Bảng mã hóa năng lực môn Hóa học 11 Kết nối tri thức

Tải về
Lớp: Lớp 11
Môn: Hóa Học
Bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống

Bảng mô tả năng lực môn Hóa học 11 sách mới

Bảng mã hóa năng lực môn Hóa học 11 được xây dựng nhằm cụ thể hóa các yêu cầu cần đạt của chương trình giáo dục phổ thông 2018 theo từng chương học trong sách Hóa học 11 KNTT chương trình GDPT mới. Bảng mã hóa năng lực môn Hóa học 11 bao gồm những chỉ báo của mỗi thành phần của năng lực hóa học. Sau đây là nội dung chi tiết, mời các bạn cùng tham khảo. 

Nội dung bảng mã hóa môn Hóa 11 theo bài

NHỮNG CHỈ BÁO CỦA MỖI THÀNH PHẦN CỦA NĂNG LỰC HÓA HỌC

(HÓA HỌC 11)

CÂN BẰNG HÓA HỌC

Năng lực hóa học

Yêu cầu cần đạt

Chỉ báo

Nhận thức hóa học (HH.1)

Trình bày được khái niệm phản ứng thuận nghịch và trạng thái cân bằng của một phản ứng thuận nghịch

HH.1.2

Viết được biểu thức hằng số cân bằng (KC) của phản ứng thuận nghịch.

HH.1.3

Vận dụng được nguyên lí chuyển dịch cân bằng Le Chatelier để giải thích ảnh hưởng của nhiệt độ, nồng độ, áp suất đến cân bằng hóa học.

HH.1.6

Tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hóa học (HH.2)

Thực hiện được thí nghiệm nghiên cứu ảnh hưởng của nhiệt độ tới chuyển dịch cân bằng hóa học.

HH.2.6

CÂN BẰNG TRONG DUNG DỊCH NƯỚC

Năng lực hóa học

Yêu cầu cần đạt

Chỉ báo

Nhận thức hóa học (HH.1)

Nêu được khái niệm sự điện li, chất điện li, chất không điện li.

HH.1.1

Nêu được khái niệm và ý nghĩa của pH trong thực tiễn.

HH.1.1

Nêu được nguyên tắc xác định nồng độ acid, base mạnh bằng phương pháp chuẩn độ.

HH.1.1

Trình bày được thuyết BrØnsted – Lowry về acid –base

HH.1.2

Viết được biểu thức tính pH và biết cách sử dụng các chất chỉ thị để xác định pH bằng các chất chỉ thị phổ biến như giấy chỉ thị màu, quỳ tím, phenolphtalein.

HH.1.2

Trình bày được ý nghĩa thực tiễn cân bằng trong dung dịch nước của ion Al3+, Fe3+ và CO32-.

HH.1.2

Tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hóa học (HH.2)

Thực hiện được thí nghiệm chuẩn độ acid – base: Chuẩn độ dung dịch base mạnh (sodium hydroxide) bằng dung dịch acid mạnh (hydrochloric acid).

HH.2.4

Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học (HH.3)

Vận dụng các kiến thức, kĩ năng đã học về thuyết BrØnsted – Lowry về acid – base để giải thích được ý nghĩa thực tiễn cân bằng trong dung dịch nước của ion Al3+, Fe3+ và CO32-.

HH.3.1

Vận dụng các kiến thức, kĩ năng đã học về pH để nêu được ý nghĩa của pH trong thực tiễn.

HH.3.3

NITROGEN

Năng lực hóa học

Yêu cầu cần đạt

Chỉ báo

Nhận thức hóa học (HH.1)

Phát biểu được trạng thái tự nhiên của nguyên tố nitrogen.

HH.1.1

Giải thích được tính trơ của đơn chất nitrogen ở nhiệt độ thường thông qua liên kết và giá trị năng lượng liên kết.

HH.1.6

Trình bày được sự hoạt động của đơn chất nitrogen ở nhiệt độ cao đối với hydrogen, oxygen.

HH.1.2

Liên hệ quá trình tạo và cung cấp nitrate cho đất từ nước mưa.

HH.1.6

Giải thích được các ứng dụng của đơn chất nitrogen khí và lỏng trong sản xuất, trong hoạt động nghiên cứu

HH.1.6

AMMONIA – MUỐI AMMONIUM

Năng lực hóa học

Yêu cầu cần đạt

Chỉ báo

Nhận thức hóa học (HH.1)

Trình bày được tính chất cơ bản của muối ammonium và nhận biết ion ammonium trong dung dịch.

HH.1.2

Trình bày được ứng dụng của ammonium nitrate và một số muối ammonium tan.

HH.1.2

Mô tả được công thức Lewis và dạng hình học của phân tử ammonia.

HH.1.3

Từ cấu tạo của phân tử ammonia, giải thích được tính tan, tính base, tính khử. Viết được phương trình hóa học minh họa.

HH.1.6

Vận được kiến thức về cân bằng hóa học, tốc độ phản ứng, enthalpy cho phản ứng tổng hợp ammonia từ nitrogen và hydrogen trong quá trình Haber.

HH.1.6

Tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hóa học (HH.2)

Thực hiện được (hoặc quan sát video) thí nghiệm nhận biết được ion ammonium trong phân đạm chứa ammonium.

