PowerPoint Ngữ Văn 8 Bài 9: Thực hành tiếng Việt: Câu phủ định và câu khẳng định

Tải về

HoaTieu xin gửi tặng thầy cô kế hoạch bài dạy môn Ngữ Văn 8 sách Kết nối tri thức đầy đủ cả file PPT và Word, các thầy cô rất dễ dàng chỉnh sửa, soạn theo mẫu giáo án chuẩn của Bộ, giúp giáo viên tham khảo để có thêm kinh nghiệm biên soạn giáo án môn Ngữ Văn 8 theo chương trình mới. Sau đây là nội dung chi tiết giáo án Powerpoint Ngữ Văn 8 Bài 9: Thực hành tiếng Việt: Câu phủ định và câu khẳng định, mời các bạn cùng tải sử dụng.

Bài giảng Ngữ Văn 8 KNTT Bài 9: Thực hành tiếng Việt: Câu phủ định và câu khẳng định

Giáo án Bài 9: Thực hành tiếng Việt: Câu phủ định và câu khẳng định Ngữ Văn 8 KNTT

BÀI 9: HÒA ĐIỆU VỚI TỰ NHIÊN

THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT: CÂU PHỦ ĐỊNH VÀ CÂU KHẲNG ĐỊNH

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

HS hiểu và phân biệt được các đặc điểm riêng của câu phủ định, câu khẳng định.

2. Về năng lực

* Năng lực chung

- Giao tiếp và hợp tác trong làm việc nhóm và trình bày sản phẩm nhóm.

- Phát triển khả năng tự chủ, tự học qua việc đọc tài liệu và hoàn thiện phiếu học tập của giáo viên giao cho trước khi tới lớp.

- Giải quyết vấn đề và tư duy sáng tạo trong thực hành tiếng Việt.

* Năng lực đặc thù

- HS nhận biết được câu phủ định và câu khẳng định trong các văn bản đọc hiểu.

- HS biết cách dùng câu phủ định, câu khẳng định khi tạo lập văn bản.

3. Về phẩm chất:

Biết tự chủ trong sử dụng ngôn ngữ tiếng Việt.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

- Máy chiếu, máy tính

- SGK, SGV

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

1. HĐ 1: Xác định vấn đề (5’)

a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình. HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học.

b. Nội dung:

GV tổ chức cho học sinh nhận biết dấu hiệu các kiểu câu phân loại theo mục đích nói.

GV kết nối với nội dung của bài học.

c. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh và lời chuyển dẫn của giáo viên.

d. Tổ chức thực hiện:

B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV).

- GV chiếu các câu có đáu hiệu nhận biết các kiểu câu phân loại theo mục đích nói.

Cho biết các từ in đậm là đáu hiệu nhận biết của kiểu câu phân loại theo mục đích nói nào?

B2: Thực hiện nhiệm vụ

HS thảo luận, xác định phù hợp.

B3: Báo cáo, thảo luận

GV chỉ định HS trả lời câu hỏi.

HS trình bày kết quả

B4: Kết luận, nhận định (GV)

- GV nhận xét

- Kết nối vào bài học.

2. HĐ 2: Hình thành kiến thức mới (10’)

Hoạt động 1: Nhận biết câu phủ định và câu khẳng định.

a. Mục tiêu: Nắm được dấu hiệu nhận biết câu phủ định, câu khảng định.

b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi.

c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS.

d. Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

NV1:

Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ

- GV yêu cầu HS đọc thông tin mục “Nhận biết câu phủ định và câu khẳng định”

- Nêu dấu hiệu nhận biết các kiểu câu phủ định.

- Nêu dấu hiệu nhận biết câu khẳng định.

- HS thực hiện nhiệm vụ

Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ

- HS thực hiện nhiệm vụ

- Dự kiến sản phẩm:

- Câu phủ định là câu có những từ ngữ phủ dịnh như: Không, chảng, chả, chưa, không phải (là), chẳng phải (là), đâu có pahir (là), đâu (có)…Câu phủ định dùng để

a. Thông báo, xác nhận không có sự vật, sự việc, tính chất quan hệ nào đó (phủ định miêu tả)

b. Phản bác một ý kiến, một nhận định (Phủ định bác bỏ)

- Câu khẳng định là câu không có phương tiện thể hiện sự phủ định vốn thường được dùng để đánh dấu câu phủ định. Câu khẳng định xác nhận có sự tồn tại của một đối tượng hay của một diễn biến nào đó.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- HS trình bày sản phẩm thảo luận;

- GV gọi HS nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ

- GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức èGhi lên bảng

I. Nhận biết câu phủ định và câu khẳng định.

- Câu phủ định là câu có những từ ngữ phủ dịnh như: Không, chảng, chả, chưa, không phải (là), chẳng phải (là), đâu có phải (là), đâu (có)…Câu phủ định dùng để

a. Thông báo, xác nhận không có sự vật, sự việc, tính chất quan hệ nào đó (phủ định miêu tả)

b. Phản bác một ý kiến, một nhận định (Phủ định bác bỏ)

- Câu khẳng định là câu không có phương tiện thể hiện sự phủ định vốn thường được dùng để đánh dấu câu phủ định. Câu khẳng định xác nhận có sự tồn tại của một đối tượng hay của một diễn biến nào đó.

Mời các bạn sử dụng file tải về để xem đầy đủ nội dung chi tiết.

Mời thầy cô và các bạn tham khảo thêm các bài viết khác trong chuyên mục Giáo án bài giảng của Hoatieu.vn

Đánh giá bài viết
1 30
PowerPoint Ngữ Văn 8 Bài 9: Thực hành tiếng Việt: Câu phủ định và câu khẳng định
Chọn file tải về :
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
0 Bình luận
Sắp xếp theo
⚛
Xóa Đăng nhập để Gửi
    Đóng
    Chỉ thành viên Hoatieu Pro tải được nội dung này! Hoatieu Pro - Tải nhanh, website không quảng cáo! Tìm hiểu thêm
    Chia sẻ
    Chia sẻ FacebookChia sẻ Twitter
    Đóng