Đề thi tuyển sinh vào lớp 6 môn Toán trường THCS Nam Từ Liêm 2024

Tải về
Lớp: Lớp 6
Môn: Toán
Dạng tài liệu: Đề thi

Đề thi Toán vào lớp 6 trường THCS Nam Từ Liêm 2024 - Kỳ thi thi tuyển sinh vào lớp 6 môn Toán trường Nam Từ Liêm năm 2025-2026 sẽ diễn ra vào sáng 10/6. HoaTieu.vn xin chia sẻ Đề thi tuyển sinh vào lớp 6 môn Toán trường THCS Nam Từ Liêm năm học 2024-2025 kèm đáp án mới nhất tại bài viết này, giúp các em HS tiện so sánh, đối chiếu với bài làm của mình. 

Đáp án
Đáp án đề thi tuyển sinh vào lớp 6 môn Toán trường THCS Nam Từ Liêm

1. Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Nam Từ Liêm 2025-2026

 Lưu ý: Đáp án đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Nam Từ Liêm 2025-2026 sẽ được HoaTieu cập nhật khi kỳ thi kết thúc. 

2. Đề thi tuyển sinh vào lớp 6 môn Toán trường Nam Từ Liêm 2024-2025

Đáp án Đề thi tuyển sinh vào lớp 6 môn Toán trường  Nam Từ Liêm 2025

Đáp án Đề thi tuyển sinh vào lớp 6 môn Toán trường  Nam Từ Liêm 2024

Đề thi tuyển sinh vào 6 môn Toán trường THCS Nam Từ Liêm 2024-2025

Đáp án  Đề thi Toán vào lớp 6 trường Nam Từ Liêm 2024

Đáp án đề thi tuyển sinh vào lớp 6 môn Toán trường THCS Nam Từ Liêm năm học 2024-2025

Đáp án Đề thi Toán vào lớp 6 trường Nam Từ Liêm 2024

Đề thi Toán vào lớp 6 trường THCS Nam Từ Liêm 2024-2025

 Đề thi Toán vào lớp 6 trường Nam Từ Liêm 2024

Đề thi tuyển sinh vào lớp 6 môn Toán trường Nam Từ Liêm năm học 2024-2025

3. Đáp án đề thi tuyển sinh vào lớp 6 môn Toán Nam Từ Liêm 2023-2024

Đề Thi Tuyển Sinh Vào Lớp 6 Môn Toán Trường THCS Nam Từ Liêm Hà Nội

[Đáp Án + Hướng Dẫn Giải Chi Tiết]

Năm học 2023 - 2024

Thời gian làm bài: 50 phút

PHẦN 1. TRẮC NGHIỆM

Câu 1. Trung bình cộng của dãy số sau là bao nhiêu?

15 ; 45 ; 75

Hướng dẫn giải:

Trung bình cộng của ba số đó là (15 + 45 + 75) : 3 = 45

Đáp số: 45

Câu 2. Số \overline{2a1a}\(\overline{2a1a}\) chi hết cho 9. Tìm a.

Hướng dẫn giải: \overline{2a1a}\(\overline{2a1a}\) chi hết cho 9

Suy ra ⇒ (2 + a + 1 + a) chia hết cho 9

⇒ (3 + a x 2) chia hết cho 9 ⇒ a x 2 = 6 ⇒ a = 3

Đáp số: a = 3

Câu 3. Hoa mua một quyển sách được giảm 10% thì hết 72 000 đồng. Hỏi giá gốc của quyển sách là bao nhiêu?

Hướng dẫn giải: 72 000 đồng ứng với số phần trăm giá gốc là: 100% - 10% = 90%

Giá gốc quyển sách là: 72 000 : 90% = 80 000 (đồng)

Đáp số: 80 000 đồng

Câu 4. Năm nay, mẹ hơn con 25 tuổi. Hai năm nữa, tuổi con bằng \frac{1}{6}\(\frac{1}{6}\)tuổi mẹ. Tính tuổi con hiện nay.

Hướng dẫn giải: Vì hiệu số tuổi của hai mẹ con không thay đổi nên mẹ luôn hơn con 25 tuổi.

Tuổi con 2 năm nữa là:

25 : 96 – 1) = 5 (tuổi)

Tuổi con hiện nay là:

5 – 2 = 3 (tuổi)

Đáp số: 3 tuổi

Câu 5. Một bể nước hình chữ nhật có chiều dài 50m, chiều rộng 30m. Thể tích nước trong bể là 2 100m3. Tính chiều cao mực nước trong bể.

Hướng dẫn giải: Chiều cao mực nước trong bể là:

2 100 : 50 : 30 = 1,4 (m)

Đáp số: 1,4 m

Câu 6. Tổng số sách trong 2 ngăn là 48 quyển. Sau khi chuyển 3 quyển từ ngăn 1 sang ngăn 2 thì số sách ngăn 1 bằng \frac{3}{5}\(\frac{3}{5}\) số sách ngăn 2. Tìm số sách ngăn 2.