HH.2.4

..................

HH.1.Nhận thức hoá học: Nhận thức được các kiến thức cơ sở về cấu tạo chất; các quá trình hoá học; các dạng năng lượng và bảo toàn năng lượng; một số chất hoá học cơ bản và chuyển hoá hoá học; một số ứng dụng của hoá học trong đời sống và sản xuất. Các biểu hiện cụ thể:

HH.1.1. Nhận biết và nêu được tên của các đối tượng, sự kiện, khái niệm hoặc quá trình hoá học.

HH.1.2.Trình bày được các sự kiện, đặc điểm, vai trò của các đối tượng, khái niệm hoặc quá trình hoá học.

HH.1.3.Mô tả được đối tượng bằng các hình thức nói, viết, công thức, sơ đồ, biểu đồ, bảng.

HH.1.4.So sánh, phân loại, lựa chọn được các đối tượng, khái niệm hoặc quá trình hoá học theo các tiêu chí khác nhau.

HH.1.5.Phân tích được các khía cạnh của các đối tượng, khái niệm hoặc quá trình hoá học theo logic nhất định.

HH.1.6.Giải thích và lập luận được về mối quan hệ giữa các các đối tượng, khái niệm hoặc quá trình hoá học (cấu tạo - tính chất, nguyên nhân - kết quả,...).

HH.1.7.Tìm được từ khoá, sử dụng được thuật ngữ khoa học, kết nối được thông tin theo logic có ý nghĩa, lập được dàn ý khi đọc và trình bày các văn bản khoa học.

HH.1.8.Thảo luận, đưa ra được những nhận định phê phán có liên quan đến chủ đề.

HH.2.Tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hoá học: Quan sát, thu thập thông tin; phân tích, xử lí số liệu; giải thích; dự đoán được kết quả nghiên cứu một số sự vật, hiện tượng trong tự nhiên và đời sống. Các biểu hiện cụ thể:

HH.2.1.Đề xuất vấn đề: nhận ra và đặt được câu hỏi liên quan đến vấn đề; phân tích được bối cảnh để đề xuất vấn đề; biểu đạt được vấn đề.

HH.2.2.Đưa ra phán đoán và xây dựng giả thuyết: phân tích được vấn đề để nêu được phán đoán; xây dựng và phát biểu được giả thuyết nghiên cứu.

HH.2.3.Lập kế hoạch thực hiện: xây dựng được khung logic nội dung tìm hiểu; lựa chọn được phương pháp thích hợp (quan sát, thực nghiệm, điều tra, phỏng vấn,...); lập được kế hoạch triển khai tìm hiểu.

HH.2.4.Thực hiện kế hoạch: thu thập được sự kiện và chứng cứ (quan sát, ghi chép, thu thập dữ liệu, thực nghiệm); phân tích được dữ liệu nhằm chứng minh hay bác bỏ giả thuyết; rút ra được kết luận và và điều chỉnh được kết luận khi cần thiết.

HH.2.5 Viết, trình bày báo cáo và thảo luận: sử dụng được ngôn ngữ, hình vẽ, sơ đồ, biểu bảng để biểu đạt quá trình và kết quả tìm hiểu; viết được báo cáo sau quá trình tìm hiểu; hợp tác với đối tác bằng thái độ lắng nghe tích cực và tôn trọng quan điểm, ý kiến đánh giá do người khác đưa ra để tiếp thu tích cực và giải trình, phản biện, bảo vệ kết quả tìm hiểu một cách thuyết phục.

HH.3.Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Vận dụng được kiến thức, kĩ năng đã học để giải quyết một số vấn đề trong học tập, nghiên cứu khoa học và một số tình huống cụ thể trong thực tiễn. Các biểu hiện cụ thể:

HH.3.1.Vận dụng được kiến thức hoá học để phát hiện, giải thích được một số hiện tượng tự nhiên, ứng dụng của hoá học trong cuộc sống.

HH.3.2.Vận dụng được kiến thức hoá học để phản biện, đánh giá ảnh hưởng của một vấn đề thực tiễn.

HH.3.3.Vận dụng được kiến thức tổng hợp để đánh giá ảnh hưởng của một vấn đề thực tiễn và đề xuất một số phương pháp, biện pháp, mô hình, kế hoạch giải quyết vấn đề.

HH.3.4.Định hướng được ngành, nghề sẽ lựa chọn sau khi tốt nghiệp trung học phổ thông.

HH.3.5.Ứng xử thích hợp trong các tình huống có liên quan đến bản thân, gia đình và cộng đồng phù hợp với yêu cầu phát triển bền vững xã hội và bảo vệ môi trường.

Xem thêm trong file tải về.

Mời các bạn tham khảo thêm các thông tin hữu ích khác trong chuyên mục Dành cho giáo viên của HoaTieu.vn.

Đánh giá bài viết
1
Bảng mã hóa năng lực môn Hóa học 11 Kết nối tri thức
Chọn file tải về :
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
0 Bình luận
Sắp xếp theo
⚛
Xóa Đăng nhập để Gửi
Đóng
Chỉ thành viên Hoatieu Pro tải được nội dung này! Hoatieu Pro - Tải nhanh, website không quảng cáo! Tìm hiểu thêm