Câu hỏi trắc nghiệm Địa lí 8 Chân trời sáng tạo cả năm (có đáp án)
Mua tài khoản Hoatieu Pro để trải nghiệm website Hoatieu.vn KHÔNG quảng cáo & Tải nhanh File chỉ từ 99.000đ. Tìm hiểu thêm »
Câu hỏi trắc nghiệm Địa Lí lớp 8 có đáp án
Câu hỏi trắc nghiệm Địa lí 8 Chân trời sáng tạo được Hoatieu chia sẻ trong nội dung bài viết sau đây bao gồm các câu hỏi trắc nghiệm Địa lí 8 CTST học kì 1, trắc nghiệm Địa 8 CTST học kì 2 có đáp án chi tiết đầy đủ 15 bài học và 2 chủ đề trong SGK Lịch sử Địa lí 8 CTST. Sau đây là nội dung chi tiết bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Địa 8 Chân trời sáng tạo cả năm học, mời các bạn cùng tham khảo và tải về sử dụng.
1. Trắc nghiệm Địa lí 8 Chân trời sáng tạo bài 1
BÀI 1. ĐẶC ĐIỂM VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ PHẠM VI LÃNH THỔ
Câu 1: Phạm vi lãnh thổ nước ta bao gồm yếu tố nào
A. Vùng đất
B. Vùng biển
C. Vùng trời
D. Cả 3 đáp án trên
Câu 2: Đường biên giới dài nhất trên đất liền nước ta là với
A. Lào
B. Trung Quốc
C. Campuchia
D. Thái Lan
Câu 3: Các nước xếp theo thứ tự giảm dần về dộ dài đường biên giới trên đất liền với nước ta là
A. Trung Quốc, Lào, Campuchia
B. Trung Quốc, Campuchia, Lào
C. Lào, Campuchia, Trung Quốc
D. Lào, Trung Quốc, Campuchia
Câu 4: Đường bờ biển của nước ta dài 3260 km, chạy từ
A. Tỉnh Quảng Ninh đến tỉnh Cà Mau
B. Tỉnh Lạng Sơn đế tỉnh Cà Mau
C. Tỉnh lạng Sơn đến tỉnh Kiên Giang
D. Tỉnh Quảng Ninh đến tỉnh Kiên Giang
Câu 5: Điểm cực Bắc phần đất liền nước ta ở vĩ độ 23° 23' B tại xã Lũng Cú, huyện Đồng Văn, thuộc tỉnh
A. Lào Cai
B. Cao Bằng
C. Hà Giang
D. Lạng Sơn
Câu 6: Điểm cực Nam phần đất liền nước ta ở vĩ độ 8o34'B tại xã Đất Mũi, huyện, Ngọc Hiển, tỉnh
A. Kiên Giang
B. Cà Mau
C. An Giang
D. Bạc Liêu
Câu 7: Điểm cực Tây phần đất liền ở kinh độ 102° 09'Đ tại xã Sín Thầu, huyện Mường Nhé, thuộc tỉnh
A. Lai Châu
B. Điện Biên
C. Sơn La
D. Hòa Bình
Câu 8: Điểm cực Đông phần đất liền ở kinh độ 102o24'Đ tại xã Vạn Thạch, huyện Vạn Ninh, thuộc tỉnh
A. Quảng Ninh
B. Bình Định
C. Phú Yên
D. Khánh Hòa
Câu 9: Nước ta có đường biên giới trên đất liền, giáp với các nước
A. Trung Quốc, Mianma, Lào
B. Trung Quốc, Lào, Campuchia
C. Trung Quốc, Lào, Thái Lan
D. Trung Quốc, Lào, Campucia, Thái Lan
Câu 10: Vùng biển nước ta gồm những bộ phận nào
A. Vùng tiếp giáp lãnh hải, nội thủy, vùng đặc quyền về kinh tế
B. Nội thủy, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền về kinh tế
C. Vùng đặc quyền về kinh tế, nội thủy, lãnh hải
D. Nội thủy, vùng tiếp giáp lãnh hải, lãnh hải
Câu 11: Vùng tiếp giáp với đất liền, ở phía trong đường cơ sở là
A. Vùng tiếp giáp lãnh hải
B. Lãnh hải
C. Vùng đặc quyền về kinh tế
D. Nội thủy
Câu 12: Vùng biển được quy định nhằm đảm bảo cho việc thực hiện chủ quyền của nước ven biển gọi là
A. Vùng tiếp giáp lãnh hải
B. Nội thủy
C. Vùng đặc quyền về kinh tế
D. Lãnh hải
Câu 13: Vùng biển tiếp liền với lãnh hải và hợp với lãnh hải một vùng biển rộng 200 hải lí tính từ đường cơ sở là
A. Vùng tiếp giáp lãnh hải
B. Nội thủy
C. Vùng đặc quyền về kinh tế
D. Lãnh hải
Câu 14: Vị trí địa lí đã quy định đặc điểm cơ bản của thiên nhiên nước ta
A. Chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển
B. Có thảm thực vật bốn màu xanh tốt
C. Có khí hậu hai mùa rõ rệt
D. Mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa
Câu 15: Vị trí nằm hoàn toàn trong vùng nhiệt đới bán cầu Bắc đã mang lại cho khí hậu nước ta đặc điểm nào dưới đây?
