Thông tư 08/2018/TT-NHNN

Thông tư 08/2018/TT-NHNN - Hướng dẫn công tác thi đua, khen thưởng ngành Ngân hàng

Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Thông tư 08/2018/TT-NHNN hướng dẫn công tác thi đua, khen thưởng ngành Ngân hàng. Theo đó, thông tư gồm các nội dung: Đối tượng thi đua, khen thưởng; tổ chức các phong trào thi đua; danh hiệu, tiêu chuẩn danh hiệu thi đua...

Thuộc tính văn bản: Thông tư 08/2018/TT-NHNN

Số hiệu08/2018/TT-NHNN
Loại văn bảnThông tư
Lĩnh vực, ngànhTiền tệ - Ngân hàng
Nơi ban hànhNgân hàng Nhà nước Việt Nam
Người kýNguyễn Đồng Tiến
Ngày ban hành30/03/2018
Ngày hiệu lực15/05/2018
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
-------
CỘNG HÒA HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 08/2018/TT-NHNN
      
THÔNG
HƯỚNG DẪN CÔNG TÁC THI ĐUA, KHEN THƯỞNG NGÀNH NGÂN HÀNG
                   
                  
            
                
           
                
                 
          
                 
    
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi Điều chỉnh
Thông y hướng dẫn thực hiện công tác thi đua, khen thưởng trong ngành Ngân hàng gồm
các nội dung sau: đối tượng thi đua, khen thưởng; tổ chức các phong trào thi đua; danh hiệu,
tiêu chuẩn danh hiệu thi đua; hình thức, tiêu chuẩn khen thưởng; thẩm quyền quyết định khen
thưởng, thủ tục đề nghị khen thưởng; trao tặng các danh hiệu thi đua hình thức khen
thưởng; quỹ thi đua, khen thưởng; quản Nhà nước về công tác thi đua, khen thưởng; hội
đồng thi đua khen thưởng hội đồng sáng kiến c cấp; quyền nghĩa vụ của nhân, tập
thể được khen thưởng.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
nhân, tập thể thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (sau đây gọi Ngân hàng Nhà nước);
các tổ chức tín dụng; Chi nhánh ngân hàng nước ngoài; Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam; quan
thường trực các Hiệp hội doanh nghiệp do Ngân hàng Nhà nước quản lý; các nhân, tập
thể khác đóng góp trực tiếp, thiết thực cho hoạt động của ngành Ngân hàng.
Điều 3. Tập thể trong ngành Ngân hàng
1. Đối với Ngân hàng Nhà nước
a) Tập thể lớn là: đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước, quan thường trực của các tổ chức
đảng, đoàn thể tại trụ sở chính Ngân hàng Nhà nước;
b) Tập thể sở là: Vụ, Cục, Văn phòng thuộc quan Thanh tra, giám t ngân hàng; Chi
cục thuộc Cục;
c) Tập thể nhỏ là: phòng (ban) tương đương thuộc tập thể quy định tại Điểm a b Khoản
này.
2. Đối với các tổ chức tín dụng, Chi nhánh ngân hàng nước ngoài Bảo hiểm tiền gửi Việt
Nam
a) Tập thể lớn là: Ngân ng thương mại, Ngân hàng Chính ch hội, Ngân hàng hợp tác
Việt Nam, Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam, Chi nhánh ngân hàng nước ngoài, công ty tài
chính, công ty cho thuê tài chính, các tổ chức tài chính vi (trừ công ty con của tổ chức tín
dụng);
b) Tập thể sở là: phòng (ban), trung tâm tại trụ sở chính, chi nhánh, công ty con đơn vị
tương đương thuộc các tập thể quy định tại Điểm a Khoản y (trừ các tổ chức tài chính vi
mô);
c) Tập thể nhỏ là: phòng (ban), phòng giao dịch đơn vị tương đương thuộc c tập thể quy
định tại Điểm b Khoản này.
3. Đối với khối đào tạo
a) Tập thể lớn là: Học viện Ngân hàng, Trường Đại học Ngân hàng thành phố Hồ C Minh;
