PowerPoint Tiếng Việt 5 Bài 9: Từ đồng nghĩa

Tải về
Lớp: Lớp 5
Môn: Tiếng Việt
Dạng tài liệu: Giáo án
Bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống

PowerPoint Tiếng Việt lớp 5 Bài 9: Từ đồng nghĩa sách Kết nối tri thức được thiết kế dưới dạng file trình chiếu PowerPoint với hiệu ứng sinh động, giúp thầy cô tiết kiệm thời gian trong việc soạn giáo án điện tử lớp 5 tập 1. Giáo án này được trình bày bằng file PowerPoint và Word, sẽ thuận tiện cho các thầy cô trong việc biên soạn giáo án giảng dạy được chất lượng hơn.

PowerPoint Tiếng Việt 5 Bài 9: Từ đồng nghĩa

Giáo án Tiếng Việt lớp 5 Bài 9: Từ đồng nghĩa

Giáo án Tiếng Việt lớp 5 Bài 9: Từ đồng nghĩa

Giáo án Tiếng Việt lớp 5 Bài 9: Từ đồng nghĩa

Giáo án Tiếng Việt 5 Bài 9: Từ đồng nghĩa

TIẾT 2: LUYỆN TỪ VÀ CÂU

Từ đồng nghĩa

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS từng bước làm quen với bài học.

b. Cách tiến hành

- GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm đôi: Tìm các từ có nghĩa giống nhau trong bài thơ dưới đây:

Cò biết ở sạch

Cò mải mê nhặt ốc

Chui giữa lách với lau

Đôi cánh cò trắng phau

Bị lấm đầy bùn đất!

Nhưng còn biết ở sạch

Vội vã bước ra sông

Cò tắm gội sạch bong

Lại tung bay trắng toát

(Võ Quảng)

- GV mời các nhóm chia sẻ kết quả.

 

- GV nhận xét, đánh giá và chốt đáp án:

+ trắng phau – trắng toát.

+ sạch – sạch bong.

- GV giới thiệu bài học mới và ghi tên bài học mới.

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Hình thành khái niệm về từ đồng nghĩa

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS:

- Nắm được khái niệm vè từ đồng nghĩa.

b. Tổ chức thực hiện

- GV mời đại diện 1 – 2 HS đọc yêu cầu của PHT dưới đây:

 

Bài 1: Đọc 2 đoạn văn sau và trả lời câu hỏi

Đàn kiến tiếp tục công việc của chúng: khuân đất, nhặt lá khô, tha mồi. Kiến bé tí tẹo nhưng rất khỏe và hăng say. Kiến vác, kiến lôi, kiến dẩy, kiến nhấc bồng lên được một vật nặng khổng lồ. Kiến chạy tíu tít, gặp nhau đụng đầu chào, rối lại vội vàng, tíu tít …

(Theo Nguyễn Kiên)

Một chú ve kéo đàn. Tiếng đàn ngân lên phá tan bầu không khí tĩnh lặng của buổi ban mai. Rồi chú thứ hai, thứ ba, thứ tư cùng hòa vào khúc tấu. Từ sáng sớm, khi mặt trời mới ló rạng, tiếng ve đã át tiếng chim.

(Theo Hữu Vi)

a. Những từ in đậm trong đoạn văn nào có nghĩa giống nhau?

b. Những từ in đậm trong đoạn văn nào có nghĩa gần giống nhau? Nêu nét nghĩa khác nhau giữa chúng.

Bài 2: Tìm trong mỗi nhóm từ dưới đây những từ có nghĩa giống nhau

a. chăm chỉ, cần cù, sắt đá, siêng năng, chịu khó

b. non sông, đất nước, núi non, giang sơn, quốc gia

c. yên bình, tĩnh lặng, thanh bình, bình tĩnh, yên tĩnh

+ GV tổ chức cho HS thực hiện nhiệm vụ bằng kĩ thuật Mảnh ghép:

· 1/2 lớp sẽ làm BT1

· 1/2 lớp sẽ làm BT2

+ GV mời 1 – 2 HS chữa bài trước lớp, các nhóm HS khác nhận xét, bổ sung ( nếu có).

