Đề cương ôn thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 2 Kết Nối Tri Thức

Tải về
Lớp: Lớp 2
Môn: Tiếng Việt
Dạng tài liệu: Đề thi
Bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống

Hoatieu.vn xin chia sẻ đến thầy cô giáo và các em học sinh Đề cương ôn thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 2 Kết Nối Tri Thức, giúp học sinh tổng hợp kiến thức cần nắm vững trong HK1, ôn tập đúng trọng tâm và rèn luyện kĩ năng làm bài hiệu quả, nhằm đạt kết quả cao nhất trong bài kiểm tra cuối kì 1.

Cấu trúc Bộ đề cương ôn thi cuối HK1 Tiếng Việt 2 KNTT gồm 3 phần chính: Bài tập luyện từ và câu, chính tả, tập làm văn.  Sau đây là nội dung chi tiết. 

Nội dung ôn tập cuối học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 2 KNTT

Luyện từ và câu lớp 2

1. Tìm những từ chỉ sự vật trong các từ sau: quần áo, dòng suối, tươi non, viết, sư tử, đỏ chót, mây, hiền lành, xấu xí.

2. Đặt 1 câu với 1 từ chỉ sự vật vừa tìm được.

3. Câu nào là câu giới thiệu?

  • Minh là người con ngoan.
  • Bạn Nam làm việc say sưa.
  • Em là học sinh lớp 3.
  • Bàn tay em bé mũm mĩm, trắng hồng.
  • Chiếc áo này đẹp quá!

4. Gạch chân dưới bộ phận trả lời câu hỏi “là gì?” của những câu em vừa tìm được ở bài tập 3.

5. Tìm những từ chỉ hoạt động trong các từ sau: xinh, gió, cây, hát, ru, bàn, học sinh, xinh xắn, làm, ngoan, hiền, bút.

6. Đặt 1 câu với 1 từ chỉ hoạt động vừa tìm được.

7. Câu nào là câu nêu hoạt động?

  • Cô giáo đang giảng bài.
  • Nam rất chăm làm việc nhà.
  • Chim sơn ca hót véo von.
  • Mẹ là ngọn gió của con suốt đời.
  • Mái tóc của mẹ bay bay theo gió.

8. Gạch chân dưới bộ phận trả lời câu hỏi “làm gì?” của những câu em vừa tìm được ở bài tập 7

9. Tìm những từ chỉ đặc điểm trong các từ sau: xinh, cây, hát, bàn học, học sinh, xinh xắn, làm, ngoan ngoãn, hiền lành, cặp sách, thông minh, giáo viên.

10. Đặt 1 câu với 1 từ chỉ đặc điểm vừa tìm được.

11. Câu nào là câu nêu đặc điểm?

  • Minh rất chăm chỉ.
  • Bạn Nam làm việc rất chăm chỉ.
  • Mai Hoa là một học sinh ngoan.
  • Các loài vật trong rừng vội vã tìm nơi ẩn nấp.
  • Loáng một cái, mây xám ào ạt phủ kín bầu trời.

12. Gạch chân dưới bộ phận trả lời câu hỏi “như thế nào?” của những câu em vừa tìm được ở bài tập 11.

13. Tìm và điền các từ thích hợp vào chỗ trống trong bảng sau

Từ ngữ về đồ dùng học tập

Từ ngữ về học tập

Từ ngữ về các môn học

Từ ngữ về vật nuôi

..............................

..............................

..............................

..............................

..............................

..............................

..............................

..............................

...............................

...............................

................................

..............................

..............................

..............................

..............................

..............................

..............................

..............................

..............................

..............................

..............................

..............................

..............................

..............................

 

Từ ngữ về họ hàng

Từ ngữ về tình cảm

Từ ngữ về đồ dùng trong gia đình

Từ ngữ về công việc gia đình

..............................

..............................

..............................

..............................

..............................

..............................

..............................

..............................

...............................

...............................

................................

..............................

..............................

..............................

..............................

..............................

..............................

..............................

..............................

..............................

..............................

..............................

..............................

..............................

14. Xếp các từ: măng non, sung sướng, Mặt Trời, chiếu sáng, lớn lên, mạnh mẽ, cây tre, bàn bạc, mua bán, quần áo, sách vở, sáng sủa, trắng tinh vào từng cột dưới đây cho thích hợp

Từ chỉ sự vật

Từ chỉ hoạt động

Từ chỉ trạng thái

..............................