Hướng dẫn giải: Sau khi chuyển 3 quyển từ ngăn 1 sang ngăn 2 thì tổng số sách hai ngăn không đổi.

Số sách ngăn 2 lúc sau là:

48 : (3 + 5) x 5= 30 (quyển)

Số sách ngăn 2 lúc đầu là:

30 – 3 = 27 (quyển)

Đáp số: 27 quyển

Câu 7. Tính diện tích hình tô đậm.

Hướng dẫn giải:

Chia hình đã cho thành các hình chữ nhật nhỏ như sau:

Diện tích hình (1) = diện tích hình (2) và bằng:

(12 – 2) x 2 = 20 (m2)

Diện tích hình (3) = diện tích hình (4) và bằng:

(8 – 2) x 2 = 12 (m2)

Diện tích hình chữ nhật lớn bên ngoài là:

12 x 8 = 96 (m2)

Diện tích hình tô đậm là:

96 – 12 x 2 – 20 x 2 = 32 (m2)

Đáp số: 32 m2

Câu 8. An viết tất cả các số có 3 chữ số mà có đầy đủ các chữ số 1, 2, 3. Hỏi có bao nhiêu số lớn hơn 222 mà An có thể viết được.

Hướng dẫn giải:

Các số có ba chữ số mà có đầy đủ các chữ số 1, 2, 3 và lớn hơn 222 là 321, 312, 231

Vậy có thể viết được 3 số thoải mãn đề bài.

Câu 9. Tìm số bé nhất có 3 chữ số, khi xóa chữ số hàng trăm của số đó, ta được số mới bằng \frac{1}{9}\(\frac{1}{9}\) số cũ.

Hướng dẫn giải:

Gọi số cần tìm là \overline{abc}\(\overline{abc}\) (a khác 0, a, b, c < 10)

Ta có:

\overline{abc} = \overline{bc} \times 9\(\overline{abc} = \overline{bc} \times 9\)

a\times 100+ \overline{bc} =\overline{bc} \times 9\(a\times 100+ \overline{bc} =\overline{bc} \times 9\)

a\times 100=\overline{bc} \times 8\(a\times 100=\overline{bc} \times 8\)

a\times 25=\overline{bc} \times 2\(a\times 25=\overline{bc} \times 2\)

 Vì a x 25 chia hết cho 25 => \overline{bc} \times 2\(\overline{bc} \times 2\) chi hết cho 25 =>\overline{bc} \times 25,50,75,100...\(\overline{bc} \times 25,50,75,100...\)

Câu 10. Hình dưới có bao nhiêu hình vuông?

Hướng dẫn giải:

 

Số hình vuông được tạo từ một ô vuông là 16 (hình)

Số hình vuông được tạo từ 4 ô vuông là 9 (hình)

Số hình vuông được tạo từ 9 ô vuông là 4 (hình)

Số hình vuông được tại từ 16 ô vuông là 1 (hình)

Suy ra: Có tất cả 16 + 9 + 4 + 1 = 30 (hình)

PHẦN 2. TỰ LUẬN

Câu 1

a) Tính nhanh: 2,4 x 150 + 8,6 x 240 – 24

b) Tìm x biết: \left(\frac{3}{4}-\frac{1}{4}\times x\right)\times\frac{33}{11}=\frac{15}{8}\(\left(\frac{3}{4}-\frac{1}{4}\times x\right)\times\frac{33}{11}=\frac{15}{8}\)
c) Quãng đường AB dài 75 km. An xuất phát từ A và Bình xuất phát từ B thì hai người gặp nhau sau 2\frac{7}{9}\(2\frac{7}{9}\) giờ. Nếu Bình tăng vận tốc thêm 3 km mỗi giờ thì hai bạn sẽ gặp nhau ở chính giữa quãng đường. Tính vận tốc của mỗi người.

Hướng dẫn giải:

a) 2,4 x 150 + 8,6 x 240 – 24

= 24 x 15 + 86 x 24 – 24

= 24 x (15 + 86 – 1)

= 24 x 100

= 2 400

b)\left(\frac{3}{4}-\frac{1}{4}\times x\right)\times\frac{33}{11}=\frac{15}{8}\(\left(\frac{3}{4}-\frac{1}{4}\times x\right)\times\frac{33}{11}=\frac{15}{8}\)

\frac{3}{4}-\frac{1}{4}\times x=\frac{5}{8}\(\frac{3}{4}-\frac{1}{4}\times x=\frac{5}{8}\)

\frac{1}{4}\times x=\frac{3}{4}-\frac{5}{8}\(\frac{1}{4}\times x=\frac{3}{4}-\frac{5}{8}\)

\frac{1}{4}\times x=\frac{1}{8}\(\frac{1}{4}\times x=\frac{1}{8}\)

x=\frac{1}{8}:\frac{1}{4}\(x=\frac{1}{8}:\frac{1}{4}\)

x=\frac{1}{2}\(x=\frac{1}{2}\)

c) Đổi 2\frac{7}{9}\(2\frac{7}{9}\)giờ = \frac{25}{9}\(\frac{25}{9}\)

Tổng vận tốc của an và Bình là: 75:\frac{25}{9}=27\(75:\frac{25}{9}=27\) (km/giờ)

Nếu Bình tăng vận tốc thêm 3 km mỗi giờ thì hai bạn sẽ gặp nhau ở chính giữa quãng đường nên vận tốc của An hơn vận tốc của Bình là 3 km/giờ.

