PowerPoint Ngữ Văn 10 Bài 1: Ôn tập

Tải về
Lớp: Lớp 10
Môn: Ngữ Văn
Dạng tài liệu: Giáo án PowerPoint
Bộ sách: Chân trời sáng tạo

HoaTieu.vn xin chia sẻ tới thầy cô giáo file Word và PPT giáo án Powerpoint Ngữ Văn 10 Bài 1: Ôn tập bộ sách Chân trời sáng tạo, giúp giáo viên có thêm kinh nghiệm để xây dựng kế hoạch bài dạy Ngữ Văn 10 năm học 2024 - 2025 theo bộ sách giáo khoa mới được Bộ GDĐT phê duyệt. Sau đây là nội dung chi tiết giáo án điện tử Ngữ Văn 10 Bài 1: Ôn tập theo chương trình mới, mời thầy cô cùng tham khảo và tải về. 

Bài giảng Powerpoint Ngữ Văn 10 Chân trời sáng tạo Bài 1: Ôn tập

Giáo án Bài 1: Ôn tập Ngữ Văn 10 Chân trời sáng tạo

ÔN TẬP

I. MỤC TIÊU

1. Mức độ/ yêu cầu cần đạt:

- So sánh và rút ra được nhận xét chung về các văn bản Thần Trụ Trời, Prô-mê-tê và loài người, Cuộc tu bổ lại các giống vật.

- So sánh được đặc điểm của thần thoại với các thể loại truyện dân gian khác.

- Kể được một truyện trong những truyện thần thoại đã học và nhận xét được về cách xây dựng nhân vật trong truyện đó.

- Nêu được đặc điểm của kiểu văn bản nghị luận phân tích, đánh giá một truyện kể.

- Rút ra được những kinh nghiệm khi giới thiệu, đánh giá nội dung và nghệ thuật của một truyện kể.

- Rút ra được kinh nghiệm khi nghe, nhận xét, đánh giá nội dung, hình thức của bài nói giới thiệu một truyện kể.

2. Năng lực

a. Năng lực chung:

- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác...

b. Năng lực riêng biệt:

- Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận về thành tựu nội dung, nghệ thuật, ý nghĩa của các văn bản.

- Năng lực nói và nghe.

3. Phẩm chất:

- Ý thức tự giác, tích cực trong học tập.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1. Chuẩn bị của GV

- Giáo án;

- Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi;

- Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp;

- Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà.

2. Chuẩn bị của HS: SGK, SBT Ngữ văn 10, soạn bài theo hệ thống câu hỏi hướng dẫn học bài, vở ghi.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

A. KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình. HS khắc sâu kiến thức nội dung Bài 1. Tạo lập thế giới.

b. Nội dung: HS huy động tri thức đã có để thực hiện hoạt động khởi động.

c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS về các văn bản đã học ở Bài 1. Tạo lập thế giới.

d. Tổ chức thực hiện:

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV yêu cầu HS nêu tên các văn bản đã học ở Bài 1. Tạo lập thế giới.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS lắng nghe, suy nghĩ để trả lời câu hỏi.

Bước 3: Báo cáo kết quả thảo luận và hoạt động

- GV mời 1 – 2 HS trả lời trước lớp, yêu cầu cả lớp nghe, nhận xét.

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ

- GV nhận xét, đánh giá, chốt: Những văn bản đã học ở Bài 1. Tạo lập thế giới là: Thần Trụ Trời, Prô-mê-tê và loài người, Đi san mặt đất, Cuộc tu bổ lại các giống vật.

- GV dẫn vào bài học: Hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau ôn lại những văn bản và kiến thức đã được học trong Bài 1. Tạo lập thế giới.

B. HOẠT ĐỘNG ÔN TẬP

a. Mục tiêu: Ghi nhớ và vận dụng những kiến thức đã học trong Bài 1. Tạo lập thế giới.

b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi liên quan đến phần Ôn tập của Bài 1. Tạo lập thế giới.

c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS về Bài 1. Tạo lập thế giới.

d. Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Nhiệm vụ 1:

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV mời 1 HS đọc yêu cầu của BT 1 trước lớp: Bạn đã đọc hiểu các văn bản truyện thần thoại Thần Trụ Trời, Prô-mê-tê và loài người, Cuộc tu bổ lại các giống vật. Hãy so sánh các văn bản và rút ra nhận xét chung, bằng cách điền vào Phiếu học tập được kẻ vào vở theo mẫu.