..............................

..............................

..............................

..............................

..............................

..............................

..............................

...............................

...............................

................................

..............................

..............................

..............................

...............................

...............................

................................

..............................

15. Viết tiếp các câu sau để có câu giới thiệu:

- Con mèo............................................................................................................................

- ..........................là người mẹ thứ hai của em.

- Cây xoài này..............................................................................................................

16. Viết tiếp các câu sau để có câu nêu đặc điểm:

- Con mèo..................................................................................................................

- Bạn Hương Ngân...............................................................................................................

- Bông hoa hồng nhà em............................................................................................

17. Viết tiếp các câu sau để có câu nêu hoạt động:

- Con mèo..................................................................................................................

- Bố em...............................................................................................................

- ............................................................... đu đưa trong nắng sớm.

18. Điền dấu chấm hoặc dấu chấm hỏi vào ...

Thấy mẹ đi chợ về Hà nhanh nhảu hỏi:

  • Mẹ có mua quà cho con không ...

Mẹ trả lời:

  • Có! Mẹ mua rất nhiều quà cho chị em con ... Thế con làm xong việc mẹ giao chưa ...

Hà buồn thiu:

  • Con chưa làm xong mẹ ạ ...

19. Điền dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong các câu sau:

- Sư tử hổ linh dương là những loài động vật hoang dã.

- Đến trường chúng em được học tập vui chơi thỏa thích.

- Mùa hè trời nóng như đổ lửa.

- Trong tháng này bạn Lan bạn Huệ bạn Hồng được cô giáo tuyên dương trước tập thể lớp vì có sự tiến bộ vượt bậc trong học tập.

- Hôm qua tôi được mẹ lai tới trường.

20. Đánh dấu x vào ô trống trước câu trả lời đúng

1. Cặp từ nào dưới đây là từ cùng nghĩa

Chăm chỉ - giỏi giang

Chăm chỉ - siêng năng

Ngoan ngoãn – siêng năng

2. Dòng nào gồm các từ chỉ hoạt động

Tươi, đẹp, hồng, khôn, trung thực.

Thầy, bạn, nông dân, công nhân, bác sĩ.

Cười, chơi, đọc, dọn dẹp, luyện tập.

3. Câu nào dưới đây là câu nêu hoạt động?

Thầy giáo lớp em là giáo viên giàu kinh nghiệm.

Bài dạy của thầy rất sinh động.

Trong giờ học, thầy thường tổ chức các hoạt động

4. Câu nào dưới đây là câu nêu đặc điểm?

Cò ngoan ngoãn, chăm chỉ.

Cò là học sinh giỏi nhất lớp.

Cò đọc sách trên ngọn tre.

5. Dòng ghi đúng bộ phận câu trả lời câu hỏi là gì? trong câu “Thiếu nhi là măng non của đất nước”

là măng non của đất nước

là măng non

măng non của đất nước

thiếu nhi

Chính tả lớp 2

Điền vào chỗ trống sao cho thích hợp

a) d hoặc r, gi

A....án cá B. …ao thừa C. …ễ …ãi D. …ảng bài E. vào …a
G. tác …ụng H. …ao nhau I. …ễ cây K. …ạy học L. lạc …ang

b) l hoặc n

A. ...ọ mắm B. ...ổi dậy C. ...ết na D. ...iềm vui E. ...ấp ...ửng
G. náo ...ức H. ...ung linh I. ...úa nếp K. ...ức nở L. núi ...ở

c) ch hoặc tr

A. ...âu báu B. …âu cày C. …ậu nước D. …èo tường E. …ân thật
G. cuộn …òn H. …ậm trễ I. …en …úc K. cái …én L. …í óc

d) s hoặc x

A. ...iêng năng B. nước …ôi C. …ăn lùng D. mắt …áng E. nước chảy …iết
G. …út kém H. …ung quanh I. …úc xích K. tối …ầm L. nhảy …a

Tập làm văn lớp 2

Làm các đề văn lớp 2 sau:

Kể một việc làm ở nhà

  • Hãy kể về việc làm mà em giúp bố mẹ vào thời gian rảnh
  • Hãy kể những việc em thường làm trước khi đi học
  • Hãy kể những việc em thường làm trước khi đi ngủ

