Đề thi tuyển công chức viên chức - Đề 2

Đề ôn luyện thi tuyển công chức viên chức 2019

Đề thi tuyển công chức viên chức - Đề 2 với các câu hỏi trắc nghiệm thi công chức do hoatieu.vn biên soạn nhằm hỗ trợ quá trình tham khảo, ôn luyện giúp các bạn đạt kết quả cao trong kì thi tuyển công chức 2019.

Đề thi tuyển công chức viên chức - Đề 2

Câu 1: Theo điều 31 Luật giáo dục năm 2005:

A. Học sinh học hết chương trình tiểu học có đủ điều kiện theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo thì Hiệu trưởng trường tiểu học xác nhận trong học bạ việc hoàn thành chương trình tiểu học.

B. Học sinh học hết chương trình THCS có đủ điều kiện theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo thì được Trưởng phòng giáo dục và đào tạo huyện, quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh (gọi chung là cấp huyện) cấp bằng tốt nghiệp THCS.

C. Học sinh học hết chương trình THPT có đủ điều kiện theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo thì được dự thi và nếu đạt yêu cầu thì được Giám đốc sở giáo dục và đào tạo tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (gọi chung là cấp tỉnh) cấp bằng tốt nghiệp trung học phổ thông.

D. Tất cả đều đúng.

Câu 2: Theo điều 45 Luật giáo dục năm 2005, nội dung giáo dục thường xuyên được thể hiện trong các chương trình nào dưới đây?

A. Chương trình xoá mù chữ và giáo dục tiếp tục sau khi biết chữ;

B. Chương trình giáo dục đáp ứng yêu cầu của người học; cập nhật kiến thức, kỹ năng, chuyển giao công nghệ;

C. Chương trình đào tạo, bồi dưỡng và nâng cao trình độ về chuyên môn, nghiệp vụ;

D. Chương trình giáo dục để lấy văn bằng của hệ thống giáo dục quốc dân; E. Tất cả đều đúng

Câu 3: Theo điều 45 Luật giáo dục năm 2005, các hình thức thực hiện chương trình giáo dục thường xuyên để lấy văn bằng của hệ thống giáo dục quốc dân bao gồm

A. Vừa học vừa làm.

B. Học từ xa

C. Tự học có hướng dẫn.

D. Tất cả đều đúng

Câu 4: Theo điều 46 Luật giáo dục năm 2005, cơ sở của giáo dục thường xuyên bao gồm:

A. Trung tâm giáo dục thường xuyên được tổ chức tại cấp tỉnh và huyện;

B. Trung tâm học tập cộng đồng được tổ chức tại xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là cấp xã).

C. Trung tâm kỹ thuật - tổng hợp hướng nghiệp.

Câu 5: Theo điều 46 Luật giáo dục số (44/2009/QH12)cơ sở của giáo dục thường xuyên bao gồm:

A. Trung tâm giáo dục thường xuyên được tổ chức tại cấp tỉnh và huyện;

B. Trung tâm học tập cộng đồng được tổ chức tại xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là cấp xã).

C. Trung tâm ngoại ngữ, tin học do tổ chức cá nhân thành lập

D. Tất cả đều đúng

Câu 6: Theo điều 51 Luật giáo dục năm 2005: Thẩm quyền thành lập trường công lập và cho phép thành lập trường dân lập, trường tư thục được quy định như thế nào?

A. Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp huyện quyết định đối với trường mầm non, trường mẫu giáo, trường tiểu học, trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông dân tộc bán trú;

B. Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh quyết định đối với trường trung học phổ thông, trường phổ thông dân tộc nội trú, trường trung cấp thuộc tỉnh;

C. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ quyết định đối với các trường trung cấp trực thuộc;

D. Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quyết định đối với trường cao đẳng, trường dự bị đại học; Thủ trưởng cơ quan quản lý nhà nước về dạy nghề quyết định đối với trường cao đẳng nghề;

E. Thủ tướng Chính phủ quyết định đối với trường đại học; F. Tất cả đều đúng

Câu 7: Theo điều 53 Luật giáo dục năm 2005, Hội đồng trường có nhiệm vụ nào sau đây?

