Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 sách Kết nối tri thức với cuộc sống năm học 2022-2023

Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 sách Kết nối tri thức với cuộc sống năm học 2022-2023, bao gồm các đề thi, có kèm theo cả ma trận đề thi và đáp án để học sinh ôn tập, rèn luyện kiến thức nhằm đạt kết quả tốt nhất cho kì thi cuối kì II. Tài liệu tổng hợp đầy đủ các dạng bài tập Tiếng Việt lớp 1 kì 2 bao gồm: bài tập đọc hiểu, bài tập điền khuyết, chọn đáp án đúng, nối câu,... giúp các em học sinh lớp 1 ôn tập và làm quen với các dạng bài tập sẽ xuất hiện trong đề thi học kì 2 năm 2022 - 2023 sắp tới. Mời các em cùng tham khảo.

1. Ma trận đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 sách Kết nối tri thức

Mạch KT-KN

Số câu, câu số, số điểm

Mức 1

Mức 1

Mức 2

Mức 2

Mức 3

Mức 3

Tổng

TỔNG

Đọc hiểu.

Số câu

2 TN

1TN

1TL

4

Câu số

Câu 1, 2

Câu 3

Câu 4

Số điểm

2

1

1

4

Kiến thức: Nắm được quy tắc chính tả; Đọc, hiểu, nối tạo thành câu. Biết viết tên các con vật.

Số câu

2TN

1TN

1TL

Số điểm

2

1

1

4

2. Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 sách Kết nối tri thức số 1

PHÒNG GD&ĐT....

TRƯỜNG TH....

BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II - LỚP 1

NĂM HỌC 2022-2023

MÔN: TIẾNG VIỆT( VIẾT) Thời gian làm bài: 40 phút

Họ và tên: ………………………………………………Lớp:…….

ĐIỂM

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN

I. Kiểm tra đọc hiểu(3 điểm).

1. Đọc thầm và trả lời câu hỏi

Cô bé chổi rơm

Cô bé chổi rơm có chiếc váy vàng óng, không ai đẹp bằng. Áo của cô cũng bằng rơm thóc nếp vàng tươi, được tết xoăn lại, cuốn từng vòng quanh người, trông như áo len vậy. Tuy bé nhưng chổi rơm rất được việc. Ngày hai lần, cô bé quét nhà. Quét nhà xong, cô được treo lên chiếc đinh sau cánh cửa. Thế rồi cô bé nằm yên, chìm vào giấc ngủ ngon lành.

(Theo Vũ Duy Thông)

2. Khoanh tròn vào đáp án đúng

Câu 1: Cô bé chổi rơm có chiếc váy màu gì? (1 điểm)

  1. đen B. vàng óng C. hồng D. xanh

Câu 2: Áo của cô bé chổi rơm được làm bằng gì? (1 điểm)

  1. Chiếc váy màu vàng óng.
  2. Chiếc đinh sau cánh cửa.
  3. Rơm thóc nếp vàng tươi.
  4. Áo len của bé.

Câu 3: Tuy bé nhưng chổi rơm lại như thế nào?

  1. Chổi rơm rất được việc.
  2. Chổi rơm rất lười biếng.
  3. Chổi rơm rất tham lam.
  4. Chổi rơm rất nghịch ngợm.

Câu 4: Viết một câu về chổi rơm:

II. Kiểm tra viết (10 điểm)

1.Chính tả: (6 điểm)

GV đọc bài sau cho HS chép (Thời gian viết đoạn văn khoảng 15 phút)

Sông Hương

Sông Hương là một bức tranh khổ dài mà mỗi đoạn, mỗi khúc đều có vẻ đẹp riêng của nó. Bao trùm lên cả bức tranh đó là một màu xanh có nhiều sắc độ đậm nhạt khác nhau.

2. Bài tập (4 điểm) :

Câu 1: 1đ

- Điền g hay gh ?