b) Tập thể sở là: phòng, khoa, bộ môn, trung tâm sở đào tạo, đơn vị thuộc các tập thể
quy định tại Điểm a Khoản này;
c) Tập thể nhỏ là: phòng (ban), khoa, bộ môn đơn vị tương đương thuộc các tập thể quy
định tại Điểm b Khoản này.
4. Đối với các doanh nghiệp do Ngân hàng Nhà nước quản
a) Tập thể lớn : Nhà máy in tiền Quốc gia, Công ty cổ Phần Thanh toán quốc gia Việt Nam,
Công ty Quản tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam các doanh nghiệp khác do
Ngân hàng Nhà nước quản lý;
b) Tập thể cơ sở là: phòng (ban), xưởng đơn vị tương đương thuộc các tập thể quy định tại
Điểm a Khoản này;
c) Tập thể nhỏ là: tổ đơn vị tương đương thuộc các tập thể quy định tại Điểm b Khoản này.
5. Đối với quan thường trực các Hiệp hội do Ngân hàng Nhà nước quản
a) Tập thể lớn là: quan thường trực của Hiệp hội Ngân hàng, Hiệp hội Quỹ tín dụng nhân
dân, Hiệp hội công ty cho thuê tài chính các hiệp hội khác do Ngân hàng Nhà nước quản lý;
b) Tập thể nhỏ là: phòng (ban) đơn vị ơng đương thuộc các tập thể quy định tại Điểm a
Khoản này.
Điều 4. Sáng kiến trong ngành Ngân hàng
1. Sáng kiến trong ngành Ngân hàng (sau đây gọi sáng kiến) các giải pháp mới được tạo
ra hoặc cải tiến các giải pháp trước đó được áp dụng trong quá trình triển khai thực hiện
nhiệm vụ, mang lại lợi ích thiết thực (hiệu qu kinh tế hoặc lợi ích hội), nâng cao ng suất,
chất lượng, hiệu quả công tác, bao gồm:
a) Giải pháp quản cách thức tổ chức, Điều hành công việc của chủ thể quản lên đối
tượng quản nhằm đạt Mục đích nhất định trong công việc;
b) Giải pháp kỹ thuật cách thức, phương tiện kỹ thuật nhằm giải quyết một nhiệm vụ xác
định;
c) Giải pháp tác nghiệp là việc tham mưu, đề xuất c phương pháp thực hiện nhiệm vụ giúp
chủ thể quản giải quyết công việc đạt hiệu quả;
d) Giải pháp ứng dụng tiến bộ, khoa học, kỹ thuật, công nghệ mới là phương pháp, cách thức,
biện pháp áp dụng một giải pháp kỹ thuật đã biết vào thực tiễn hoạt động ngân hàng.
2. Phạm vi ảnh hưởng của sáng kiến
a) Sáng kiến đạt hiệu quả cao phạm vi ảnh hưởng trong toàn quốc (sau đây gọi ng
kiến cấp toàn quốc) các giải pháp mới được tạo ra hoặc cải tiến các giải pháp trước đó,
được áp dụng trong ngành Ngân hàng mang lại lợi ích thiết thực trong toàn quốc;
b) Sáng kiến đạt hiệu quả phạm vi ảnh hưởng trong ngành Ngân hàng (sau đây gọi là
sáng kiến cấp Ngành) các giải pháp mới được tạo ra hoặc cải tiến các giải pháp trước đó,
được áp dụng mang lại lợi ích thiết thực đối với ngành Ngân hàng;
c) Sáng kiến đạt hiệu quả phạm vi ảnh hưởng cấp sở (sau đây gọi sáng kiến cấp
sở) các giải pháp mới được tạo ra hoặc cải tiến các giải pháp trước đó, được áp dụng
mang lại lợi ích thiết thực đối với hoạt động của đơn vị.
Điều 5. Nguyên tắc khen thưởng
Nguyên tắc khen thưởng trong ngành Ngân hàng thực hiện theo Điều 3 Nghị định số
91/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
Điều của Luật Thi đua, Khen thưởng (Nghị định 91/2017/NĐ-CP) các quy định sau:
1. Trong một năm, Thống đốc Ngân hàng Nhà nước (sau đây gọi Thống đốc) chỉ tặng Bằng
khen hoặc đề nghị khen thưởng cấp Nhà nước một lần cho một tập thể, nhân trừ khen
thưởng đột xuất, chuyên đề.
Đánh giá bài viết
1 389

Bài liên quan

0 Bình luận
Sắp xếp theo