Tiêu chuẩn sức khỏe mới cho người lái xe
Tiêu chuẩn sức khỏe mới cho người lái xe
Những tiêu chuẩn sức khỏe mới cho người lái xe, quy định cụ thể về tiêu chuẩn sức khỏe của người lái xe, việc khám sức khỏe đối với người lái xe, khám sức khỏe định kỳ đối với người lái xe ô tô và quy định về cơ sở y tế khám sức khỏe cho người lái xe đã được HoaTieu.vn tổng hợp qua bài viết dưới đây. Nội dung chi tiết mời các bạn tham khảo.
Người lái xe ô tô bị tịch thu giấy phép trong những trường hợp nào?
Mức phạt các lỗi vi phạm giao thông 2017 mới nhất đối với xe máy
Bộ Y tế và Bộ Giao thông Vận tải ban hành tiêu chuẩn sức khỏe của người lái xe đã mở rộng và tạo điều kiện cho nhiều đối tượng.
Bộ Y tế và Bộ GTVT ban hành Thông tư liên tịch số 24/2015/TTLT-BYT-BGTVT quy định về tiêu chuẩn sức khỏe của người lái xe, việc khám sức khỏe định kỳ đối với người lái xe ô tô và quy định về cơ sở y tế khám sức khoẻ cho người lái xe.
Thông tư quy định cụ thể về tiêu chuẩn sức khỏe của người lái xe, việc khám sức khỏe đối với người lái xe, khám sức khỏe định kỳ đối với người lái xe ô tô (sau đây gọi tắt là khám sức khỏe cho người lái xe) và quy định về cơ sở y tế khám sức khỏe cho người lái xe. Thông tư áp dụng đối với người lái xe, người sử dụng lao động lái xe ô tô, các cơ sở y tế khám sức khỏe cho người lái xe và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.
Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 10 tháng 10 năm 2015. Các quy định về tiêu chuẩn sức khỏe áp dụng cho người điều khiển phương tiện giao thông cơ giới đường bộ ban hành kèm theo Quyết định số 4132/QĐ-BYT ngày 04 tháng 10 năm 2001 của Bộ trưởng Bộ Y tế hết hiệu lực kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành.
Theo tiêu chuẩn sức khỏe mới cho người lái xe đã bỏ quy định về cân nặng, thể lực, chiều cao, vòng ngực. Các tiêu chuẩn mới về sức khỏe được chia theo các chuyên khoa gồm tâm thần, thần kinh, mắt, tai - mũi - họng, cơ - xương - khớp, hô hấp, thuốc và các chất hướng thần khác...
Tiêu chuẩn sức khỏe cho người lái xe cũng chia theo 3 nhóm: hạng A1 (xe máy 2 bánh có dung tích xi lanh từ 50cm3 đến dưới 175cm3); hạng B1 (ôtô chở người dưới 9 chỗ, xe tải dưới 3,5 tấn); hạng lái xe A2, A3, B2, C, D, E, FB2, FC, FD, FE... Thông tư quy định, những người có một trong các tình trạng bệnh, tật sau đây thì không đủ điều kiện để lái xe theo các hạng xe tương ứng.
Cụ thể, với người lái xe hạng A1 bị một trong các các dị tật như: rối loạn nhận biết 3 màu cơ bản: đỏ, vàng, xanh lá cây; thị lực nhìn xa hai mắt dưới 4/10 (kể cả điều chỉnh bằng kính), còn một mắt, thị lực dưới 4/10 (kể cả điều chỉnh bằng kính); đang rối loạn tâm thần cấp; rối loạn tâm thần mạn tính không điều khiển được hành vi; cụt hoặc mất chức năng 1 bàn tay hoặc 1 bàn chân và một trong các chân hoặc tay còn lại không toàn vẹn (cụt hoặc giảm chức năng)...
Người lái xe hạng B1 có một trong các dị tật sau cũng không được điều khiển xe: rối loạn tâm thần cấp đã chữa khỏi hoàn toàn nhưng chưa đủ 6 tháng; rối loạn tâm thần mạn tính không điều khiển được hành vi. Chóng mặt do các nguyên nhân bệnh lý: thị lực nhìn xa hai mắt dưới 5/10 (kể cả điều chỉnh bằng kính). Nếu còn một mắt, thị lực dưới 5/10 (kể cả điều chỉnh bằng kính). Rối loạn nhận biết 3 màu cơ bản: đỏ, vàng, xanh lá cây. Song thị (kể cả có điều chỉnh bằng lăng kính). Cụt hoặc mất chức năng 1 bàn tay hoặc 1 bàn chân và một trong các chân hoặc tay còn lại không toàn vẹn (cụt hoặc giảm chức năng).
Với những người lái xe các hạng A2, A3, A4, B2, C, D, E, FB2, FC, FD, FE: Thông tư liên tịch quy định những người có một trong các dị tật sau không được điều khiển xe: Rối loạn tâm thần cấp đã chữa khỏi hoàn toàn nhưng chưa đủ 24 tháng; rối loạn tâm thần mạn tính; thị lực nhìn xa từng mắt: mắt tốt dưới 8/10 hoặc mắt kém dưới 5/10 (kể cả điều chỉnh bằng kính); tật khúc xạ có số kính: trên + 5 diop hoặc trên - 8 diop; các bệnh chói sáng, quáng gà; cụt hoặc mất chức năng 2 ngón tay của 1 bàn tay trở lên hoặc cụt hoặc mất chức năng 1 bàn chân trở lên.
Tham khảo thêm
Điều khiển xe máy không giấy phép phạt bao nhiêu? Quy định xử phạt đối với người không mang theo các loại giấy tờ xe máy
Lệ phí đăng ký, cấp biển ô tô, xe máy 2024 Quy định mức phí đăng ký xe ô tô, xe máy 2024
Các lỗi vi phạm bị tước quyền sử dụng giấy phép lái xe đối với xe máy Những lỗi vi phạm giao thông sẽ bị tước GPLX theo Nghị định 46/2016/NĐ-CP
- Chia sẻ bởi:
- Ngày:
Mới nhất trong tuần
-
Thông tư 35/2022/TT-BTC quản lý, tính hao mòn tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ là tài sản cố định
-
Quy định xử phạt vi phạm giao thông đối với người nước ngoài năm 2024
-
Nghị định 30/2023/NĐ-CP sửa đổi Nghị định về kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới
-
Camera sẽ thay CSGT bắt lỗi vi phạm?
-
Tải Thông tư 31/2023/TT-BGTVT file doc, pdf
-
Thông tư 51/2022/TT-BGTVT về hướng dẫn thi hành Nghị định 135/2021/NĐ-CP
-
Thông tư 48/2022/TT-BGTVT dán nhãn năng lượng đối với xe ô tô con, xe mô tô, xe gắn máy sử dụng điện và hybrid điện
-
Tải Thông tư 06/2024/TT-BGTVT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về đường bộ cao tốc file Doc, Pdf
-
Quyết định 711/QĐ-BGTVT 2023 điều chỉnh Danh mục mạng lưới vận tải hành khách cố định liên tỉnh
-
Tổng hợp mức phạt vi phạm giao thông trên đường cao tốc 2022