Giáo án Hoạt động trải nghiệm 10 Chân trời sáng tạo Bản 1 (Cả năm)
Tài liệu này không áp dụng tải nhanh miễn phí cho thành viên gói Pro. Tìm hiểu thêm »
Giáo án Hoạt động trải nghiệm 10 Chân trời sáng tạo trọn bộ cả năm giúp giáo viên nắm rõ trọng tâm kiến thức, kỹ năng và thái độ cần đạt của từng bài học, từ đó xây dựng bài giảng đúng chuẩn chương trình.
Kế hoạch bài dạy Hoạt động trải nghiệm 10 Chân trời sáng tạo giúp quý thầy cô có kế hoạch phân chia thời gian, lựa chọn phương pháp, hình thức dạy học phù hợp để phát huy tính tích cực, chủ động của học sinh, tránh bỏ sót hoặc dàn trải kiến thức. Vậy dưới đây là nội dung chi tiết giáo án Hoạt động trải nghiệm 10 Chân trời sáng tạo, mời các bạn cùng tải tại đây. Ngoài ra quý thầy cô tham khảo thêm giáo án Ngữ văn 10 Chân trời sáng tạo và nhiều tài liệu khác tại chuyên mục giáo án lớp 10.
Giáo án Hoạt động trải nghiệm 10 Chân trời sáng tạo
- Giáo án Hoạt động trải nghiệm 10 Chân trời sáng tạo chủ đề 1
- Giáo án Hoạt động trải nghiệm 10 Chân trời sáng tạo chủ đề 2
- Giáo án Hoạt động trải nghiệm 10 Chân trời sáng tạo chủ đề 3
- Giáo án Hoạt động trải nghiệm 10 Chân trời sáng tạo chủ đề 4
- Giáo án Hoạt động trải nghiệm 10 Chân trời sáng tạo chủ đề 5
- Giáo án Hoạt động trải nghiệm 10 Chân trời sáng tạo chủ đề 6
- Giáo án Hoạt động trải nghiệm 10 Chân trời sáng tạo chủ đề 7
- Giáo án Hoạt động trải nghiệm 10 Chân trời sáng tạo chủ đề 8
- Giáo án Hoạt động trải nghiệm 10 Chân trời sáng tạo chủ đề 9
Giáo án Hoạt động trải nghiệm 10 Chân trời sáng tạo chủ đề 1
Ngày soạn: …/…/…
Ngày dạy: …/…/…
CHỦ ĐỀ 1. THỂ HIỆN PHẨM CHẤT TỐT ĐẸP CỦA NGƯỜI HỌC SINH
I. MỤC TIÊU CHỦ ĐỀ
1. Kiến thức:
- Có trách nhiệm trong thực hiện nhiệm vụ được giao và hỗ trợ những người cùng tham gia.
- Thể hiện được sự tự chủ, lòng tự trọng, ý chí vượt khó để đạt được mục tiêu đề ra.
- Thể hiện được sự chủ động của bản thân trong môi trường học tập, giao tiếp khác nhau.
- Thực hiện tốt nội quy, quy định của trường, lớp, cộng đồng.
2. Năng lực:
- Năng lực chung:
- Tự chủ và học tập: vận dụng một cách linh hoạt những kiến thức, kĩ năng đã học để giải quyết vấn đề.
- Giao tiếp và hợp tác: biết sử dụng ngôn ngữ kết hợp với hình ảnh để trình bày thông tin, ý tưởng và thảo luận những vấn đề của bài học. Biết chủ động và gương mẫu hoàn thành phần việc được giao, góp ý điều chỉnh thúc đẩy hoạt động chung ; khiêm tốn học hỏi các thành viên trong nhóm.
- Giải quyết vấn đề sáng tạo: Biết làm rõ thông tin, ý tưởng mới và phức tạp từ các nguồn thông tin khác nhau; biết phân tích các nguồn thông tin độc lập để thấy được khuynh hướng, độ tin cậy của những thông tin và ý tưởng mới
- Năng lực riêng:
- Xác định được phong cách của bản thân
- Thể hiện được hứng thú của bản thân và tinh thần lạc quan về cuộc sống.
- Thể hiện được tư duy độc lập và giải quyết vấn đề của bản thân.
- Đánh giá được điểm mạnh, điểm yếu và khả năng thay đổi của bản thân.
3. Phẩm chất:
- Nhân ái
- Trách nhiệm
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với GV:
- Tranh, ảnh liên quan đến phẩm chất tốt/ chưa tốt của học sinh
- Hướng dẫn HS các nhiệm vụ cần chuẩn bị, cần làm trong SBT, cần rèn luyện tại nhà để tham gia các buổi hoạt động trên lớp được hiệu quả.
2. Đối với HS:
- SGK, SBT hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp 10
- Thực hiện nhiệm vụ trong SBT trước khi đến lớp.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
GỢI Ý NỘI DUNG SINH HOẠT DƯỚI CỜ VÀ SINH HOẠT LỚP
- Tuân thủ tốt nội quy, quy định của trường khi tham gia các hoạt động tập thể do nhà trường tổ chức.
- Chủ động giao tiếp với các bạn, anh chị khi tham gia hoạt động chung.
- Tham gia xây dựng và cam kết thức hiện tốt nội quy lớp học
- Rèn luyện trách nhiệm với công việc chung của trường, lớp và trong học tập của bản thân.
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái cho HS, bước đầu giúp HS định hình được nội dung sẽ học trong chủ đề.
b. Nội dung: GV tổ chức cho HS nghe hát và giới thiệu chủ đề.
c. Sản phẩm: HS nghe và cảm nhận được ca từ lời bài hát, nắm được nội dung chủ đề 1.
d. Tổ chức thực hiện:
Nhiệm vụ 1. Nghe bài hát “Thời học sinh”
Bước 1. GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV tổ chức cho HS nghe và hát theo bài hát “Thời học sinh”. https://www.youtube.com/watch?v=psQbBG6dslw
Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS chăm chú lắng nghe và cảm nhận ca từ của bài hát.
Bước 3. Báo cáo, đánh giá kết quả hoạt động, thảo luận
- GV nhận xét thái độ lắng nghe của HS.