A. Quyết nghị về mục tiêu, chiến lược, các dự án và kế hoạch phát triển của nhà trường

B. Quyết nghị về quy chế hoặc sửa đổi, bổ sung quy chế tổ chức và hoạt động của nhà trường để trình cấp có thẩm quyền phê duyệt;

C. Quyết nghị về chủ trương sử dụng tài chính, tài sản của nhà trường;

D. Giám sát việc thực hiện các nghị quyết của Hội đồng trường, việc thực hiện quy chế dân chủ trong các hoạt động của nhà trường.

E. Tất cả đều đúng

Câu 8: Theo điều 70 Luật giáo dục năm 2005, Nhà giáo phải có những tiêu chuẩn nào dưới đây?

A. Phẩm chất, đạo đức, tư tưởng tốt;

B. Đạt trình độ chuẩn được đào tạo về chuyên môn, nghiệp vụ;

C. Đủ sức khoẻ theo yêu cầu nghề nghiệp;

D. Lý lịch bản thân rõ ràng. E. Tất cả đều đúng

Câu 9: Theo điều 72 Luật giáo dục năm 2005, nhà giáo có nhiệm vụ nào dưới đây

A. Được hợp đồng thỉnh giảng và nghiên cứu khoa học tại các trường, cơ sở giáo dục khác và cơ sở nghiên cứu khoa học với điều kiện đảm bảo thực hiện đầy đủ nhiệm vụ nơi mình công tác

B. Có bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm hoặc có bằng tốt nghiệp cao đẳng và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm đối với giáo viên trung học cơ sở;

C. Được bảo vệ nhân phẩm, danh dự;

D. Giữ gìn phẩm chất, uy tín, danh dự của nhà giáo; tôn trọng nhân cách của người học, đối xử công bằng với người học, bảo vệ các quyền, lợi ích chính đáng của người học.

Câu 10: Theo điều 73 luật giáo dục năm 2005, một trong những quyền của nhà giáo là

A. Gương mẫu thực hiện nghĩa vụ công dân, các quy định của pháp luật và điều lệ nhà trường;

B. Không ngừng học tập, rèn luyên để nâng cao phẩm chất đạo đức, trình độ chính trị, chuyên môn, nghiệp vụ, đổi mới phương pháp giảng dạy, nêu gương tốt cho người học

C. Được đào tạo nâng cao trình độ, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ.

D. Giáo dục, giảng dạy theo mục tiêu, nguyên lý giáo dục, thực hiện đầy đủ và có chất lượng chương trình giáo dục.

Câu 11: Một trong những nhiệm vụ của người học theo điều 85 Luật giáo dục năm 2005 là

A. Được học trước tuổi, học vượt lớp, học rút ngắn thời gian thực hiện chương trình, học ở tuổi cao hơn tuổi quy định, học kéo dài thời gian, học lưu ban;

B. Tôn trọng nhà giáo, cán bộ và nhân viên của nhà trường, cơ sở giáo dục khác; đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau trong học tập, rèn luyện; thực hiện nội quy, điều lệ nhà trường; chấp hành pháp luật Nhà nước;

C. Được sử dụng trang thiết bị, phương tiện phục vụ các hoạt động học tập, văn hoá thể dục, thể thao của nhà trường, cơ sở giáo dục khác;

D. Được nhà trường, cơ sở giáo dục khác tôn trọng và đối xử bình đẳng, được cung cấp đầy đủ thông tin về việc học tập, rèn luyện của mình.

Câu 12: Một trọng những quyền của người học theo điều 86 Luật giáo dục năm 2005 là

A. Tham gia lao động và hoạt động xã hội, hoạt động bảo vệ môi trường phù hợp với lứa tuổi, sức khoẻ và năng lực

B. Thực hiện nhiệm vụ học tập, rèn luyện theo chương trình, kế hoạch giáo dục của nhà trường, cơ sở giáo dục khác.

C. Được trực tiếp hoặc thông qua đại diện hợp pháp của mình kiến nghị với nhà trường, cơ sở giáo dục khác các giải pháp góp phần xây dựng nhà trường, bảo vệ quyền, lợi ích chính đáng của người học.