+ GV nhận xét, đánh giá và chốt đáp án:

Bài 1:

Đoạn thứ nhất có các từ có nghĩa gần giống nhau: khuân, tha, vác, nhấc.

→ 4 từ đều nói về hành động tác động vào một vật nặng (thường là mang/ chuyển) và làm cho vật đó thay đổi vị trí.

Nét nghĩa khác nhau: cách thức tác động và làm cho vật đó thay đổi vị trí.

· Khuân: khiêng vác đồ vật nặng;

· Tha: mang đi bằng cách ngậm chặt ở miệng hoặc mỏ;

· Vác: mang vật nặng bằng cách đặt lên vai;

· Nhấc: nâng lên, đưa lên cao hơn.

Đoạn thứ hai có các từ có nghĩa giống nhau: ban mai, sáng sớm.

→ 2 từ này đều nói về thời điểm bắt đầu buổi sáng, khi mặt trời sắp nhô lên khỏi đường chân trời.

Bài 2:

a. sắt đá

b. núi non

c. bình tĩnh

- GV chiếu phần ghi nhớ lên màn hình cho HS:

ü Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau (ví dụ: bố, ba, cha,…) hoặc gần giống nhau (ví dụ: ăn, xơi, chén,…)

ü Khi viết hoặc nói, cần lựa chọn từ phù hợp nhất với ý nghĩa được thể hiện.

- GV yêu cầu HS đọc kĩ phần ghi nhớ.

 

- GV nhận xét, đánh giá hoạt động của HS:

Hoạt động 2: Thực hành kiến thức về từ đồng nghĩa

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS:

- HS vận dụng được làm các bài tập, câu hỏi có liên quan.

b. Tổ chức thực hiện

- GV mời đại diện 1 – 2 HS đọc yêu cầu BT3: Những thành ngữ nào dưới đây chứa các từ đồng nghĩa? Đó là những từ nào?

a. Chân yếu tay mềm.

b. Thức khuya dậy sớm.

c. Đầu voi đuôi chuột.

d. Một nắng hai sương.

e. Ngăn sông cấm chợ.

g. Thay hình đổi dạng.

+ GV tổ chức cho HS thảo luận, thống nhất kết quả trong nhóm nhỏ.

+ GV mời 1 – 2 HS chữa bài trước lớp, các nhóm HS khác nhận xét, bổ sung ( nếu có).

+ GV nhận xét, đánh giá và chốt đáp án:

c. Ngăn sông cấm chợ; các từ đồng nghĩa là: ngăn và cấm.

g. Thay hình đổi dạng; các từ đồng nghĩa là: thay và đổi, hình và dạng.

- GV giao nhiệm vụ cho HS đọc yêu cầu BT4: Chọn từ thích hợp trong mỗi nhóm từ đồng nghĩa để hoàn thiện đoạn văn.

Tháng Ba, tháng Tư, Tây Trường Sơn (1) (khai mạc/ bắt đầu) mùa mưa. Mưa tới đâu, cỏ lá (2) (tốt tươi/ tươi tắn) tới đó. Phía trước bầy voi luôn luôn là những vùng đất (3) (no nê/ no đủ), nơi chúng có thể sống những ngày sung sướng bù lại thời gian (4) (đói khát/ đói rách) của mùa thu. Vì thế, bầy voi cứ theo sau những cơn mưa mà đi. Đó là luật lệ của rừng.

(Theo Vũ Hùng)

+ GV tổ chức hoạt động nhóm đôi cho HS thực hiện nhiệm vụ trên.

+ GV mời 1 – 2 HS đại diện mỗi nhóm trình bày kết quả, các HS khác nhận xét và phát biểu ý kiến.