Nhiệm vụ 2. Giới thiệu chủ đề
Bước 1. GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV giới thiệu bức tranh chủ đề:
- GV đặt vấn đề, nêu ý nghĩa và mục tiêu của chủ đề: Những phẩm chất tốt đẹp của con người có vai trò rất quan trọng đối với người học sinh cũng như đối với cuộc sống. Do đó, mỗi chúng ta cần phát triển các phẩm chất tốt đẹp ngay từ bây giờ. Vậy cần phải phát triển các phẩm chất đó như thế nào, chúng ta sẽ học trong chủ đề 1. Sau khi học xong chủ đề này sẽ giúp các em:
- Có trách nhiệm trong thực hiện nhiệm vụ được giao và hỗ trợ những người cùng tham gia.
- Thể hiện được sự tự chủ, lòng tự trọng, ý chí vượt khó để đạt được mục tiêu đề ra.
- Thể hiện được sự chủ động của bản thân trong môi trường học tập, giao tiếp khác nhau.
- Thực hiện tốt nội quy, quy định của trường, lớp, cộng đồng.
Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS lắng nghe và tiếp thu, hỏi GV những vấn đề còn thắc mắc.
Bước 3, 4. Báo cáo, đánh giá kết quả hoạt động, thảo luận
- GV nhận xét hoạt động, dẫn dắt HS vào nội dung bài học.
HOẠT ĐỘNG KHÁM PHÁ – KẾT NỐI KINH NGHIỆM
Hoạt động 1. Tìm hiểu một số phẩm chất cần có ở người học sinh
a. Mục tiêu: Hoạt động này giúp HS nhận diện về những phẩm chất cần có của người HS và chỉ ra được biểu hiện của những phẩm chất đó.
b. Nội dung: GV tổ chức hoạt động, yêu cầu HS chỉ ra phẩm chất cần có của người học sinh và những biểu hiện của các phẩm chất mà em có.
c. Sản phẩm: HS liệt kê được các phẩm chất tốt của học sinh, liên hệ và chỉ ra được những biểu hiện của các phẩm chất mà bản thân mình có.
d. Tổ chức thực hiện:
|
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS |
DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
|
*Nhiệm vụ 1. Chỉ ra những phẩm chất cần có của người học sinh Bước 1. GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm: Em hãy những phẩm chất tốt từ những biểu hiện được trình bày trong sgk trang 7 và giải thích vì sao lại xác định đó là những phẩm chất cần có của người học sinh?
- GV đưa ra ví dụ: + Làm chủ được bản thân, biết từ chối những gì không thuộc về mình: tự trọng, tự chủ… + Luôn hoàn thành nhiệm vụ được giao: tự giác, trách nhiệm… Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS hình thành nhóm, thảo luận tìm ra phẩm chất cần có của người học sinh. Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận - GV mời đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận trước lớp. Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện - GV tóm lược về những phẩm chất cần có của người học sinh.
Nhiệm vụ 2. Chia sẻ những biểu hiện của các phẩm chất mà em có Bước 1. GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV yêu cầu mỗi HS chia sẻ trong nhóm về những phẩm chất của mình. Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS thực hiện chia sẻ trong nhóm, tiếp nhận ý kiến đóng góp của các bạn. Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận - GV mời đại diện nhóm chia sẻ trước lớp - GV yêu cầu đại diện nhóm cho biết ý kiến của nhóm về việc tự nhận xét của bạn. Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện - GV ghi nhận kết quả thảo luận, đưa ra một số phẩm chất tích cực của một số HS trong lớp và một số điều HS nên hoàn thiện thêm. - GV nhận xét hoạt động. |
1. Tìm hiểu một số phẩm chất cần có ở người học sinh * Những phẩm chất cần có của người học sinh + Làm chủ được bản thân, biết từ chối những gì không thuộc về mình: tự trọng, tự chủ… + Luôn hoàn thành nhiệm vụ được giao, không để ai nhắc nhở: tự giác, trách nhiệm… + Luôn giữ đúng lời hứa, đúng hẹn, đúng giờ: giữ chữ tín + Thực hiện đúng nội quy, quy định của trường lớp, cộng đồng: kỉ luật + Ý chí quyết tâm, không nản chí để đạt mục tiêu: kiên trì, chăm chỉ… + Sẵn sàng hỗ trợ người khác trong quá trình cùng hoạt động: đoàn kết, nhân ái… => Kết luận: Các phẩm chất cần có ở người học sinh: tự trọng, tự chủ, tự giác, kỉ luật, kiên trì, chăm chỉ, nhân ái…
*Chia sẻ những biểu hiện của các phẩm chất em có - HS liên hệ bản thân và chia sẻ |
Hoạt động 2. Tìm hiểu về những biểu hiện của người có trách nhiệm
a. Mục tiêu: Hoạt động này giúp HS nhận diện được các biểu hiện của người có trách nhiệm và cách người có trách nhiệm hoàn thành nhiệm vụ.
b. Nội dung: GV lần lượt tổ chức các nội dung cho HS tìm hiểu:
· Chỉ ra biểu hiện của người có trách nhiệm và giải thích vì sao
· Xác định những vấn đề người có trách nhiệm thường đặt ra khi giải quyết nhiệm vụ
· Chỉ ra những nguyên nhân khiến cho cá nhân thiếu trách nhiệm trong công việc và đề xuất cách khắc phục.
c. Sản phẩm: HS nêu được các biểu hiện của người có trách nhiệm, biết được nguyên nhân của người thiếu trách nhiệm…
d. Tổ chức thực hiện:
|
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS |
DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
|
*Nhiệm vụ 1. Chỉ ra biểu hiện của người có trách nhiệm và giải thích vì sao Bước 1. GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV yêu cầu HS: Chỉ ra những biểu hiện của người có trách nhiệm và giải thích vì sao? Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS suy nghĩ, tìm ra câu trả lời Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận - GV mời một vài HS trả lời. - GV yêu cầu HS cho biết còn có những biểu hiện nào khác của người có trách nhiệm và bản thân HS có những biểu hiện nào. Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện - GV chốt lại ý nghĩa của tính trách nhiệm đối với con người. Nhiệm vụ 2. Xác định những vấn đề người có trách nhiệm thường đặt ra khi giải quyết nhiệm vụ Bước 1. GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm: Những vấn đề câu hỏi nào thường được đặt ra và trả lời khi chúng ta nhận nhiệm vụ? Lấy vi dụ minh hoạ về việc mình đã xác định vấn đề trả lời/ câu hỏi và khi giải quyết một nhiệm vụ nào đó Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS thực hiện thảo luận, trao đổi Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận - GV mời đại diện chia sẻ trước lớp - GV giải thích: Người có trách nghiệm luôn biết cách đặt và tìm phương hướng giải quyết khó khăn khi thực hiện nhiệm vụ. - GV tổ chức chơi trò chơi “Nếu - thì” để xác định cách giải quyết một số khó khăn. - GV chia HS thành hai đội, GV sẽ nói “Nếu - kèm theo khó khăn khi thực hiện” và hai đội thay nhau nói “Thì - và cách giải quyết. Đội nào nói được nhiều cách giải quyết khó khăn mà GV đưa ra hơn là đội chiến thắng. Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện - GV tổng kết, chốt lại vấn đề.