D. Góp phần xây dựng, bảo vệ và phát huy truyền thống nhà trường, cơ sở giáo dục khác.

Câu 13: Theo điều 95 Luật giáo dục năm 2005, Cha mẹ hoặc người giám hộ của học sinh có những quyền nào dưới đây:

A. Yêu cầu nhà trường thông báo về kết quả học tập, rèn luyện của con em hoặc người được giám hộ;

B. Tham gia các hoạt động giáo dục theo kế hoạch của nhà trường; tham gia các hoạt động của cha mẹ học sinh trong nhà trường;

C. Yêu cầu nhà trường, cơ quan quản lý giáo dục giải quyết theo pháp luật những vấn đề có liên quan đến việc giáo dục con em hoặc người được giám hộ.

D. Tất cả đều đúng

Câu 14: Theo điều 3 Luật giáo dục năm 2005, Tính chất của giáo dục là?

A. Học đi đôi với hành, giáo dục kết hợp với lao động sản xuất, lí luận gắn liền với thực tiễn,giáo dục nhà trường kết hợp với giáo dục gia đình và giáo dục xã hội.

B. Đảm bảo tính cơ bản, toàn diện, thiết thực, hiện đại và có hệ thống; coi trọng giáo dục tư tưởng và ý thức công dân; kế thừa và phát huy truyền thống tốt đẹp, bản sắc dân tộc, tinh hóa văn hóa nhân loại; phù hợp với sự phát triển tâm sinh lý lứa tuổi người học.

C. Nền giáo dục Việt Nam là nên giáo dục xã hội chủ nghĩa có tính nhân dân, dân tộc, khoa học, hiện đại, lấy chủ nghĩa Mác- Lê nin và tư tưởng Hồ Chí Minh làm nền tảng.

D. Nền giáo dục Việt Nam là nên giáo dục xã hội chủ nghĩa có tính nhân dân, dân tộc, khoa học, lấy chủ nghĩa Mác- Lê nin và tư tưởng Hồ Chí Minh làm nền tảng.

Câu 15: Theo Luật giáo dục 2005. Chương trình giáo dục có mấy nội dung và nằm ở điều nào?

A. 2 nội dung- điều 4

B. 3 nội dung- điều 6

C. 4 nội dung- điều 6

D. 5 nội dung- điều 6

Câu 16: Theo điều 6 Luật giáo dục 2005. Cơ quan nào quy định việc thực hiện chương trình giáo dục theo hình thức tích lũy tín chỉ?

A. Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo

B. Chính phủ

C. Hiệu trưởng trường đại học

D. Thủ tướng Chính phủ

Câu 17: Theo điều 7 Luật giáo dục 2005. Cơ quan nào quy định việc dạy và học bằng tiếng nước ngoài trong nhà trường và cơ sở giáo dục khác?

A. Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo

B. Chính phủ

C. Hiệu trưởng trường đại học

D. Thủ tướng Chính phủ

Câu 18: Theo điều 7 Luật giáo dục 2005. Cơ quan nào quy định việc dạy và học tiếng nói, chữ viết của dân tộc thiểu số?

A. Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo

B. Chính phủ

C. Hiệu trưởng trường đại học

D. Thủ tướng Chính phủ

Câu 19: Theo điều 11 Luật giáo dục 44/2009/QH12. Cơ quan nào quyết định kế hoạch phổ cập giáo dục

A. Bộ trưởng Bộ giáo dục và Đào tạo

B. Chính phủ

C. Nhà nước

D. Thủ tướng Chính phủ

Câu 20: Nội dung sau thuộc điều bao nhiêu? “Phát triển giáo dục, xây dựng xã hội học tập là sự nghiệp của Nhà nước và của toàn dân. Nhà nước giữ vai trò chủ đạo trong phát triển sự nghiệp giáo dục; thực hiện đa dạng hóa các loại hình trường và các hình thức giáo dục; khuyến khích, huy động và tạo điều kiện để tổ chức, cá nhân tham gia phát triển sự nghiệp giáo dục. Mọi tổ chức, gia đình và công dân có trách nhiệm chăm lo sự nghiệp giáo dục, phối hợp với nhà trường thực hiện mục tiêu giáo dục, xây dựng môi trường giáo dục lành mạnh và an toàn”