Vận tốc của Bình là: (27 – 3) : 2 = 12 (km/giờ)

Vận tốc của An là: 12 + 3 = 15 (km/giờ)

Đáp số:

An: 15 km/giờ

Bình: 12km/giờ

Câu 2. Cho tam giác ABC có diện tích bằng 90 cm2. Trên cạnh AC lấy điểm M sao cho AM = 2 MC. Lấy I là trung điểm của BM. Kéo dài AI cắt BC tại K.

a) Tính diện tích tam giác BMC.

b) Tính tỉ số diện tích hai tam giác ABI và BIC

c) So sánh BK/KC

Hướng dẫn giải:

a) S_{BMC}\ =\frac{1}{3}S_{ABC}\(S_{BMC}\ =\frac{1}{3}S_{ABC}\)  (chung đường cao hạ từ B và đáy MC = \frac{1}{3}\(\frac{1}{3}\)AC)

=> S_{BMC\ }=90\times\frac{1}{3}=30\ \left(cm^2\right)\(S_{BMC\ }=90\times\frac{1}{3}=30\ \left(cm^2\right)\)

 b) Nối IC ta có: 

S_{ABM}=2\times S_{BMC}\(S_{ABM}=2\times S_{BMC}\) (chung chiều cao hạ từ B và đáy AM = 2x MC)

=> Chiều cao hạ từ A xuống BM gấp 2 lần chiều cao hạ từ C xuống đáy BM

S_{ABI}=2\times S_{BIC}\(S_{ABI}=2\times S_{BIC}\)(chung đáy BI và chiều cao hạ từ A xuống BM gấp 2 lần chiều cao hạ từ C xuống đáy BM)

c) S_{ABI}=S_{AIM}\(S_{ABI}=S_{AIM}\)(chung chiều cao hạ từ A và đáy BI = IM)

S_{AIM}=\frac{2}{3}S_{AIC}\(S_{AIM}=\frac{2}{3}S_{AIC}\)(chung đường cao hạ từ I và đáy AM= \frac{2}{3}\(\frac{2}{3}\)AC)

=> SABI=SAIC

=> Đường cao hạ từ B xuống AI = 2/3 đường cao từ C xuống AI

=> SBAK=\frac{2}{3}\(\frac{2}{3}\)SCAK (chung đáy AK và đường cao hạ từ B xuống AK = \frac{2}{3}\(\frac{2}{3}\) đường cao từ C xuống AK)

=> BK = \frac{2}{3}\(\frac{2}{3}\)CK

Trên đây HoaTieu.vn đã gửi tới bạn đọc Bộ Đề thi tuyển sinh vào lớp 6 môn Toán Trường THCS Nam Từ Liêm các năm 2025, 2024 nhằm giúp các em học sinh chuẩn bị thi vào lớp 6 nắm rõ cấu trúc đề thi, làm quen với các dạng toán thường gặp và nâng cao kỹ năng giải đề trong thời gian giới hạn. Đề thi được đánh giá là khá nhẹ nhàng, tương đương với các đề thi tuyển sinh của các trường như Nguyễn Tất Thành, Cầu Giấy, tuy nhiên vẫn đòi hỏi các em không chỉ nắm chắc lý thuyết mà còn biết vận dụng linh hoạt. Tài liệu đi kèm đáp án chính xác để các em tự kiểm tra kết quả, và có thể dễ dàng đối chiếu với cách làm của mình.

Ngoài ra, quý thầy cô, phụ huynh và các em HS có thể tham khảo thêm Bộ đề kiểm tra đánh giá năng lực vào lớp 6 các trường THCS trọng điểm có đáp án qua các năm để nắm được cấu trúc đề thi, có chiến lược phân bổ thời gian hợp lý và thử sức với câu hỏi khó để dành điểm 9, 10.

Mời các bạn tham khảo thêm các thông tin hữu ích khác về đáp án và đề thi tuyển sinh cập nhật mới nhất trên chuyên mục Lớp 6: Học tập của HoaTieu.vn.

Đánh giá bài viết
23 1.039
Đề thi tuyển sinh vào lớp 6 môn Toán trường THCS Nam Từ Liêm 2024
Chọn file tải về :
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
0 Bình luận
Sắp xếp theo
⚛
Xóa Đăng nhập để Gửi
Đóng
Chỉ thành viên Hoatieu Pro tải được nội dung này! Hoatieu Pro - Tải nhanh, website không quảng cáo! Tìm hiểu thêm