Nhiệm vụ 3. Chỉ ra những nguyên nhân khiến cho cá nhân thiếu trách nhiệm trong công việc và để xuất cách khắc phục Bước 1. GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV yêu cầu HS chia sẻ theo nhóm: + Mình đã thiếu trách nhiệm trong những trường hợp nào? Vì sao? + Khi đó mình cảm thấy thế nào? + Minh làm gì sau đó hay có cách nào để khắc phục? Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS hoạt động theo nhóm, chia sẻ Bước 3, 4. Báo cáo, đánh giá kết quả hoạt động, thảo luận - GV mời đại diện HS chia sẻ trước lớp - GV rút ra kết luận và khuyên HS nên làm gì để trở thành người có trách nhiệm và để cao lòng tự trọng của bản thân. |
2. Tìm hiểu về những biểu hiện của người có trách nhiệm *Biểu hiện của người có trách nhiệm + Hoàn thành nhiệm vụ được giao + Dám chịu trách nhiệm về những việc làm của mình + Chịu trách nhiệm về những thông tin mà mình nói ra. + ……… *Ý nghĩa của tính trách nhiệm + Được mọi người xung quanh quý mến và yêu quý + Được lòng tin của mọi người + Thành công trong công việc và cuộc sống
* Những vấn đề người có trách nhiệm thường đặt ra khi giải quyết nhiệm vụ - Những vấn đề thường đặt ra: + Tôi có đủ năng lực thực hiện không? + Tôi có đủ thời gian để làm không? + Tôi có đủ phương tiện để hoàn thành không? + Tôi có đủ khả năng để giữ lời hứa không?.... - Hướng giải quyết:
*Kết luận: Mỗi cá nhân nên xác định tốt khả năng của bản thân và biết cách tổ chức những điều kiện thực hiện để mình có thể hoàn thành nhiệm vụ và trở thành người có trách nhiệm.
* Chỉ ra những nguyên nhân khiến cho cá nhân thiếu trách nhiệm trong công việc và để xuất cách khắc phục - HS liên hệ tới bản thân và chia sẻ
|
HOẠT ĐỘNG RÈN LUYỆN KĨ NĂNG VÀ VẬN DỤNG – MỞ RỘNG
Hoạt động 3. Thể hiện trách nhiệm trong thực hiện nhiệm vụ được giao và hỗ trợ những người cùng tham gia
a. Mục tiêu: Hoạt động này giúp HS thực hành cách thực hiện các giải pháp để mình luôn hoàn thành nhiệm vụ trong các tình huống khác nhau.
b. Nội dung: GV triển khai để HS lần lượt các nhiệm vụ:
· Xác định cách thể hiện trách nhiệm trong các trường hợp khác nhau.
· Đóng vai nhân vật thể hiện trách nhiệm hoàn thành nhiệm vụ của nhóm trong các tình huống.
· Chia sẻ những thuận lợi, khó khăn trong quá trình rèn luyện tính trách nhiệm và hỗ trợ người cùng tham gia.
c. Sản phẩm: HS hoàn thành các nhiệm vụ được giao.
d. Tổ chức thực hiện:
|
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS |
DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
|
*Nhiệm vụ 1. Xác định cách thể hiện trách nhiệm trong các trường hợp khác nhau Bước 1. GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV chia lớp thành 6 nhóm HS và phân công nhiệm vụ cho các nhóm thảo luận xác định trách nhiệm khi thực hiện nhiệm vụ được giao trong các trường hợp: + Nhóm 1, 2 thảo luận trường hợp 1: Đủ thời gian và phương tiện nhưng thiếu năng lực thực hiện. + Nhám 3, 4 thảo luận trường hợp 2: Đủ phương tiện và năng lực nhưng thiếu thời gian thực hiện. + Nhóm 5, 6 thảo luận trường hợp 3: Đủ thời gian và năng lực nhưng thiếu phương tiện thực hiện.
- GV yêu cầu HS chia sẻ trong nhóm về những ví dụ cụ thể của mình khi nhận và thực hiện nhiệm vụ theo các trường hợp trên Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS hình thành nhóm, phân công nhiệm vụ, thảo luận. Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận - GV mời đại diện các nhóm trình bày, các HS hoặc nhóm khác bổ sung ý kiến (nếu có). Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện - GV nhấn mạnh về việc cần phải: Biết lượng sức mình khi nhận nhiệt vụ, tuy nhiên cũng cần tự tin để nhận nhiệm vụ, tránh lười biếng mà từ chối việc.
Nhiệm vụ 2. Đóng vai các nhân vật thể hiện trách nhiệm hoàn thành nhiệm vụ của nhóm trong các tình huống Bước 1. GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm xem mỗi tình huống thuộc trường hợp nào (theo mục 1). - GV yêu cầu HS đóng vai theo nhóm với các tình huống. - GV lưu ý: Nên để tất cả HS đều được đóng vai các tình huống và lần lượt HS đều được vào vai để xử lí tình huống. - GV đặt câu hỏi gợi ý HS tìm cách giải quyết tình huống: + TH1. H thiếu điều gì để hoàn thành nhiệm vụ? H cần làm gì để nhận được sự hỗ trợ? Các bạn cần sẵn sàng hỗ trợ H như thế nào?... + TH2. T và em có những khó khăn nào khi hoàn thành nhiệm vụ? Hai bạn cần trao đổi và đề xuất cách phối hợp như thế nào để hoàn thành nhiệm vụ? + TH3. Em và nhóm gặp khó khăn gì? Có cách nào để giải quyết khó khăn đó. Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS phân chia thành các nhóm, phân nhiệm vụ cho các thành viên, đóng vai, xử lí tình huống. - GV quan sát và hỗ trợ Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận - GV mời đại diện các nhóm lên trình diễn cách xử lí tình huống của nhóm mình. Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện - GV kết luận nhiệm vụ.