Kể về hoạt động tham gia ở trường

  • Hãy viết đoạn văn (5-7 câu) kể về một giờ học mà em yêu thích nhất
  • Hãy kể về một trò chơi vào giờ ra chơi của em
  • Viết một đoạn văn (5-7 câu) kể về một buổi ngoại khóa của em ở trường

Kể về việc làm cùng người mà em yêu quý

  • Kể về một việc làm cùng người thân của em
  • Hãy kể về một việc làm của em với bạn bè

Kể về một việc làm để bảo vệ môi trường

  • Viết đoạn văn kể về việc trồng cây xanh của em
  • Hãy kể lại một buổi dọn dẹp vệ sinh môi trường của em

Kể về một công việc

  • Em hãy viết đoạn văn kể về công việc của bác sĩ
  • Em hãy viết đoạn văn (5-7 câu) kể về công việc của một người giáo viên
  • Hãy kể về công việc của chú cảnh sát giao thông

Tả đồ dùng học tập

  • Viết đoạn văn (5-7 câu) tả chiếc bút chì
  • Viết đoạn văn ngắn miêu tả chiếc bút máy của em
  • Em hãy viết đoạn văn miêu tả chiếc thước kẻ
  • Viết đoạn văn miêu tả quyển sách mà em yêu thích
  • Viết đoạn văn tả chiếc hộp bút của em
  • Viết đoạn văn miêu tả cục tẩy

Tả đồ chơi

  • Hãy miêu tả búp bê của em
  • Viết đoạn văn miêu tả quả bóng
  • Hãy miêu tả chiếc ô tô điều khiển
  • Viết đoạn văn miêu tả gấu bông

Tả đồ dùng trong gia đình

  • Hãy miêu tả chiếc tivi nhà em
  • Viết đoạn văn miêu tả cái quạt
  • Hãy miêu tả chiếc đồng hồ
  • Hãy miêu tả đôi đũa
  • Viết đoạn văn miêu tả chiếc bàn gỗ

Bộ đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 2 KNTT

I. KIỂM TRA ĐỌC:

1. Đọc thành tiếng : Học sinh bốc thăm các bài đọc dưới đây và đọc 1-2 đoạn trong bài kết hợp trả lời 1 câu hỏi: Làm việc thật là vui; Cô giáo lớp em; Yêu lắm trường ơi; Khi trang sách mở ra; Sự tích hoa tỉ muội; Cánh cửa nhớ bà.

2. Đọc hiểu :

Đọc thầm bài :

CHỮ A VÀ NHỮNG NGƯỜI BẠN

Tôi là chữ A. Từ lâu, tôi đã nổi tiếng. Hễ nhắc đến tên tôi, ai cũng biết. Khi vui sướng quá, người ta thường reo lên tên tôi. Khi ngạc nhiên, sủng sốt, người ta cũng gọi tên tôi.

Tôi đứng đầu bảng chữ cái tiếng Việt. Trong bảng chữ cái của nhiều nước, tôi cũng được người ta trân trọng xếp ở đầu hàng. Hằng năm, cứ đến ngày khai trường, rất nhiều trẻ em làm quen với tôi trước tiên.

Tôi luôn mơ ước chỉ mình tôi làm ra một cuốn sách. Nhưng rồi, tôi nhận ra rằng, nếu chỉ một mình, tôi chẳng thể nói được với ai điều gì. Một cuốn sách chỉ toàn chữ A không thể là cuốn sách mà mọi người muốn đọc. Để có cuốn sách hay, tôi cần các bạn B, C, D, Đ, E,...

Chúng tôi luôn ở bên nhau và cần có nhau trên những trang sách. Các bạn nhỏ hãy gặp chúng tôi hằng ngày nhé!

(Theo Trần Hoài Dương)

Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất hoặc thực hiện theo yêu cầu:

1. Trong bảng chữ cái tiếng Việt, chữ A đứng ở vị trí nào?(1đ)

a. Chữ A đứng ở vị trí đầu tiên. b. Chữ A đứng ở vị trí thứ hai.

c. Chữ A đứng ở vị trí thứ ba. d. Chữ A đứng ở vị trí thứ tư.

2. Chữ A muốn nhắn nhủ điều gìvới các bạn?

a. Chăm viết chữ cái b. Chăm đọc sách

c. Chăm xếp các chữ cái. d. Chăm tìm chữ cái.