….ửi thư ……i chép

- Điền im hay iêm ?

trái t…….. t…… thuốc

Câu 2: Điền v hay r vào chỗ chấm (1đ)

Sân trường của cháu

…ui quá đi thôi!

Những trò chơi đẹp

…ộn …ang tiếng cười.

Câu 3: Nối ô chữ ở cột A với ô chữ ở cột B cho phù hợp: (1đ)

A

B

Đàn gà

nhả tơ.

Mùa hè, ve kêu

tha thẩn gần chân mẹ

Con tằm

chăm chú nhìn mẹ.

râm ran.

Câu 4: Viết 2 từ chứa tiếng có vần iêu: 1đ

…………………………………………………………………………………

3. Đề ôn kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 năm 2022 - 2023 số 2

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Học kì 2 - Kết nối tri thức

Năm học 2022 - 2023

Bài thi môn: Tiếng Việt lớp 1

Thời gian làm bài: 65 phút

(không kể thời gian phát đề)

A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm)

I. Đọc thành tiếng: (6 điểm)

- GV cho học sinh bắt thăm đọc một đoạn văn bản trong các phiếu đọc. Đảm bảo đọc đúng tốc độ, thời gian 3 – 5 phút/ HS.

- Dựa vào nội dung bài đọc, GV đặt câu hỏi để học sinh trả lời (1 câu).

II. Đọc hiểu: (4 điểm)

XIẾC THÚ

Đi xem xiếc, bé thích nhất là tiết mục xiếc thú.

Thoạt đầu, cả đàn khỉ chạy ùa ra. Các chú kiễng chân, chưa kịp nghiêng mình chào khán giả đã bắt đầu đua xe đạp. Các chú ngã hấp tấp đứng dậy, khiêng luôn cả xe đạp mà chạy.

Sau đó là tiết múc xiếc chó làm toán. Chú siêng năng, cô giáo khen cho quà. Chú biếng nhác, chẳng làm việc gì, bị cô giáo chê. Có chú nghiêng đầu, tỏ vẻ đang tính toán. Có chú còn liếc sang bên cạnh. Cũng có chú mất trật tự chạy khắp lớp.

Khoanh tròn vào chữ cái chứa đáp án đúng:

Câu 1 (0,5 điểm): Khi đi xem xiếc, em bé thích nhất tiết mục gì?

  1. Tiết mục xiếc thú
  2. Tiết mục hề xiếc
  3. Tiết mục ảo thuật

Câu 2 (0,5 điểm): Trong tiết mục đó, có những con vật nào tham gia?

  1. Chó và mèo
  2. Chó và khỉ
  3. Khỉ và bạn của khỉ

Câu 3 (1,0 điểm): Nối

Câu 4 (2,0 điểm): Sắp xếp thứ tự đúng các hoạt động của đàn khỉ thực hiện:

1) Các chú khỉ kiễng chân, nghiêng mình chào khán giả.

2) Các chú khỉ chạy ùa ra.

3) Các chú khỉ hấp tấp ngã, khiêng luôn cả xe đạp chạy.

4) Các chú khỉ bắt đầu đua xe đạp với nhau.

Thứ tự đúng:................................................................................................

A. PHẦN KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm)

I. Chính tả (6 điểm)

GV đọc bài sau cho HS chép (Thời gian viết đoạn văn khoảng 15 phút)

Thành phố sắp vào thu. Những cơn gió nóng mùa hè đã nhường chỗ cho những luồng khí mát dịu mỗi sáng. Trời xanh ngắt trên cao, xanh như dòng sông trong, trôi lặng lẽ giữa những ngọn cây hè phố.

II. Kiến thức Tiếng Việt (4 điểm)

Câu 1 (1,0 điểm): Tìm và viết từ thích hợp chứa vần ach hoặc êch vào chỗ chấm dưới mỗi tranh

Câu 2 (1,0 điểm):

- Tìm 2 tiếng chứa vần oanh:................................................................................................