Nhiệm vụ 3. Chia sẻ những thuận lợi, khó khăn trong quá trình rèn luyện tính trách nhiệm và hỗ trợ người cùng tham gia Bước 1. GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV chia sẻ cùng cả lớp về những thuận lợi và khó mà mọi người thường gặp khi rèn luyện tính trách nhiệm của bản thân. Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS suy nghĩ và thảo luận Bước 3, 4. Báo cáo, đánh giá kết quả hoạt động, thảo luận - GV mời một vài HS chia sẻ trước lớp về những thuận lợi, khó khăn trong thực hiện trách nhiệm. - GV gợi ý cách khắc phục những khó khăn đó cho HS. - GV nhận xét, kết luận hoạt động. |
3. Thể hiện trách nhiệm trong thực hiện nhiệm vụ được giao và hỗ trợ những người cùng tham gia * Cách thể hiện trách nhiệm trong các trường hợp khác nhau + TH1. Thiếu năng lực cần học hỏi thêm kinh nghiệm để nâng cao nhận thức hoặc tìm người giúp đỡ, hợp tác. + TH2. Thiếu thời gian cần điều chỉnh kế hoạch hoạt động, tập trung cao độ. + TH3. Thiếu phương tiện cần tìm cách mượn phương tiện, huy động sự hỗ trợ từ người thân, thầy cô, bạn bè...
* Đóng vai các nhân vật thể hiện trách nhiệm hoàn thành nhiệm vụ của nhóm trong các tình huống + TH1. Bạn H nên lên kế hoạch cụ thể công việc còn lại của mình, cố gắng tập trung cao độ làm việc cho tới ngày mai. Nếu công việc vẫn chưa xong thì nhờ các thành viên trong nhóm san sẻ. + TH2. Cả hai cùng nhau tìm ảnh và lưu về thành một file trên máy tính. Nếu anh em, bạn bè có máy in thì nhờ họ in hộ, nếu không thì ra tiệm để in ảnh nộp cho các bạn. + TH3. Nhóm nên nhờ sự tư vấn của GV hoặc người có kinh nghiệm trong việc sáng tạo báo tường…
Chia sẻ những thuận lợi, khó khăn trong quá trình rèn luyện tính trách nhiệm và hỗ trợ người cùng tham gia - HS liên hệ bản thân và chia sẻ |
Hoạt động 4. Thể hiện sự tự chủ để đạt được các mục tiêu đặt ra
a. Mục tiêu: Hoạt động này giúp HS thể hiện được sự tự chủ và tự giác trong hoạt động học tập và giao tiếp.
b. Nội dung: GV tổ chức các hoạt động:
- Trao đổi với bạn về cách thể hiện sự tự chủ
- Đóng vai để thể hiện sự tự chủ trong tình huống
- Chia sẻ những tình huống rèn luyện để trở thành người tự chủ trong công việc.
c. Sản phẩm: HS nêu được cách thể hiện sự tự chủ, đóng vai xử lí tình huống và biết cách rèn luyện để trở thành người tự chủ.
d. Tổ chức thực hiện:
|
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS |
DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
|
*Nhiệm vụ 1. Trao đổi với bạn về cách thể hiện sự tự chủ Bước 1. GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV yêu cầu HS trao đổi nhóm để hiểu rõ các cách thể hiện sự tự chủ được gợi ý trong SGK trang 10 - GV yêu cầu mỗi HS hãy hồi tưởng và xác định bản thân đã thể hiện sự tự chủ như thế nào so với các biểu hiện gợi ý trong sách và chia sẻ với các bạn. Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS hình thành nhóm, trao đổi, trình bày ý kiến của bản thân. Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận - GV mời một số HS chia sẻ trước lớp. Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện - GV nhận xét và định hướng cho những HS chưa thể hiện được sự tự chủ.
Nhiệm vụ 2. Đóng vai để thể hiện sự tự chủ trong tình huống Bước 1. GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV yêu cầu HS đóng vai theo nhóm 4HS (1 HS đóng vai M, 3 HS đóng vai thầy cô) thể hiện tình huống trong sgk trang 10.
Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS thực hiện theo nhóm, phân vai, xử lí tình huống, mỗi lần đóng lại đổi vai để mỗi người đều được đóng vai M. Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận - GV mời 2 – 3 nhóm trình diễn trước lớp và mời HS/ nhóm HS khác nhận xét về cách thể hiện sự tự chủ của M trong mỗi lần trình diễn. - GV mời đại diện các nhóm chia sẻ về những khó khăn khi thể hiện sự tự chủ của mình. Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện - GV nhận xét, định hướng cho HS thể hiện sự tự chủ trong các tình huống.
Nhiệm vụ 3. Chia sẻ những tình huống rèn luyện để trở thành người tự chủ trong công việc Bước 1. GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV yêu cầu HS chia sẻ theo nhóm những tình huống rèn luyện để trở thành người tự chủ trong công việc. Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS tiếp thu nhiệm vụ, liên hệ thực tế và chia sẻ. Bước 3, 4. Báo cáo, đánh giá kết quả hoạt động, thảo luận - GV ghi nhận một số HS trong lớp có sự tự chủ cao trong công việc. - GV nhận xét hoạt động. |
4. Thể hiện sự tự chủ để đạt được các mục tiêu đặt ra * Cách thể hiện sự tự chủ - Tự đặt ra mục tiêu học tập - Tự lập kế hoạch để thực hiện hóa mục tiêu - Tự đưa ra các cách và điều kiện để có có thể đạt mục tiêu. - Tự nắm bắt cơ hội học tập - Tự điều chỉnh bản thân, làm chủ cảm xúc, ứng xử,….
* Đóng vai để thể hiện sự tự chủ trong tình huống Gợi ý các hành dộng tự chủ: - M cần xem bản thân mình mạnh môn nào nhất, yêu thích môn nào nhất - M cảm thấy tự tin và mong muốn tham gia vào đội tuyển môn nào. - M đưa ra quyết định của mình và đặt mục tiêu cho mình trong kì thi sắp tới.
* Chia sẻ những tình huống rèn luyện để trở thành người tự chủ trong công việc - HS liên hệ bản thân và chia sẻ
|
.................
Giáo án Hoạt động trải nghiệm 10 Chân trời sáng tạo chủ đề 2
CHỦ ĐỀ 2. XÂY DỰNG QUAN ĐIỂM SỐNG
I. MỤC TIÊU CHỦ ĐỀ
1. Kiến thức:
· Chỉ ra được những đặc điểm tính cách, quan điểm sống của bản thân và biết cách phát huy điểm mạnh, hạn chế điểm yếu.
· Nhận diện được khả năng điều chỉnh tư duy theo hướng tích cực cho bản thân.