A. Điều 9: Phát triển giáo dục

B. Điều 11: Phổ cập giáo dục.

C. Điều 12: Xã hội hóa sự nghiệp giáo dục.

D. Điều 13: Đầu tư cho giáo dục.

Câu 21: Điều 13 Luật giáo dục 44/2009/QH12 được sửa đổi, bổ sung như sau: Điều 13. Đầu tư cho giáo dục “Đầu tư cho giáo dục là đầu tư phát triển. Đầu tư trong lĩnh vực giáo dục là hoạt động đầu tư đặc thù thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện và được ưu đãi đầu tư. Nhà nước ưu tiên đầu tư cho giáo dục; khuyến khích và bảo hộ các quyền, lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân trong nước, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức, cá nhân nước ngoài đầu tư cho giáo dục. Ngân sách nhà nước phải giữ vai trò chủ yếu trong tổng nguồn lực đầu tư cho giáo dục. " Việc sửa đổi bổ sung có gì khác so với luật GD 38/2005/QH11?

A. Đầu tư cho giáo dục là đầu tư phát triển.

B. Đầu tư trong lĩnh vực giáo dục là hoạt động đầu tư đặc thù thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện và được ưu đãi đầu tư.

C. Ngân sách nhà nước phải giữ vai trò chủ yếu trong tổng nguồn lực đầu tư cho giáo dục

D. Nhà nước ưu tiên đầu tư cho giáo dục

Câu 22: Theo điều 14 Luật giáo dục. Quản lí nhà nước về giáo dục.

A. Nhà nước thống nhất quản lí hệ thống giáo dục quốc dân về mục tiêu, chương trình, nội dung, kế hoạch giáo dục, tiêu chuẩn nhà giáo, quy định chế thi cử, hệ thống văn bằng, chứng chỉ; tập trung quản lý chất lượng giáo dục, thực hiện phân công, phân cấp quản lýgiáo dục, tăng cường quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm của cơ sở giáo dục.

B. Nhà nước tạo điều kiện cho nhà trường và cơ sở giáo dục khác tổ chức nghiên cứu, phổ biến, ứng dụng khoa học, công nghệ; kết hợp đào tạo với nghiên cứu khoa học và sản xuất nhằm nâng cao chất lượng giáo dục, từng bước thực hiện vai trò trung tâm văn hóa, khoa học, công nghệ của địa phương hoặc cả nước.

C. Nhà trường và cơ sở giáo dục khác phối hợp với tổ chức nghiên cứu khoa học, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trong việc đào tạo, nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ, phục vụ phát triển kinh tế- xã hội.

D. Tất cả đều đúng

Câu 23: Theo điều 15 Luật Giáo dục Vai trò và trách nhiệm của nhà giáo?

A. Nhà giáo giữ vai trò quyết định trong việc bảo đảm chất lượng giáo dục.

B. Nhà giáo không ngừng học tập, rèn luyện nêu gương tốt cho người học.

C. Nhà nước tổ chức đào tạo, bồi dưỡng nhà giáo; có chính sách sử dụng, đãi ngộ, bảo đảm các điều kiện cần thiết về vật chất và tinh thần để nhà giáo thực hiện vai trò và trách nhiệm của mình; giữ gìn và phát huy truyền thống quý trọng nhà giáo, tôn vinh nghề dạy học.

D. Tất cả đều đúng

Câu 24: Theo điều 15 Luật Giáo dục Vai trò và trách nhiệm của nhà giáo?

A. Nhà giáo giữ vai trò quyết định trong việc bảo đảm chất lượng giáo dục. Nhà giáo không ngừng học tập, rèn luyện nêu gương tốt cho người học.

B. Nhà giáo giữ vai trò chủ đạo trong việc bảo đảm chất lượng giáo dục. Nhà giáo không ngừng học tập, rèn luyện nêu gương tốt cho người học.