3. Điền từ thích hợp trong ngoặc đơn vào câu sau:

Chúng tôi luôn ở bên nhau và cần có nhau trên những……………………

(nẻo đường, trang sách, chặng đường, quyển vở)

4. Trong các từ ngữ sau, từ nào chỉ cảm xúc: chữ A; khai trường; vui sướng; mơ ước.

a. Chữ A b. Khai trường

c. Vui sướng . d. Mơ ước.

II. KIỂM TRA VIẾT:

1. Viết chính tả: Sự tích hoa tỉ muội. (TV 2, tập 1, trang 109, 110)

2. Viết đoạn: Viết đoạn văn từ 3- 4 câu tả đồ dùng học tập của em.

Gợi ý :

- Em chọn tả đồ dùng học tập nào?

- Nó có đặc điểm gì?

- Nó giúp ích gì cho em trong học tập?

- Em có nhận xét hay suy nghĩ gì về đồ dùng học tập đó?

ĐÁP ÁN

II. ĐỌC : 10 điểm

1. Đọc thành tiếng: 6 điểm

Giáo viên cho học sinh bốc thăm các bài đọc dưới đây và yêu cầu các em đọc 1-2 đoạn (giáo viên linh động vào độ dài của đoạn).

Bài: Làm việc thật là vui; Cô giáo lớp em; Yêu lắm trường ơi; Khi trang sách mở ra; Sự tích hoa tỉ muội; Cánh cửa nhớ bà.

+ HS đọc vừa đủ nghe, rõ ràng, tốc độ 40 tiếng/ 1 phút: 2 điểm.

+ Ngắt nghỉ hơi đúng các dấu câu, giữa các cụm từ: 2 điểm.

+ Đọc đúng tiếng, từ không đọc sai quá 5 tiếng: 1 điểm.

+ Trả lời đúng câu hỏi: 1 điểm.

2. Đọc hiểu : 4 điểm

1. Trong bảng chữ cái tiếng Việt, chữ A đứng ở vị trí nào?(1đ) (M1)

Đáp án: a. Chữ A đứng ở vị trí đầu tiên.

2. Chữ A muốn nhắn nhủđiều gìvới các bạn? (1đ) (M2)

Đáp án: b. Chăm đọc sách

3. Điền từ thích hợp trong ngoặc đơn vào câu sau: (1đ) (M2)

Đáp án: Chúng tôi luôn ở bên nhau và cần có nhau trên những trang sách

4. Trong các từ ngữ sau, từ nào chỉ cảm xúc: chữ A; khai trường; vui sướng; mơ ước. (1đ) (M3).

Đáp án: c. Vui sướng

II. KIỂM TRA VIẾT: 10 điểm

1. Viết chính tả: 6 điểm: Sự tích hoa tỉ muội. (TV 2, tập 1, trang 109, 110)

“Năm ấy, nước lũ dâng cao, Nết cõng em chạy theo dân làng đến nơi an toàn. Hai bàn chân Nết rớm máu. Thấy vậy, Bụt thương lắm. Bụt liền vẩy chiếc quạt thần. Kì lạ thay, bàn chân Nết bỗng lành hẳn”.

- HS Bài viết sạch sẽ, rõ ràng, trình bày đúng quy định, đúng tốc độ, đúng cỡ chữ, kiểu chữ, (4 điểm).

- Kĩ năng viết đúng các từ ngữ khó, dấu thanh. Biết viết hoa tên riêng, viết hoa đầu câu: 2 điểm. (nếu sai 1 từ hoăc dấu thanh trừ 0.25điểm)

2. Viết đoạn: 4 điểmViết đoạn văn từ 3-4 câu tả đồ dùng học tập của em.

- HS viết được đoạn văn từ 3 – 4 câu theo đúng nội dung đề bài (3 điểm).

- Kĩ năng viết chữ, viết đúng chính tả, dùng từ đặt câu đúng: 0.5 điểm.

- Có sáng tạo: 0.5 điểm.

File tải đề cương không kèm bộ đề thi. Xem chi tiết đề thi và tải link tại bài viết sau:

Mời các bạn tham khảo thêm các thông tin hữu ích khác trên chuyên mục Đề thi lớp 2.

Đánh giá bài viết
1 9
Đề cương ôn thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 2 Kết Nối Tri Thức
Chọn file tải về :
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
0 Bình luận
Sắp xếp theo
⚛
Xóa Đăng nhập để Gửi
Đóng
Chỉ thành viên Hoatieu Pro tải được nội dung này! Hoatieu Pro - Tải nhanh, website không quảng cáo! Tìm hiểu thêm