Bảng mã hóa năng lực môn Hóa học 12 chương trình mới

Tải về
Lớp: Lớp 12
Môn: Hóa Học

Bảng mô tả năng lực môn Hóa học 12 sách mới

Bảng mã hóa năng lực môn Hóa học 12 được xây dựng nhằm cụ thể hóa các yêu cầu cần đạt của chương trình giáo dục phổ thông 2018 theo từng chương học trong sách Hóa học 10 chương trình GDPT mới. Bảng mã hóa năng lực môn Hóa học 12 bao gồm những chỉ báo của mỗi thành phần của năng lực hóa học. Sau đây là nội dung chi tiết, mời các bạn cùng tham khảo. 

Nội dung bảng mã hóa môn Hóa 12 theo bài

NHỮNG CHỈ BÁO CỦA MỖI THÀNH PHẦN CỦA NĂNG LỰC HÓA HỌC (HÓA HỌC 12)

ESTER LIPID

Năng lực hóa học

Yêu cầu cần đạt

Chỉ báo

Nhận thức hóa học (HH.1)

Nêu được khái niệm về lipid, chất béo, acid béo.

HH.1.1

Nêu được đặc điểm cấu tạo của ester.

HH.1.1

Viết được công thức cấu tạo và gọi tên của một số ester đơn giản (số nguyên tử C trong phân tử ≤ 5) và thường

gặp.

HH.1.3

Trình bày được đặc điểm về tính chất vật lí của ester

HH.1.2

Trình bày được tính chất hóa học của ester (phản ứng

thủy phân).

HH.1.2

Trình bày được phương pháp điều chế và ứng dụng của

một số ester.

HH.1.2

Trình bày được đặc điểm về tính chất vật lí của chất béo.

HH.1.2

Trình bày được tính chất hóa học của chất béo (phản ứng hydrogen hóa chất béo lỏng, phản ứng oxi hóa chất béo bởi oxygen không khí)

HH.1.2

Trình bày được ứng dụng của chất béo và acid béo

(omega-3 và omega-6).

HH.1.2

Tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hóa học

(HH.2)

Thực hiện được (hoặc quan sát video) thí nghiệm về phản ứng xà phòng hóa chất béo.

HH.2.4

Vận dụng kiến thức kĩ năng đã học (HH.3)

Vận dụng tính chất béo bị oxi hóa bằng oxygen không khí, phản ứng Hydrogen hóa

HH.3.1

Vận dụng phản ứng thủy phân ester trong môi trường

base.

HH.3.1

Vận dụng phương pháp điều chế một số ester

HH.3.2

PHÒNG CHẤT GIẶT RỬA TỔNG HỢP

Năng lực hóa học

Yêu cầu cần đạt

Chỉ báo

Nhận thức hóa học (HH.1)

Nêu được khái niệm xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp.

HH.1.1

Nêu được đặc điểm cấu tạo của xà phòng và chất giặt rửa

tự nhiên, tổng hợp.

HH.1.1

Nêu được tính chất giặt rửa của xà phòng và chất giặt rửa tự nhiên, tổng hợp.

HH.1.1

Trình bày được một số phương pháp điều chế xà phòng

HH.1.2

Trình bày được phương pháp chủ yếu để sản xuất chất giặt

rửa tổng hợp.

HH.1.2

 

 

Trình bày được cách sử dụng hợp lí, an toàn xà phòng và

chất giặt rửa tổng hợp trong đời sống.

HH.1.2

Tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hóa

học (HH.2)

Thực hiện được (hoặc quan sát video) thí nghiệm về phản ứng xà phòng hóa chất béo.

HH.2.4

Vận dụng kiến thức năng đã học (HH.3)

Vận dụng phương pháp điều chế xà phòng bằng phản ứng

xà phòng hóa

HH.3.3

Vận dụng ưu điểm và nhược điểm của các loại chất giặt

rửa giải thích một số hiện tượng trong cuộc sống

HH.3.1

CARBOHYDRATE

Năng lực hóa học

Yêu cầu cần đạt

Chỉ báo

Nhận thức hóa học (HH.1)

Nêu được khái niệm, cách phân loại carbohydrate.

HH.1.1.

Nêu được trạng thái tự nhiên của glucose, fructose.

HH.1.1

Nêu được trạng thái tự nhiên của saccharose, maltose.

HH.1.1

Nêu được trạng thái tự nhiên của tinh bột, cellulose

HH.1.1

Viết được công thức cấu tạo dạng mạch hở, dạng mạch

vòng và gọi được tên của glucose và fructose.

HH.1.3

Viết được công thức cấu tạo dạng mạch hở, dạng mạch

vòng và gọi được tên của saccharose và maltose.

HH.1.3

Viết được công thức cấu tạo và gọi được tên của tinh bột,

cellulose.

HH.1.3

Trình bày được tính chất hóa học cơ bản của glucose và fructose (phản ứng với copper (II) hydroxide, nước bromine, thuốc thử Tollens, phản ứng lên men của glucose, phản ứng riêng của nhóm –OH hemiacetal khi

glucose ở dạng vòng)

HH.1.2

Trình bày được tính chất hóa học cơ bản của saccharose

(phản ứng với copper(II) hydroxide, phản ứng thủy phân).

HH.1.2

Trình bày được tính chất hóa học cơ bản của tinh bột (phản

ứng thủy phân, phản ứng với iodine)

HH.1.2

Trình bày được tính chất hóa học cơ bản của cellulose

(phản ứng thủy phân, phản ứng với nitric acid và phản ứng với nước Schweizer (Svayde)).

HH..1.2

Trình bày được ứng dụng của glucose, fructose,

saccharose, maltose, tinh bột, cellulose.