- GV yêu cầu và hướng dẫn cả lớp:

+ Kẻ phiếu học tập vào vở, liệt kê các đặc điểm chính về không gian, thời gian, nhân vật, cốt truyện và nội dung bao quát cho từng VB truyện (cột thứ 2);

+ Dựa vào các đặc điểm chính đã liệt kê, đưa ra nhận xét chung về đặc điểm của thể loại thần thoại (cột thứ 3).

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS đọc BT 1, nghe yêu cầu và hướng dẫn của GV, sau đó kẻ phiếu học tập và hoàn thành BT.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời 2 – 3 HS trình bày bài làm trước lớp, yêu cầu cả lớp nghe, nhận xét.

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, đánh giá, chốt đáp án.

Nhiệm vụ 2:

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV mời 1 HS đọc yêu cầu của BT 2: Không gian, thời gian, nhân vật và cốt truyện trong thần thoại có những điểm nào khác so với các thể loại truyện dân gian mà bạn đã học?.

- GV yêu cầu HS thảo luận theo bàn để so sánh đặc điểm của thần thoại với đặc điểm của một thể loại truyện dân gian khác đã học. GV gợi ý HS so sánh với truyện cổ tích.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS đọc yêu cầu của BT 2, nghe GV yêu cầu và hướng dẫn, sau đó thực hiện so sánh đặc điểm của thể loại với một truyện dân gian khác đã học.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời đại diện 1 – 2 nhóm HS trình bày kết quả trước lớp, yêu cầu cả lớp nghe, nhận xét.

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức.

BT 1.

Bảng so sánh và nhận xét các văn bản truyện thần thoại Thần Trụ Trời, Prô-mê-tê và loài người, Cuộc tu bổ lại các giống vật (đính kèm bên dưới hoạt động).

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

BT 2. So sánh đặc điểm của thần thoại và truyện cổ tích:

* Đặc điểm của thần thoại:

- Không gian: không gian vũ trụ đang trong quá trình tạo lập, không xác định nơi chốn cụ thể.

- Thời gian: thời gian cổ sơ, không xác định và mang tính vĩnh hằng.

- Nhân vật: thường là thần, có sức mạnh phi thường để thực hiện công việc sáng tạo thế giới và sáng tạo văn hóa.

- Cốt truyện: thường là chuỗi sự kiện xoay quanh quá trình sáng tạo nên thế giới, con người và văn hóa của các nhân vật siêu nhiên.

* Đặc điểm của truyện cổ tích:

- Không gian: bao gồm không gian hiện thực (làng quê, gia đình, cung đình, núi rừng, biển đảo,...) và không gian huyền ảo (cõi tiên, cõi trời, thủy phủ, âm phủ,...).

- Thời gian: phiếm định (ngày xửa, ngày xưa).

- Nhân vật: kiểu nhân vật bất hạnh, nhân vật dũng sĩ, nhân vật thông minh,...

- Cốt truyện: thường có yếu tố hoang đường, kì ảo, mở bằng đầu bằng Ngày xửa ngày xưa và kết thúc có hậu.

Mời các bạn sử dụng file tải về để xem đầy đủ nội dung chi tiết.

Mời thầy cô và các bạn tham khảo thêm các bài viết khác trong chuyên mục Giáo án bài giảng của Hoatieu.vn

Đánh giá bài viết
1 7
PowerPoint Ngữ Văn 10 Bài 1: Ôn tập
Chọn file tải về :
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
0 Bình luận
Sắp xếp theo
⚛
Xóa Đăng nhập để Gửi
Đóng
Chỉ thành viên Hoatieu Pro tải được nội dung này! Hoatieu Pro - Tải nhanh, website không quảng cáo! Tìm hiểu thêm