· Hình thành được tư duy phản biện khi đánh giá sự vật, hiện tượng.
2. Năng lực:
- Năng lực chung:
· Tự chủ và học tập: vận dụng một cách linh hoạt những kiến thức, kĩ năng đã học để giải quyết vấn đề.
· Giao tiếp và hợp tác: biết sử dụng ngôn ngữ kết hợp với hình ảnh để trình bày thông tin, ý tưởng và thảo luận những vấn đề của bài học. Biết chủ động và gương mẫu hoàn thành phần việc được giao, góp ý điều chỉnh thúc đẩy hoạt động chung ; khiêm tốn học hỏi các thành viên trong nhóm.
· Giải quyết vấn đề sáng tạo: Biết làm rõ thông tin, ý tưởng mới và phức tạp từ các nguồn thông tin khác nhau; biết phân tích các nguồn thông tin độc lập để thấy được khuynh hướng, độ tin cậy của những thông tin và ý tưởng mới
- Năng lực riêng:
· Thể hiện được hứng thú của bản thân và tinh thần lạc quan về cuộc sống.
· Thể hiện được tư duy độc lập và giải quyết vấn đề của bản thân.
· Thay đổi được cách suy nghĩ, biểu hiện thái độ, cảm xúc của bản thân để đáp ứng với yêu cầu.
· Thể hiện được khả năng tự học trong những hoàn cảnh mới.
3. Phẩm chất: Trách nhiệm và chăm chỉ
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với GV:
· Tranh, ảnh liên quan đến chủ đề.
· Hướng dẫn HS các nhiệm vụ cần chuẩn bị, cần làm trong SBT, cần rèn luyện tại nhà để tham gia các buổi hoạt động trên lớp được hiệu quả.
2. Đối với HS:
· SGK, SBT hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp 10
· Thực hiện nhiệm vụ trong SBT trước khi đến lớp.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Hoạt động này giúp HS hứng thú với chủ đề, hiểu được sự cần thiết của việc xây dựng quan điểm sống tích cực đối với bản thân và chỉ rõ được những công việc cần làm trong chủ đề để đạt được mục tiêu.
b. Nội dung: GV giới thiệu ý nghĩa của chủ đề và định hướng nội dung cho HS.
c. Sản phẩm: HS bước đầu biết được ý nghĩa của chủ đề và nội dung sẽ học trong chủ đề.
d. Tổ chức thực hiện:
Nhiệm vụ 1. Giới thiệu ý nghĩa của chủ đề
Bước 1. GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV tổ chức cho cả lớp cùng vận động theo bản nhạc: “Mái trường thân yêu”
https://www.youtube.com/watch?v=O_mdbHZTKc8
- GV đặt vấn đề: Quan điểm của thầy/ cô là muốn học tập tốt thì trước hết phải khỏe mạnh và luôn trong trạng thái vui vẻ. Đó là lí do vì sao thầy/ cô trò mình thực hiện vận động vừa rồi. Các em thấy thế nào?
Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS lắng nghe và tiếp thu có ý thức
Bước 3, 4. Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận
- GV nhấn mạnh: Quan điểm sống ảnh hưởng đến thành công và chất lượng sống của chúng ta.
Nhiệm vụ 2. Định hướng nội dung
Bước 1. GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm: Đọc phần định hướng nội dung, quan sát tranh chủ đề mô tả hoạt động của các nhân vật trong tranh và ý nghĩa của các hoạt động đó.
Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS đọc cá nhân: Các nhiệm vụ cần thực hiện của chủ đề 2.
Bước 3. Báo cáo, đánh giá kết quả hoạt động, thảo luận
- GV giải thích để HS hiểu rõ hơn những việc cần làm trong chủ đề.
- GV đưa ra mục tiêu HS cần đạt được trong chủ đề:
· Chỉ ra được những đặc điểm tính cách, quan điểm sống của bản thân và biết cách phát huy điểm mạnh, hạn chế điểm yếu.
· Nhận diện được khả năng điều chỉnh tư duy theo hướng tích cực cho bản thân.
· Hình thành được tư duy phản biện khi đánh giá sự vật, hiện tượng.
KHÁM PHÁ – KẾT NỐI KINH NGHIỆM
Hoạt động 1. Tìm hiểu về quan điểm sống của bản thân
a. Mục tiêu: Hoạt động này giúp HS nhận diện được quan điểm sống của cá nhân và hiểu được thế nào là quan điểm sống.
b. Nội dung: GV tổ chức các hoạt động, HS lần lượt thực hiện:
· Chia sẻ cách hiểu của em về quan điểm sống.
· Chia sẻ quan điểm sống của em và đưa ra nhận xét về quan điểm sống của các bạn.
· Chỉ ra một số quan điểm sống mà em đánh giá cao và những biểu hiện của quan điểm sống đó.
c. Sản phẩm:
d. Tổ chức thực hiện:
|
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS |
DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
|
*Nhiệm vụ 1. Chia sẻ cách hiểu của em về quan điểm sống Bước 1. GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV đưa ra câu hỏi: Quan điểm sống là gì? Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS nêu quan điểm của bản thân Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận - GV mời HS chia sẻ trước lớp Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện - GV phân tích và chốt lại kết luận.