HH.1.2

Trình bày được sự chuyển hóa tinh bột trong cơ thể, sự tạo

thành tinh bột trong cây xanh.

HH.1.2

Tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hóa học (HH.2)

Thực hiện được (hoặc quan sát video) thí nghiệm về phản ứng của glucose (với copper(II) hydroxide, nước bromine,

thuốc thử Tollens). Mô tả các hiện tượng thí nghiệm và giải thích được tính chất hóa học của glucose và fructose.

HH.2.4

Thực hiện được (quan sát video) thí nghiệm về phản ứng

của saccharose với copper(II) hydroxide. Mô tả hiện tượng

HH.2.4

..................

HH.1.Nhận thức hoá học: Nhận thức được các kiến thức cơ sở về cấu tạo chất; các quá trình hoá học; các dạng năng lượng và bảo toàn năng lượng; một số chất hoá học cơ bản và chuyển hoá hoá học; một số ứng dụng của hoá học trong đời sống và sản xuất. Các biểu hiện cụ thể:

HH.1.1. Nhận biết và nêu được tên của các đối tượng, sự kiện, khái niệm hoặc quá trình hoá học.

HH.1.2.Trình bày được các sự kiện, đặc điểm, vai trò của các đối tượng, khái niệm hoặc quá trình hoá học.

HH.1.3.Mô tả được đối tượng bằng các hình thức nói, viết, công thức, sơ đồ, biểu đồ, bảng.

HH.1.4.So sánh, phân loại, lựa chọn được các đối tượng, khái niệm hoặc quá trình hoá học theo các tiêu chí khác nhau.

HH.1.5.Phân tích được các khía cạnh của các đối tượng, khái niệm hoặc quá trình hoá học theo logic nhất định.

HH.1.6.Giải thích và lập luận được về mối quan hệ giữa các các đối tượng, khái niệm hoặc quá trình hoá học (cấu tạo - tính chất, nguyên nhân - kết quả,...).

HH.1.7.Tìm được từ khoá, sử dụng được thuật ngữ khoa học, kết nối được thông tin theo logic có ý nghĩa, lập được dàn ý khi đọc và trình bày các văn bản khoa học.

HH.1.8.Thảo luận, đưa ra được những nhận định phê phán có liên quan đến chủ đề.

HH.2.Tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hoá học: Quan sát, thu thập thông tin; phân tích, xử lí số liệu; giải thích; dự đoán được kết quả nghiên cứu một số sự vật, hiện tượng trong tự nhiên và đời sống. Các biểu hiện cụ thể:

HH.2.1.Đề xuất vấn đề: nhận ra và đặt được câu hỏi liên quan đến vấn đề; phân tích được bối cảnh để đề xuất vấn đề; biểu đạt được vấn đề.

HH.2.2.Đưa ra phán đoán và xây dựng giả thuyết: phân tích được vấn đề để nêu được phán đoán; xây dựng và phát biểu được giả thuyết nghiên cứu.

HH.2.3.Lập kế hoạch thực hiện: xây dựng được khung logic nội dung tìm hiểu; lựa chọn được phương pháp thích hợp (quan sát, thực nghiệm, điều tra, phỏng vấn,...); lập được kế hoạch triển khai tìm hiểu.

HH.2.4.Thực hiện kế hoạch: thu thập được sự kiện và chứng cứ (quan sát, ghi chép, thu thập dữ liệu, thực nghiệm); phân tích được dữ liệu nhằm chứng minh hay bác bỏ giả thuyết; rút ra được kết luận và và điều chỉnh được kết luận khi cần thiết.

HH.2.5 Viết, trình bày báo cáo và thảo luận: sử dụng được ngôn ngữ, hình vẽ, sơ đồ, biểu bảng để biểu đạt quá trình và kết quả tìm hiểu; viết được báo cáo sau quá trình tìm hiểu; hợp tác với đối tác bằng thái độ lắng nghe tích cực và tôn trọng quan điểm, ý kiến đánh giá do người khác đưa ra để tiếp thu tích cực và giải trình, phản biện, bảo vệ kết quả tìm hiểu một cách thuyết phục.

HH.3.Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Vận dụng được kiến thức, kĩ năng đã học để giải quyết một số vấn đề trong học tập, nghiên cứu khoa học và một số tình huống cụ thể trong thực tiễn. Các biểu hiện cụ thể:

HH.3.1.Vận dụng được kiến thức hoá học để phát hiện, giải thích được một số hiện tượng tự nhiên, ứng dụng của hoá học trong cuộc sống.

HH.3.2.Vận dụng được kiến thức hoá học để phản biện, đánh giá ảnh hưởng của một vấn đề thực tiễn.

HH.3.3.Vận dụng được kiến thức tổng hợp để đánh giá ảnh hưởng của một vấn đề thực tiễn và đề xuất một số phương pháp, biện pháp, mô hình, kế hoạch giải quyết vấn đề.

HH.3.4.Định hướng được ngành, nghề sẽ lựa chọn sau khi tốt nghiệp trung học phổ thông.

HH.3.5.Ứng xử thích hợp trong các tình huống có liên quan đến bản thân, gia đình và cộng đồng phù hợp với yêu cầu phát triển bền vững xã hội và bảo vệ môi trường.

Xem thêm trong file tải về.

Mời các bạn tham khảo thêm các thông tin hữu ích khác trong chuyên mục Dành cho giáo viên của HoaTieu.vn.

Đánh giá bài viết
1 2
Bảng mã hóa năng lực môn Hóa học 12 chương trình mới
Chọn file tải về :
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
0 Bình luận
Sắp xếp theo
⚛
Xóa Đăng nhập để Gửi
Đóng
Chỉ thành viên Hoatieu Pro tải được nội dung này! Hoatieu Pro - Tải nhanh, website không quảng cáo! Tìm hiểu thêm