- Tìm 2 tiếng chứa vần uya:................................................................................................

Câu 3 (1,0 điểm): Điền từ mịt mù, tinh mơ, suy nghĩ, bão vào chỗ trống thích hợp

a) Khói…………

b) Sáng sớm……………

c) Dự báo thời tiết hôm nay có…………

d) Linh nằm trằn trọc…………..

Câu 4 (1,0 điểm): Quan sát tranh rồi viết 1 – 2 câu phù hợp với nội dung bức tranh.

................................................................................................

4. Đề thi Học kì 2 Tiếng Việt lớp 1 Kết nối tri thức số 3

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Học kì 2 - Kết nối tri thức

Năm học 2022 - 2023

Bài thi môn: Tiếng Việt lớp 1

Thời gian làm bài: 60 phút

(không kể thời gian phát đề)

A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm)

I. Đọc thành tiếng: (6 điểm)

- GV cho học sinh bắt thăm đọc một đoạn văn bản trong các phiếu đọc. Đảm bảo đọc đúng tốc độ, thời gian 3 – 5 phút/ HS.

- Dựa vào nội dung bài đọc, GV đặt câu hỏi để học sinh trả lời (1 câu).

II. Đọc hiểu: (4 điểm)

Cây nhãn ở vườn có tổ chim chào mào. Ngày nào Tí cũng thấy chim mẹ tha cọng cỏ khô về xây tổ. Anh Tèo rủ Tí “Khi nào có chim non sẽ trèo lên cây để bắt chim”. Mẹ nghe được, mẹ không đồng ý. Mẹ bảo: “Đất lành thì chim mới về làm tổ”.

Khoanh tròn vào đáp án và trả lời câu hỏi:

Câu 1 (0,5 điểm): Trong câu chuyện có nhân vật nào?

  1. Tí, Tú
  2. Tèo, Tí
  3. My, Tí

Câu 2 (0,5 điểm): Chim mẹ xây tổ bằng vật liệu gì?

  1. Rơm khô
  2. Giẻ rách
  3. Cọng cỏ khô

Câu 3 (1,0 điểm): Đúng ghi Đ/ Sai ghi S?

a) Mẹ đồng ý cho Tèo và Tí trèo lên cây bắt chim.

b) Mẹ không đồng ý cho Tèo và Tí lên cây bắt chim.

Câu 4 (2,0 điểm): Nếu em thấy bạn Tí và Tèo trèo lên cây bắt chim non, em sẽ khuyên bạn điều gì?

B. PHẦN KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm)

I. Chính tả (6 điểm)

GV đọc bài sau cho HS chép (Thời gian viết đoạn văn khoảng 15 phút)

Con yêu mẹ bằng ông trời

Rộng lắm không bao giờ hết

Thế thì làm sao con biết

Là trời ở những đâu đâu

Trời đất rộng lại rất cao

Mẹ mong bao giờ con tới.

…À mẹ ơi con dế

Luôn trong bao diêm con đây

Mở ra là con thấy ngay

Con yêu mẹ bằng con dế.

II. Kiến thức Tiếng Việt (4 điểm)

Câu 1 (1,0 điểm): Điền vào chỗ chấm ênh hay êch

a) l……… hàng

b) b……… viện

c) b………. vực

d) con ………..

Câu 2 (0,5 điểm): Viết đúng tên nghề nghiệp dưới mỗi bức tranh sau:

Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 sách Kết nối tri thức với cuộc sống

Câu 3 (1,5 điểm): Nối

Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 sách Kết nối tri thức với cuộc sống

Câu 4 (1,0 điểm): Quan sát và nêu nội dung của bức tranh?

Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 sách Kết nối tri thức với cuộc sống

Mời các bạn tham khảo thêm các thông tin hữu ích khác trên chuyên mục Dành cho giáo viên thuộc mục Tài liệu.

Đánh giá bài viết
6 8.958
0 Bình luận
Sắp xếp theo