Nhiệm vụ 2. Chia sẻ quan điểm sống của em và đưa ra nhận xét về quan điểm sống của các bạn. Bước 1. GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV tổ chức cho HS trao đổi nhóm 4, mỗi nhóm thảo luận một mệnh đề để đưa ra ý kiến của nhóm về mệnh đề đó. + Nhóm 1 phụ trách nội dung trình bày: Tôi tự nhủ với bản thân rằng cần phải sống chân thực, đơn giản, muốn sống đơn giản thì cần trung thực. + Nhóm 2 phụ trách nội dung trình bày: “Em lặng khi giận dữ không hứa lúc vui vẻ", tôi luôn tâm niệm điêu này để tránh phạm sai lầm. + Nhóm 3 phụ trách nội dung trình bày: Đừng bao giờ đánh mất niềm tin vào bản thân. Thành công sẽ đến với những người luôn biết cố gắng. + Nhóm 4 phụ trách nội dung trình bày: “Không có áp lực, không có kim cương”, vậy nên tôi luôn thấy ý nghĩa của những áp lực và không ngại đối mặt. - GV đưa ra tiêu chí đánh giá để HS biết: Mệnh đề đúng hay sai? Vì sao? Nội dung mệnh đề về vấn đề gì? Có ý nghĩa không và ý nghĩa như thế nào đối với bản thân và xã hội?... Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ học tập - Các nhóm hình thành, trình bày quan điểm của mình về quan điểm được phân công. Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận - GV mời đại diện các nhóm trình bày. - GV hỏi cả lớp: Em thích nhất quan điểm nào? Tại sao? Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện - GV dẫn đất, định hướng những quan điểm tích cực, phù hợp với cá nhân và cộng đồng. Nhiệm vụ 3. Chỉ ra một số quan điểm sống mà em đánh giá cao và những biểu hiện của quan điểm sống đó Bước 1. GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV tổ chức cho HS thi: Ai có phát biểu ấn tượng nhất - GV yêu cầu HS xem lại phần chuẩn bị bài trong SBT, xem mình đã viết những quan điểm sống như thế nào. - GV chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm chọn ra một lời phát biểu ấn tượng nhất. Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS xem lại SBT và cùng các thành viên chọn lọc ra phát biểu ấn tượng. Bước 3, 4. Báo cáo, đánh giá kết quả hoạt động, thảo luận - GV mời đại diện các nhóm phát biểu, cả lớp bình bầu phát biểu về quan điểm sống ấn tượng nhất. - GV nhận xét và kết luận nội dung hoạt động |
1. Tìm hiểu về quan điểm sống của bản thân * Chia sẻ cách hiểu của em về quan điểm sống Quan điểm sống là cách nhìn nhận, suy nghĩ, đánh giá về bản thân, về các mối quan hệ, về việc học tập, về lao động nghề nghiệp; về tự nhiên, cộng đồng xã hội,… và các sự vật, tự nhiên hiện tượng khác trong cuộc sống được thể hiện qua các phát ngôn, cách ứng xử trong cuộc sống. => Quan điểm sống thể hiện mối quan hệ giữa cách mà chúng ta suy nghĩ với hành vi, ứng xử của chính mình. * Chia sẻ quan điểm sống của em và đưa ra nhận xét về quan điểm sống của các bạn - HS đưa ra quan điểm của cá nhân
* Chỉ ra một số quan điểm sống mà em đánh giá cao và những biểu hiện của quan điểm sống đó Gợi ý: “Có công mài sắt có ngày nên kim” là kim chỉ nam trong cuộc sống của tôi nên tôi luôn: + Không ngừng cố gắng + Sẵn sàng đón nhận thử thách không than phiền. + Chăm chỉ, nghị lực, theo đuổi mục tiêu. + Tập trung cao độ trong công việc trong thời gian quy định.
|
Hoạt động 2. Xác định đặc điểm tính cách của bản thân
....................................
Giáo án Hoạt động trải nghiệm 10 Chân trời sáng tạo chủ đề 3
Xem trong file tải về.
Giáo án Hoạt động trải nghiệm 10 Chân trời sáng tạo chủ đề 4
Xem trong file tải về.
Giáo án Hoạt động trải nghiệm 10 Chân trời sáng tạo chủ đề 5
Xem trong file tải về.
Giáo án Hoạt động trải nghiệm 10 Chân trời sáng tạo chủ đề 6
Xem trong file tải về.
Giáo án Hoạt động trải nghiệm 10 Chân trời sáng tạo chủ đề 7
Xem trong file tải về.
Giáo án Hoạt động trải nghiệm 10 Chân trời sáng tạo chủ đề 8
Xem trong file tải về.
Giáo án Hoạt động trải nghiệm 10 Chân trời sáng tạo chủ đề 9
Xem trong file tải về.
Mời các bạn tham khảo các giáo án khác trong phần Dành cho giáo viên của mục Tài liệu.
-
Chia sẻ:
Trần Thu Trang
- Ngày:
-
Xem thử Giáo án Hoạt động trải nghiệm 10 Chân trời sáng tạo
640,3 KB Xem thử -
Giáo án Hoạt động trải nghiệm 10 Chân trời sáng tạo Bản 1 (HK1)
5,5 MB -
Giáo án Hoạt động trải nghiệm 10 Chân trời sáng tạo Bản 1 (HK2)
3,9 MB
Thông tin thanh toán nhanh
Giáo án Hoạt động trải nghiệm 10 Chân trời sáng tạo Bản 1 (Cả năm)
200.000đ
Vui lòng nhập số điện thoại hoặc email.
KH khi chuyển khoảnTham khảo thêm
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:
Hướng dẫn & Hỗ trợ
Chọn một tùy chọn bên dưới để được giúp đỡ
-
Ngữ Văn
- Giáo án Ngữ văn 10 Kết nối tri thức (Word)
- Giáo án Ngữ Văn 10 Kết nối tri thức Học kì 2 (word)
- Giáo án Ngữ Văn 10 Kết nối tri thức Học kì 1 (word)
- Giáo án Ngữ văn 10 Chân trời sáng tạo (Word)
- Giáo án Ngữ Văn 10 Chân trời sáng tạo Học kì 2 (word)