 

+ GV nhận xét, chốt đáp án:

Tháng Ba, tháng Tư, Tây Trường Sơn bắt đầu mùa mưa. Mưa tới đâu, cỏ lá tốt tươi tới đó. Phía trước bầy voi luôn luôn là những vùng đất no đủ, nơi chúng có thể sống những ngày sung sướng bù lại thời gian đói khát của mùa thu. Vì thế, bầy voi cứ theo sau những cơn mưa mà đi. Đó là luật lệ của rừng.

- GV nhận xét, đánh giá hoạt động của HS.

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS:

- HS củng cố lại kiến thức về từ đồng nghĩa.

b. Tổ chức thực hiện

- GV tổ chức trò chơi “Ai thông minh hơn học sinh lớp 5” yêu cầu HS thực hiện các nhiệm vụ hoàn thành các bài tập dưới đây:

Đề bài 1: Em hãy tìm những từ đồng nghĩa có trong những câu ca dao, tục ngữ và thành ngữ dưới đây:

a. Gần mực thì đen, gần đèn thì rạng.

b. Ở hiền gặp lành, ở ác gặp dữ.

c. Ở bầu tròn, ở ống thì dài.

d. Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng,/ Ngày tháng mười chưa cười đã tối.

e. Đói cho sạch, rách cho thơm.

Đề bài 2: Tìm những ca dao, tục ngữ, thành ngữ đồng nghĩa với các ca dao, tục ngữ, thành ngữ dưới đây:

a. Một nắng hai sương

b. Treo đầu dê bán thịt chó

c. Một mặt người bằng mười mặt của

d. Một cây làm chẳng nên non/ Ba cây chụm lại nên hòn núi cao.

e. Cháy mặt lấm lưng.

f. Chó ăn đá gà ăn sỏi.

g. Ăn ngon mặc đẹp.

h. Chạy ngược chạy xuôi.

i. Mua thừa bán thiếu

k. Cha nào con nấy.

Đề bài 3: Trả lời các câu hỏi trắc nghiệm dưới đây:

Câu 1: Từ đồng nghĩa là gì?

A. Là những từ có nghĩa giống nhau.

B. Là những từ có nghĩa gần giống nhau.

C. Là những từ có nghĩa tương đối giống nhau.

D. Là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.

Câu 2: Từ nào dưới đây đồng nghĩa với từ “trẻ em”?

A. trẻ trung.

B. trẻ măng.

C. trẻ con.

D. trẻ hóa.

Câu 3: Đâu không phải từ đồng nghĩa với từ “đất nước”?

A. Giang sơn.

B. Núi sông.

C. Sơn hà.

D. Bản đồ.

Câu 4: Nhóm từ nào đồng nghĩa với “hòa bình”?

A. Thái bình, thanh thản, lặng yên.

B. Bình yên, thái bình, lặng lẽ.

C. Bình yên, thanh bình, thái bình.

D. Lặng lẽ, thái hòa, hiền hòa.

Câu 5: Từ đồng nghĩa với từ in đậm trong câu sau là từ nào?

“Nơi chúng tôi ở còn chật hẹp.

A. Chật chội

B. Trật trội

C. Chật trội

D. Trật chội

+ GV phổ biến trò chơi cho HS: Trò chơi có 4 vòng. Các đội chơi lần lượt từ vòng 1 đến vòng 4. Hết mỗi vòng, các đội dừng lại chấm bài và tính điểm. Điểm thi đua của cả cuộc chơi bằng điểm trung bình cộng của cả 4 vòng.

+ GV hướng dẫn HS chơi các vòng ghi kết quả thông qua phiếu học tập cho từng vòng.

+ GV thông báo kết quả của vòng thi, đội nào đứng thứ nhât, thứ hai, thứ ba.

+ GV nhận xét, chốt đáp án:

Đề bài 1:

a. Các từ đồng nghĩa: mực – đen, đèn – rạng.

b. Các từ đồng nghĩa: hiền – lạnh, ác – dữ.

c. Các từ đồng nghĩa: bầu – tròn, ống – dài.

d. Các từ đồng nghĩa: đêm – tối, sáng – ngày.

e. Các từ đồng nghĩa: đói – rách, sạch – thơm.