C. Nhà giáo giữ vai trò chính trong việc bảo đảm chất lượng giáo dục. Nhà giáo phải nêu gương tốt cho người học.

D. Nhà giáo giữ vai trò chủ yếu trong việc bảo đảm chất lượng giáo dục. Nhà giáo không ngừng học tập, rèn luyện nêu gương tốt cho người học.

Câu 25: Theo điều 16 Luật giáo dục. Vai trò và trách nhiệm của cán bộ quản lý giáo dục là?

A. Cán bộ quản lí giáo dục giữ vai trò quan trọng trong việc tổ chức, quản lí, điều hành các hoạt động giáo dục.

B. Cán bộ quản lý giáo dục phải không ngừng học tập, rèn luyện, nâng cao phẩm chất đạo đức, trình độ chuyên môn, năng lực quản lý và trách nhiệm cá nhân.

C. Nhà nước có kế hoạch xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý giáo dục, bảo đảm phát triển sự nghiệp giáo dục.

D. Tất cả đều đúng

Câu 26: Theo điều 17 Kiểm định chất lượng giáo dục của Luật giáo dục. cơ quan có trách nhiệm

A. Chỉ đạo thực hiện kiểm định chất lượng giáo dục.

B. Bộ trưởng Bộ giáo dục và Đào tạo.

C. Thủ tướng Chính phủ

D. Chính phủ.

E. Nhà nước

Câu 27: Theo điều 17: Kiểm định chất lượng giáo dục của Luật giáo dục. kiểm định chất lượng giáo dục là biện pháp chủ yếu nhằm:

A. Xác định mức độ thực hiện mục tiêu giáo dục đối với nhà trường và cơ sở giáo dục khác

B. xác định mức độ thực hiện chương trình giáo dục đối với nhà trường và cơ sở giáo dục khác

C. xác định mức độ thực hiện nội dung giáo dục đối với nhà trường và cơ sở giáo dục khác.

D. Tất cả đều đúng

Câu 28: Theo Điều 21: Luật giáo dục. Giáo dục mầm non là?

A. Giáo dục mầm non thực hiện việc nuôi dưỡng chăm sóc, giáo dục trẻ em từ 3 tháng tuổi đến 6 tuổi.

B. Giáo dục mầm non thực hiện việc nuôi dưỡng chăm sóc, giáo dục trẻ em từ 2 tháng tuổi đến 6 tuổi.

C. Giáo dục mầm non thực hiện việc nuôi dưỡng chăm sóc, giáo dục trẻ em từ 6 tháng tuổi đến 6 tuổi.

D. Giáo dục mầm non thực hiện việc nuôi dưỡng chăm sóc, giáo dục trẻ em từ 12 tháng tuổi đến 6 tuổi

Câu 29: Theo điều 22 Luật giáo dục. Mục tiêu của giáo dục mầm non là?

A. Giúp trẻ phát triển về thể chất, tình cảm, trí tuệ, chuẩn bị cho trẻ em vào học lớp 1.

B. Giúp trẻ phát triển về thể chất, tình cảm, trí tuệ, hình thành những yếu tố đầu tiên của nhân cách.

C. Giúp trẻ phát triển về thể chất, tình cảm, trí tuệ, thẩm mĩ, hình thành những yếu tố đầu tiên của nhân cách.

D. Giúp trẻ phát triển về thể chất, tình cảm, trí tuệ, thẩm mĩ, hình thành những yếu tố đầu tiên của nhân cách, chuẩn bị cho trẻ em vào học lớp 1.

Câu 30: Theo điều 23 Luật giáo dục. Có mấy yêu cầu về nội dung, phương pháp giáo dục mầm non?

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Đáp án Đề ôn luyện thi công chức viên chức

Câu123456789101112131415
Đáp ánDEDABDFEEDCBCDCC
Câu161718192021222324252627282930
Đáp ánADBCCBADADBDADB

Tham khảo thêm các đề ôn luyện thi công chức viên chức tại đây:

Đánh giá bài viết
1 1.380
0 Bình luận
Sắp xếp theo