- Giáo án Ngữ Văn 10 Chân trời sáng tạo Học kì 1 (word)
- Giáo án Ngữ văn 10 Cánh Diều (Word)
- Giáo án Ngữ Văn 10 Cánh Diều Học kì 2 (word)
- Giáo án Ngữ Văn 10 Cánh Diều Học kì 1 (word)
- Giáo án chuyên đề Ngữ văn 10 Cánh Diều (Word)
- Giáo án dạy thêm Ngữ văn 10 Kết nối tri thức (Word)
- Giáo án chuyên đề Ngữ văn 10 Chân trời sáng tạo (Word, PPT)
- Giáo án điện tử Ngữ văn 10 Kết nối tri thức (PPT)
- Giáo án powerpoint Ngữ Văn 10 Kết nối tri thức Học kì 2 (PPT)
- Giáo án powerpoint Ngữ Văn 10 Kết nối tri thức Học kì 1 (PPT)
- Giáo án điện tử Ngữ văn 10 Chân trời sáng tạo (PPT)
- Giáo án Powerpoint Ngữ Văn 10 Chân trời sáng tạo Học kì 2 (PPT)
- Giáo án Powerpoint Ngữ Văn 10 Chân trời sáng tạo Học kì 1 (PPT)
- Giáo án điện tử Ngữ văn 10 Cánh Diều (PPT)
- Giáo án Powerpoint Ngữ Văn 10 Cánh Diều Học kì 2 (PPT)
- Giáo án Powerpoint Ngữ Văn 10 Cánh Diều Học kì 1 (PPT)
- Giáo án điện tử chuyên đề Ngữ văn 10 Cánh Diều (PPT)
- Giáo án PowerPoint dạy thêm Ngữ văn 10 Kết nối tri thức (PPT)
-
Toán
- Giáo án Toán 10 Kết nối tri thức (Word)
- Giáo án Toán 10 Kết nối tri thức Học kì 2 (word)
- Giáo án Toán 10 Kết nối tri thức Học kì 1 (word)
- Giáo án Toán lớp 10 Chân trời sáng tạo (Word)
- Giáo án Toán 10 Chân trời sáng tạo Học kì 2 (word)
- Giáo án Toán 10 Chân trời sáng tạo Học kì 1 (word)
- Giáo án Toán 10 Cánh Diều (Word)
- Giáo án Toán 10 Cánh Diều Học kì 2 (word)
- Giáo án Toán 10 Cánh Diều Học kì 1 (word)
- Giáo án chuyên đề Toán 10 Kết nối tri thức (Word)
- Giáo án chuyên đề Toán 10 Cánh Diều (Word)
- Giáo án điện tử Toán 10 Kết nối tri thức (PPT)
- Giáo án Powerpoint Toán 10 Kết nối tri thức Học kì 1 (PPT)
- Giáo án PowerPoint Toán 10 Cánh Diều (PPT)
- Giáo án Powerpoint Toán 10 Cánh Diều Học kì 2 (PPT)
- Giáo án Powerpoint Toán 10 Cánh Diều Học kì 1 (PPT)
- Giáo án Powerpoint Toán 10 chân trời sáng tạo (PPT)
- Giáo án Powerpoint Toán 10 Chân trời sáng tạo Học kì 2 (PPT)
- Giáo án Powerpoint Toán 10 Chân trời sáng tạo Học kì 1 (PPT)
- Giáo án Powerpoint chuyên đề Toán 10 Kết nối tri thức (PPT)
- Giáo án Powerpoint chuyên đề Toán 10 Kết nối tri thức Học kì 2 (PPT)
- Giáo án Powerpoint chuyên đề Toán 10 Kết nối tri thức Học kì 1 (PPT)
-
Lịch Sử
- Giáo án Lịch sử 10 Cánh Diều (Word)
- Giáo án Lịch sử 10 Kết nối tri thức (Word)
- Giáo án Lịch sử 10 Kết nối tri thức Học kì 2 (word)
- Giáo án Lịch sử 10 Kết nối tri thức Học kì 1 (word)
- Giáo án Sử 10 Chân trời sáng tạo (Word)
- Giáo án Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Học kì 1 (word)
- Giáo án điện tử Lịch sử 10 Cánh Diều (PPT)
-
Địa lí
- Giáo án Địa lí 10 Cánh Diều (Word)
- Giáo án Địa lí 10 Cánh Diều Học kì 2 (word)
- Giáo án Địa lí 10 Cánh Diều Học kì 1 (word)
- Giáo án Địa lí 10 Kết nối tri thức (Word)
- Giáo án Địa lí 10 Kết nối tri thức Học kì 2 (word)
- Giáo án Địa lí 10 Kết nối tri thức Học kì 1 (word)
- Giáo án chuyên đề Địa lí lớp 10 Chân trời sáng tạo (Word)
- Giáo án điện tử Địa lí 10 Kết nối tri thức (PPT)
- Giáo án Powerpoint Địa lí 10 Kết nối tri thức Học kì 2 (PPT)
-
Vật lí
- Giáo án Vật lí 10 Cánh Diều (Word)
- Giáo án Vật lý lớp 10 Kết nối tri thức (Word)
- Giáo án Vật lí 10 Kết nối tri thức Học kì 2 (word)
- Giáo án Vật lí 10 Kết nối tri thức Học kì 1 (word)
- Giáo án Vật lý 10 Chân trời sáng tạo (Word)
- Giáo án Vật lí 10 Chân trời sáng tạo Học kì 2 (word)
- Giáo án Vật lí 10 Chân trời sáng tạo Học kì 1 (word)
- Tài liệu dạy thêm Vật lí 10 Chân trời sáng tạo (Word)
- Giáo án điện tử Vật lí 10 Cánh Diều (PPT)
- Giáo án điện tử Vật lí 10 Kết nối tri thức (PPT)
- Giáo án Powerpoint Vật lí 10 Kết nối tri thức Học kì 2 (PPT)
- Giáo án Powerpoint Vật lí 10 Kết nối tri thức Học kì 1 (PPT)
- Giáo án điện tử Vật lí 10 Chân trời sáng tạo (PPT)
- Giáo án chuyên đề Vật lí 10 Kết nối tri thức (Word)
- Giáo án PowerPoint chuyên đề Vật lí 10 Kết nối tri thức (PPT)
-
Hóa học
- Giáo án Hóa học 10 Kết nối tri thức (Word)
- Giáo án Hóa học 10 Kết nối tri thức Học kì 2 (word)
- Giáo án Hóa học 10 Kết nối tri thức Học kì 1 (word)
- Giáo án Hóa học lớp 10 Cánh Diều (Word)
- Giáo án Hóa học 10 Cánh Diều Học kì 2 (word)
- Giáo án Hóa học 10 Cánh Diều Học kì 1 (word)
- Giáo án Hóa học 10 Chân trời sáng tạo (Word)
- Giáo án Hóa học 10 Chân trời sáng tạo Học kì 2 (word)
- Giáo án Hóa học 10 Chân trời sáng tạo Học kì 1 (word)
- Giáo án chuyên đề Hóa học 10 Cánh diều (Word)
- Giáo án chuyên đề Hóa học 10 Chân trời sáng tạo
- Giáo án điện tử chuyên đề Hóa học 10 Chân trời sáng tạo
- Giáo án PowerPoint Hóa 10 Kết nối tri thức (PPT)
- Giáo án điện tử Hóa học 10 Chân trời sáng tạo (PPT)
- Giáo án Powerpoint Hóa học 10 Chân trời sáng tạo Học kì 2 (PPT)
- Giáo án Powerpoint Hóa học 10 Chân trời sáng tạo Học kì 1 (PPT)
- Bài giảng điện tử Hóa 10 Cánh Diều (PPT)
-
Sinh học
