Quy định về xử phạt xe taxi mới nhất
Tổng hợp những quy định về xử phạt xe taxi mới nhất
HoaTieu.vn xin tổng hợp những quy định về xử phạt xe taxi mới nhất hiện nay kèm theo Nghị định 46/2016/NĐ-CP quy định về xử phạt hành chính vận tải đường bộ. Nội dung chi tiết mời các bạn tham khảo để có thể tham gia giao thông an toàn và đúng luật, tránh những vi phạm đáng tiếc xảy ra.
Lỗi vi phạm giao thông nào sẽ bị “phạt nguội”?
Tổng hợp thẩm quyền xử phạt giao thông của các lực lượng công an
Trình tự kiểm tra, xử phạt giao thông người đi đường cần biết
Quy định mới về xử phạt vi phạm của xe taxi theo Nghị định 46/2016/NĐ-CP quy định về xử phạt hành chính vận tải đường bộ đối với xe taxi như sau:
Người bị xử phạt | Hành vi | Áp dụng đến 31/7/16(quy định tại Nghị định 171/2013/NĐ-CP) | Áp dụng từ 01/08/16 |
Người điều khiển | Tắt, bật sáng hộp đèn "TAXI" không đúng | 100 - 200 nghìn đồng | 100 - 200 nghìn đồng |
Người điều khiển | Chạy xe taxi không có đồng hồ tính tiền cước hoặc có nhưng không đúng quy định khi chở khách | 500 - 800 nghìn đồng | 600 - 800 nghìn đồng |
Người điều khiển | Chạy xe taxi tải không lắp đồng hồ tính tiền cước hoặc có lắp nhưng không đúng quy định | 2 triệu - 3 triệu đồng | 2 triệu - 3 triệu đồng |
Cá nhân, tổ chức kinh doanh taxi tải | Dán hoặc dán không chính xác tên, SĐT của đơn vị kinh doanh taxi tải, chữ taxi tải, tự trọng, trọng tải được phép chở ở mặt | 1 triệu - 2 triệu đồng 2 triệu - 4 triệu đồng | 1 triệu - 2 triệu đồng 2 triệu - 4 triệu đồng |
Cá nhân, tổ chức kinh doanh taxi | Sử dụng taxi chở khách không có hộp đèn "TAXI", không gắn cố định trên nóc xe; không lắp đồng hồ tính tiền cước; không có thiết bị in hóa đơn được kết nối với đồng hồ tính tiền cước hoặc có nhưng không có tác dụng | 2 triệu - 3 triệu đồng 4 triệu - 6 triệu đồng | 2 triệu - 3 triệu đồng (cá nhân) 4 triệu - 6 triệu đồng (tổ chức) |
Cá nhân, tổ chức kinh doanh taxi | Sử dụng taxi chở khách không có hoặc có biểu trưng, SĐT giao dịch ghi trên xe không đúng với đăng ký | 2 triệu - 3 triệu đồng 4 triệu - 6 triệu đồng | 2 triệu - 3 triệu đồng (cá nhân) 4 triệu - 6 triệu đồng |
Nội dung này được quy định chi tiết theo thứ tự tại Điểm a Khoản 1, Điểm k Khoản 3 Điều 23; Điểm a Khoản 4 Điều 24; Điểm d Khoản 2, Điểm d, Điểm đ Khoản 3 Điều 28 của Nghị định 46.
Tham khảo thêm
- Chia sẻ bởi:
- Ngày:
Mới nhất trong tuần
-
Thông tư 41/2022/TT-BGTVT tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp, xếp lương viên chức ngành quản lý dự án hàng hải
-
Tổng hợp mức phạt vi phạm giao thông trên đường cao tốc 2022
-
Thông tư 07/2022/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư 25/2018/TT-BGTVT về cấp giấy phép xây dựng công trình trong phạm vi đất dành cho đường sắt
-
Nhờ người khác nộp phạt vi phạm giao thông được không?
-
Thông tư 24/2019/TT-BGTVT về Quy chuẩn quốc gia về hệ thống thiết bị phòng vệ đường ngang
-
Thông tư 02/2023/TT-BGTVT về kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông đường bộ
-
Thông tư 40/2022/TT-BGTVT tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp, xếp lương viên chức ngành cảng vụ hàng hải
-
Thông tư 12/2020/TT-BGTVT tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô
-
Tải Thông tư 05/2024/TT-BGTVT về giấy phép lái xe file Doc, Pdf
-
Quyết định 655/QĐ-BGTVT