pháp và kĩ thuật dạy học

- Phương pháp: quan sát, hỏi – đáp, luyện tập- thực hành, thảo luận nhóm.

- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, chia nhóm

2. Phương tiện và công cụ dạy học

- GV: Laptop; màn hình máy chiếu; 20 chấm tròn trong bộ đồ dùng học Toán 2

- HS: SGK, vở ô li, nháp, ...

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1.Hoạt động mở đầu- Khởi động

1.1.Ổn định (KTBC)

1.2. Dạy bài mới

2.Hoạt động hình thành kiến thức mới: Khám phá

- GV cho HS quan sát tranh và nêu đề toán: Có 8 bạn đang chơi nhảy dây. Sau đó có thêm 3 bạn nữa muốn đến xin chơi. Hỏi có tất cả bao nhiêu bạn tham gia chơi nhảy dây?

GV nêu câu hỏi:

+ Trong tranh, các bạn đang làm gì?

+ Có bao nhiêu bạn đang chơi nhảy dây?

+ Có thêm bao nhiêu bạn đến tham gia chơi cùng?

+ Vậy muốn biết tất cả có bao nhiêu bạn tham gia chơi nhảy dây ta làm phép tính gì?

- Cho HS nêu phép tính thích hợp.

- Yêu cầu hs thảo luận nhóm đôi nêu kết quả phép tính 8 + 3

Mục tiêu: Biết sử dụng chấm tròn tính được phép cộng có nhớ bằng cách đếm thêm

- Gv kết hợp giới thiệu bài

GV hướng dẫn hs cách tìm kết quả phép tính 8 + 3 bằng cách đếm thêm.

GV yêu cầu hs lấy các chấm tròn và thực hiện theo mình

Nêu: Có 8 chấm tròn, đồng thời gắn 8 chấm tròn lên bảng.

- GV tay lần lượt chỉ vào các chấm tròn, miệng đếm 9, 10, 11.

- Vậy 8 + 3 =?

- Muốn tính 8 + 3 ta đã thực hiện đếm thêm như thế nào?

- GV chốt ý: Muốn tính 8 + 3 ta thực hiện đếm thêm 3 bắt đầu từ 8.

- Yêu cầu hs sử dụng chấm tròn để tính 8 + 5

- Gọi 2, 3 hs thực hiện tính bằng cách đếm thêm trước lớp.

- Hs thực hiện một số phép tính khác và ghi kết quả vào nháp:

9 + 4, 7+ 5

3. Hoạt động luyện tập,thực hành

Mục tiêu: Vận dụng được kiến thức kĩ năng về phép cộng đã học vào giải bài tập

Bài 1: Tính

- GV nêu BT1.

- Yêu cầu hs làm bài

- Gọi hs chữa miệng

- Hỏi: Muốn tính 8 + 4 ta bắt đầu đếm thêm 4 từ mấy?

- Tương tự với 9 + 3

*Gv chốt lại cách thực hiện phép cộng bằng cách “đếm thêm”.

Bài 2: Tính

- Gv yêu cầu hs nêu đề bài

- Yêu cầu hs làm bài vào vở

- Chiếu bài và chữa bài của hs

 

 

 

+ Các bạn đang chơi nhảy dây.

+ Có 8 bạn đang chơi nhảy dây.

+ Có thêm 3 bạn đến tham gia chơi

+ HS nêu: 8 + 3

- HS thảo luận nhóm.

- Đại diện các nhóm nêu kết quả

- HS lắng nghe.

- HS ghi tên bài vào vở.

- HS lấy các chấm tròn và thực hiện theo GV

- Hs lấy 8 chấm tròn

 

- Hs thao tác trên các chấm tròn của mình, tay chỉ, miệng đếm 9 ,10, 11.

- Hs trả lời: 8 + 3 = 11

- 2, 3 hs trả lời

 

 

- Hs đếm chấm tròn tìm kết quả 8 + 5

- Hs thực hành tính

 

- HS làm một số VD:

9 + 4 = 13

7 + 5 = 12

 

 

 

 

- HS xác định yêu cầu bài tập.

- Hs tự nhìn hình vẽ tính kết quả bằng cách đếm thêm

- Hs nêu kết quả

- Hs khác nhận xét

Hs trả lời; Đếm thêm 4 bắt đầu từ 8.

Đếm thêm 3 bắt đầu từ 9

Hs lắng nghe và ghi nhớ

 

....

...Tải file PowerPoint toàn bộ bên dưới......

Đánh giá bài viết
1 19
PowerPoint Toán 2: Phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 20
Chọn file tải về :
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
0 Bình luận
Sắp xếp theo
⚛
Xóa Đăng nhập để Gửi
Đóng
Chỉ thành viên Hoatieu Pro tải được nội dung này! Hoatieu Pro - Tải nhanh, website không quảng cáo! Tìm hiểu thêm