- Giáo án Sinh học 10 Kết nối tri thức (Word)
- Giáo án Sinh học 10 Kết nối tri thức Học kì 2 (word)
- Giáo án Sinh học 10 Kết nối tri thức Học kì 1 (word)
- Giáo án Sinh 10 Chân trời sáng tạo (Word)
- Giáo án Sinh 10 Cánh Diều (Word)
- Giáo án Sinh học 10 Cánh Diều Học kì 1 (word)
- Giáo án Powerpoint Sinh học 10 Chân trời sáng tạo (PPT)
- Giáo án Powerpoint Sinh học 10 Chân trời sáng tạo Học kì 2 (PPT)
- Giáo án Powerpoint Sinh học 10 Chân trời sáng tạo Học kì 1 (PPT)
- Giáo án chuyên đề Sinh học lớp 10 Chân trời sáng tạo (Word)
- Tin học
-
Công nghệ
- Giáo án Công nghệ 10 Cánh Diều
- Giáo án Công nghệ 10 Cánh Diều Học kì 2 (word)
- Giáo án Công nghệ 10 Cánh Diều Học kì 1 (word)
- Giáo án Công nghệ 10 Kết nối tri thức cả năm
- Giáo án Công nghệ 10 Kết nối tri thức Học kì 1 (word)
- Giáo án Powerpoint Công nghệ 10 Kết nối tri thức cả năm
- Giáo án Powerpoint Công nghệ 10 Kết nối tri thức Học kì 2 (PPT)
- Giáo án Powerpoint Công nghệ 10 Kết nối tri thức Học kì 1 (PPT)
-
Tiếng Anh
- Giáo án Tiếng Anh 10 Kết nối tri thức (Word)
- Giáo án Tiếng Anh 10 Kết nối tri thức Học kì 1 (Word)
- Giáo án Tiếng Anh 10 Kết nối tri thức Học kì 2 (Word)
- Giáo án tiếng Anh 10 Friends Global (Word)
- Giáo án Tiếng Anh 10 Chân trời sáng tạo Học kì 1 (Word)
- Giáo án Tiếng Anh 10 Chân trời sáng tạo Học kì 2 (Word)
- Giáo án Tiếng Anh 10 Bright (Word)
- Giáo án điện tử tiếng Anh 10 I-Learn Smart World (PPT)
- Giáo án Powerpoint Tiếng Anh 10 Chân trời sáng tạo Học kì 1 (PPT)
- Giáo án Powerpoint Tiếng Anh 10 Chân trời sáng tạo Học kì 2 (PPT)
- Giáo án Powerpoint Tiếng Anh 10 Kết nối tri thức Học kì 1 (PPT)
- Giáo án Powerpint Tiếng Anh 10 Kết nối tri thức Học kì 2 (PPT)
-
KT&PL
- Giáo án Giáo dục kinh tế và pháp luật 10 Cánh Diều (Word)
- Giáo án Giáo dục kinh tế và pháp luật lớp 10 Chân trời sáng tạo (Word)
- Giáo án chuyên đề Giáo dục kinh tế pháp luật 10 Kết nối tri thức (Word)
- Giáo án Giáo dục kinh tế và pháp luật 10 Kết nối tri thức (Word)
- Giáo án Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 10 Kết nối tri thức Học kì 1 (Word)
-
HĐTN
- Giáo án Hoạt động trải nghiệm 10 Kết nối tri thức 11 chủ đề
- Giáo án Hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 10 Kết nối tri thức Học kì 2 (word)
- Giáo án Hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 10 Kết nối tri thức Học kì 1 (word)
- Giáo án Hoạt động trải nghiệm 10 Cánh Diều 35 tuần
- Giáo án Hoạt động trải nghiệm 10 Chân trời sáng tạo
- Giáo án Powerpoint Hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 10 Chân trời sáng tạo cả năm (PPT)
- Giáo án Powerpoint Hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 10 Chân trời sáng tạo học kì 2 (PPT)
- Giáo án Powerpoint Hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 10 Cánh Diều cả năm (PPT)
- Giáo án Powerpoint Hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 10 Kết nối tri thức học kì 1 (PPT)
- Giáo án Powerpoint Hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 10 Kết nối tri thức học kì 2 (PPT)
- Giáo án Powerpoint Hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 10 Cánh Diều Học kì 2 (PPT)
- Giáo án Powerpoint Hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 10 Cánh Diều Học kì 1 (PPT)
Giáo án lớp 10 tải nhiều
-
Giáo án PowerPoint Giáo dục Quốc phòng và An ninh 10 Kết nối tri thức (Cả năm)
-
Giáo án PowerPoint Giáo dục Quốc phòng và An ninh 10 Kết nối tri thức Học kì 2
-
Giáo án PowerPoint Giáo dục Quốc phòng và An ninh 10 Kết nối tri thức Học kì 1
-
PowerPoint GDQP 10 Bài 8: Một số nội dung điều lệnh quản lí bộ đội và điều lệnh công an nhân dân
-
PowerPoint GDQP 10 Bài 9: Đội ngũ từng người không có súng
-
PowerPoint GDQP 10 Bài 10: Đội ngũ tiểu đội
-
PowerPoint GDQP 10 Bài 11: Các tư thế động tác cơ bản vận động trong chiến đấu
-
PowerPoint GDQP 10 Bài 12: Kĩ thuật cấp cứu và chuyển thương
-
PowerPoint GDQP 10 Bài 6: Một số hiểu biết về an ninh mạng
-
PowerPoint GDQP 10 Bài 7: Thường thức phòng tránh một số loại bom mìn đạn vũ khí hóa học vũ khí sinh học vũ khí công nghệ cao thiên tai dịch bệnh và cháy nổ
Tải nhanh tài liệu
Giáo án Hoạt động trải nghiệm 10 Chân trời sáng tạo Bản 1 (Cả năm)
Thông tin thanh toán nhanh
Giáo án Hoạt động trải nghiệm 10 Chân trời sáng tạo Bản 1 (Cả năm)
200.000đ
Vui lòng nhập số điện thoại hoặc email.
KH khi chuyển khoản
Bài viết hay Giáo án lớp 10
-
Giáo án điện tử Ngữ văn 10 Chân trời sáng tạo
-
PowerPoint Sinh học 10 Bài 4: Khái quát về tế bào
-
PowerPoint Ngữ Văn 10 Bài 1: Giới thiệu, đánh giá về nội dung và nghệ thuật của một truyện kể
-
Mẫu giáo án môn Giáo dục công dân lớp 10, 11 theo công văn 5512
-
PowerPoint Ngữ Văn 10 Bài 4: Viết văn bản nội quy, hướng dẫn nơi công cộng
-
Mẫu giáo án môn Sinh học lớp 10 theo công văn 5512