Đề bài 2:

a. Một nắng hai sương – Năm nắng mười mưa.

b. Treo đầu dê bán thịt chó – Nói một đằng làm một nẻo.

c. Một mặt người bằng mười mặt của – Của đi thay người.

d. Một cây làm chẳng nên non/ Ba cây chụm lại nên hòn núi cao – Góp gió thành bão.

e. Cháy mặt lấm lưng – Bán mặt cho đất, bán lưng cho trời.

f. Chó ăn đá gà ăn sỏi – Đồng chua nước mặn.

g. Ăn ngon mặc đẹp – Ăn sung mặc sướng.

h. Chạy ngược chạy xuôi – Chạy đôn chạy đáo.

i. Mua thừa bán thiếu – Mua gian bán lận.

k. Cha nào con nấy – Hổ phụ sinh hổ tử.

Đề bài 3:

Câu

1

2

3

4

5

Đáp án

D

C

D

C

A

- GV nhận xét, đánh giá hoạt động của HS.

* CỦNG CỐ

- GV nhận xét, tóm tắt lại những nội dung chính của bài học.

- GV nhận xét, đánh giá sự tham gia của HS trong giờ học, khen ngợi những HS tích cực; nhắc nhở, động viên những HS còn chưa tích cực, nhút nhát.

* DẶN DÒ

- GV nhắc nhở HS:

+ Xem lại kiến thức bài Luyện từ và câu – Từ đồng nghĩa, hiểu, phân biệt và vận dụng được kiến thức.

+ Chia sẻ với người thân về bài học.

+ Đọc trước Tiết 3: Viết – Tìm hiểu cách viết bài văn tả phong cảnh.

 

 

 

 

- HS đọc nhiệm vụ của BT.

 

 

 

- HS nêu kết quả làm việc nhóm.

- HS lắng nghe, quan sát

 

 

- HS ghi bài mới.

 

 

 

 

 

- HS đọc nhiệm vụ của BT.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS thực hiện theo hướng dẫn của GV.

 

 

- HS trả lời.

 

- HS lắng nghe, tiếp thu.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS theo dõi, xem trên màn hình.

 

 

 

 

- HS đọc kĩ phần ghi nhớ.

- HS lắng nghe, tiếp thu.

 

 

 

 

- HS đọc nhiệm vụ BT.

 

 

 

 

 

 

 

- HS thực hiện theo hướng dẫn của GV.

- HS trả lời.

 

- HS lắng nghe, tiếp thu.

 

 

 

- HS đọc nhiệm vụ hoạt động.

 

 

 

 

 

 

 

- HS làm theo hướng dẫn của GV.

- HS phát biểu ý kiến, các HS khác chú ý và nhận xét.

- HS lắng nghe, tiếp thu.

 

 

 

 

 

- HS chú ý lắng nghe.

 

 

 

 

- HS lắng nghe GV giao nhiệm vụ.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS lắng nghe GV phổ biến trò chơi

 

 

- HS lắng nghe kết quả sau 4 vòng chơi.

- HS chú ý lắng nghe.

 

- HS lắng nghe, tiếp thu.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS lắng nghe, tiếp thu.

 

- HS lắng nghe và tiếp thu

- HS lắng nghe và tiếp thu

 

- HS lắng nghe và thực hiện.

......Tải file PowerPoint, Word toàn bộ bên dưới......

Đánh giá bài viết
1 50
PowerPoint Tiếng Việt 5 Bài 9: Từ đồng nghĩa
Chọn file tải về :
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
0 Bình luận
Sắp xếp theo
⚛
Xóa Đăng nhập để Gửi
Đóng
Chỉ thành viên Hoatieu Pro tải được nội dung này! Hoatieu Pro - Tải nhanh, website không quảng cáo! Tìm hiểu thêm