A. Có nền nhiệt độ cao, tổng bức xạ hàng năm lớn
B. Lượng mưa trong năm lớn
C. Có bốn mùa rõ rệt
D. Thường xuyên chịu ảnh hưởng của gió mùa
Câu 16: Nước Việt nam nằm ở
A. Rìa phía Đông châu Á, khu vực cận nhiệt đới
B. Phía Đông Thái Bình Dương, khu vực kinh tế sôi động của thế giới
C. Rìa phía Đông của bán đảo Đông Dương, gần trung tâm Đông Nam Á
D. Ven Biển Đông, trong khu vực khí hậu xích đạo gió màu
Câu 17: Đường biên giới trên biển và trên đất liền của nước ta dài gặp khó khăn lớn nhất về
A. thu hút đầu tư nước ngoài.
B. bảo vệ chủ quyền lãnh thổ.
C. thiếu nguồn lao động.
D. phát triển nền văn hóa.
Câu 18: Khí hậu nước ta không khô hạn như các nước cùng vĩ độ vì
A. nước ta nằm liền kề với 2 vành đai sinh khoáng lớn.
B. ảnh hưởng của biển Đông và các khối khí di chuyển qua biển.
C. nước ta nằm hoàn toàn trong vành đai nhiệt đới Bắc bán cầu.
D. thiên nhiên chịu ảnh hưởng rõ rệt của gió Tín phong.
Câu 19: Vị trí tiếp giáp với biển nên nước ta có
A. nền nhiệt cao chan hòa ánh nắng.
B. khí hậu phân thành hai mùa rõ rệt.
C. thảm thực vật xanh tốt giàu sức sống.
D. thiên nhiên có sự phân hóa đa dạng.
Câu 20: Nước ta giàu có về tài nguyên khoáng sản là do
A. tiếp giáp với đường hàng hải, hàng không quốc tế
B. nằm trên vành đai sinh khoáng Thái Bình Dương và Địa Trung Hải
C. nằm trên vành đai lửa Thái Bình Dương
D. nằm trên đường di cư, di lưu của nhiều động thực vật
Câu 21: Nước ta có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa không phải do
A. Nằm trong vùng có khí hậu điển hình châu Á
B. Nằm trong khu vực nội chí tuyến bán cầu Bắc
C. Có vùng biển Đông kín, nóng, ẩm
D. Có lãnh thổ kéo dài 15 vĩ tuyến Bắc – Nam
Câu 22: Giải thích tại sao nói “nước ta có vị trí địa lí địa chính trị chiến lược”?
A. nước ta nằm gần trung tâm gió mùa châu Á.
B. nước ta mở cửa, hội nhập với các nước trên thế giới.
C. nước ta tiếp giáp với Biển Đông rộng lớn.
D. nước ta có tài nguyên giàu có, nguồn lao động dồi dào.
2. Trắc nghiệm Địa lí 8 Chân trời sáng tạo bài 2
Bài 2. ĐẶC ĐIỂM ĐỊA HÌNH
Câu 1: Địa hình chủ yếu trong cấu trúc địa hình của phần đất liền Việt Nam là:
A. Đồi núi
B. Đồng bằng
C. Bán bình nguyên
D. Đồi trung du
Câu 2: Địa hình thấp dưới 1000m chiếm khoảng bao nhiêu % của phần đất liền Việt Nam:
A. 55%
B. 65%
C. 75%
D. 85%
Câu 3: Dãy núi cao nhất nước ta là:
A. Hoàng Liên Sơn
B. Pu Đen Đinh
C. Pu Sam Sao
D. Trường Sơn Bắc
Câu 4: Đặc điểm nào không phải của địa hình đồi núi của nước ta?
A. Núi cao trên 2000m chỉ chiếm 1% diện tích lãnh thổ
B. Địa hình thấp dưới 1000m chiếm 85% diện tích lãnh thổ
C. Địa hình thấp dưới 500m chiếm 70% diện tích lãnh thổ
D. Địa hình dưới 2000m chiếm khoảng 35% diện tích lãnh thổ
Câu 5: Địa hình nước ta hình thành và biến đổi theo những nhân tố chủ yếu:
A. Cổ kiến tạo và Tân kiến tạo
B. Hoạt động ngoại lực: khí hậu, dòng nước…
C. Hoạt động của con người
D. Cả 3 nhân tố trên
Câu 6: Địa hình nước ta được nâng cao và phân thành nhiều bậc kế tiếp nhau trong giai đoạn
A. Tiền Cambri
B. Cổ sinh
C. Trung sinh
D. Tân kiến tạo
Câu 7: Đỉnh núi nào được mệnh danh là "nóc nhà Đông Dương"
A. Phan-xi-păng
B. Trường Sơn
C. E-vơ-rét
D. Pu-si-cung
Câu 8: Thiên nhiên nước ta có sự phân hóa đa dạng, nguyên nhân cơ bản do:
A. Đặc điểm địa hình kết hợp với hướng các mùa gió.
B. Nước ta nằm trong khu vực chịu ảnh hưởng của gió mùa.
C. Nước ta có khí hậu nhiệt đới ẩm.
D. Nước ta nằm tiếp giáp với Biển Đông.
Câu 9: Sự khác biệt rõ rệt giữa khu vực Đông Bắc và Tây Bắc là ở đặc điểm:
A. Độ cao và hướng núi
B. Hướng nghiêng
C. Giá trị về kinh tế
D. Sự tác động của con người
Câu 10: Địa hình với địa thế cao ở hai đầu, thấp ở giữa là đặc điểm của khu vực:
A. Trường Sơn Bắc.
B. Tây Bắc.
C. Đông Bắc.
D. Trường Sơn Nam.
...........................
Để xem đầy đủ trọn bộ câu hỏi trắc nghiệm Địa lí 8 CTST cả năm, mời các bạn sử dụng file tải về.
Mời các bạn tham khảo thêm các thông tin hữu ích khác trong nhóm Lớp 8 thuộc chuyên mục Học tập của HoaTieu.vn.
Tham khảo thêm
-
Bộ đề thi Lịch sử 8 sách mới Kết nối tri thức cả năm (có đáp án)
-
3 Đề thi giữa kì 2 Địa lí 8 Kết nối tri thức 2024 có ma trận, đáp án
-
Top 3 Đề thi học kì 2 Địa lí 8 Kết nối tri thức (có ma trận, đáp án)
-
Đề thi giữa kì 1 Hoạt động trải nghiệm 8 Kết nối tri thức
-
Viết bài văn nghị luận đồng tình hay phản đối về một vấn đề môi trường, thiên nhiên
-
Đề thi giữa kì 1 Văn 8 Cánh Diều
-
Đề thi giữa kì 2 Ngữ văn 8 Kết nối tri thức 2025
-
Chia sẻ:
Trần Thu Trang
- Ngày:
Câu hỏi trắc nghiệm Địa lí 8 Chân trời sáng tạo cả năm (có đáp án)
78,1 KB 12/10/2023 1:42:00 CH-
Tải Câu hỏi trắc nghiệm Địa lí 8 Chân trời sáng tạo cả năm pdf
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:
Hướng dẫn & Hỗ trợ
Chọn một tùy chọn bên dưới để được giúp đỡ
Học tập tải nhiều
-
Hướng dẫn ghi học bạ theo Thông tư 22/2016/TT-BGDĐT
-
Mẫu nhận xét học sinh tiểu học theo Thông tư 22, Thông tư 27 năm 2025
-
Minh chứng đánh giá chuẩn giáo viên 2025 theo Công văn 4530
-
12 mẫu Kế hoạch tư vấn, hỗ trợ học sinh trong hoạt động giáo dục và dạy học module 5 (Mới cập nhật)
-
Mẫu vở tập viết cho học sinh lớp 1 - Quyển 1
-
Nội dung họp phụ huynh đầu năm, cuối năm 2025 - 2026
-
Phiếu tập tô từ 1 đến 10 cho bé mới nhất
-
Tuyển chọn 152 tình huống sư phạm thường gặp và cách giải quyết
-
Minh chứng đánh giá xếp loại chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học 2025
-
Hướng dẫn viết sáng kiến kinh nghiệm năm học 2025
Học tập tải nhiều
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử Địa Lí lớp 4 Chân trời sáng tạo năm 2025
-
Đề thi học kì 1 Lịch Sử Địa Lí lớp 4 Kết nối tri thức năm 2025
-
Ngân hàng Câu hỏi ôn tập Khoa học lớp 4 học kì 1 sách mới (3 mức độ)
-
Bảng mã hóa năng lực môn Hóa học 12 chương trình mới
-
Bảng mã hóa năng lực môn Hóa học 11 Kết nối tri thức
-
Đề cương ôn tập học kì 1 Khoa học lớp 4 năm 2025
-
Bảng mã hóa năng lực môn Hóa học 10 Chân trời sáng tạo
-
Phiếu bài tập cuối tuần lớp 3 môn Tiếng Việt Cánh diều - Tuần 18 (Cơ bản + Nâng cao)
-
Đề cương ôn tập học kì 1 Khoa học 4 Kết nối tri thức với cuộc sống
-
Bộ đề thi học kì 1 môn Ngữ văn 6 năm 2025 - 2026 (Sách mới)