PowerPoint chuyên đề Hóa học 10 Bài Ôn tập chủ đề 1

Tải về
Lớp: Lớp 10
Môn: Hóa Học
Dạng tài liệu: Giáo án PowerPoint
Bộ sách: Chân trời sáng tạo

Dưới đây là kế hoạch bài dạy chuyên đề Hóa học 10 Chân trời sáng tạo được biên soạn rất cẩn thận, trình bày khoa học theo chương trình sách giáo khoa. Giáo án PowerPoint chuyên đề Hóa học 10 Bài Ôn tập chủ đề 1 với file PPTX được thiết kế hiện đại, sáng tạo, giúp học sinh dễ hiểu bài hơn. Đây sẽ là tài liệu tham khảo bổ ích cho các thầy cô trong công tác soạn giáo án cho năm học mới.

Bài giảng PowerPoint chuyên đề Hóa học 10 Chân trời sáng tạo Bài Ôn tập chủ đề 1

Giáo án Bài Ôn tập chủ đề 1 chuyên đề Hóa học 10 Chân trời sáng tạo

BÀI ÔN TẬP CHUYÊN ĐỀ 1

I. MỤC TIÊU

1. Năng lực chung

– Tự chủ và tự học: Chủ động, tích cực tìm hiểu về sự đa dạng của năng lượng hoá học, các loại liên kết hoá học và phản ứng hạt nhân nguyên tử.

– Giao tiếp và hợp tác: Hoạt động nhóm và cặp đôi một cách hiệu quả theo đúng yêu cầu của GV, đảm bảo các thành viên trong nhóm đều được tham gia và trình bày báo cáo;

– Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thảo luận với các thành viên trong nhóm, liên hệ thực tiễn nhằm giải quyết các vấn đề trong bài học và cuộc sống.

2. Năng lực hoá học

Nhận thức hoá học:

– Ôn tập các loại liên kết hoá học, dự đoán cấu tạo và trật tự liên kết của các nguyên tử trong phân tử.

– Trình bày được enthalpy tạo thành (nhiệt tạo thành) và biến thiên enthalpy (nhiệt phản ứng) của phản ứng; Tính hiệu ứng nhiệt của phản ứng.

- Ôn tập về phản ứng hạt nhân nguyên tử.

Tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hoá học:

Tìm hiểu các phản ứng thu nhiệt và toả nhiệt trên thực tế.

Ứng dụng của phản ứng hạt nhân trong thực tế.

Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học:

– Tìm hiểu, đưa ra được ví dụ và rút ra kết luận về sự thay đổi nhiệt độ của các quá trình xảy ra trong tự nhiên. Giải thích các phản ứng hoá học có liên quan đến năng lượng của phản ứng hóa học.

3. Phẩm chất

– Có trách nhiệm tham gia tích cực hoạt động nhóm và cặp đôi phù hợp với khả năng của bản thân;

– Cẩn thận, khách quan và trung thực và thực hiện an toàn trong quá trình làm thực hành;

– Có niềm say mê, hứng thú với việc khám phá và học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Phiếu học tập là hệ thống các dạng bài tập.

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1: Liên kết hoá học

Câu 1: Liên kết hóa học là

A. sự kết hợp của các hạt cơ bản hình thành nguyên tử bền vững.

B. sự kết hợp giữa các nguyên tử tạo thành phân tử hay tinh thể bền vững hơn.

C. sự kết hợp giữa các phân tử hình thành các chất bền vững.

D. sự kết hợp của chất tạo thành vật thể bền vững.

Câu 2: Theo quy tắc octet, khi hình thành liên kết hóa học, các nguyên tử có xu hướng nhường, nhận hoặc góp chung electron để đạt tới cấu hình electron bền vững giống như

A. kim loại kiềm gần kề. B. kim loại kiềm thổ gần kề.

C. nguyên tử halogen gần kề. D. nguyên tử khí hiếm gần kề.

Câu 3: Nguyên tử của nguyên tố nào sau đây có xu hướng đạt cấu hình electron bền vững của khí hiếm argon khi tham gia hình thành liên kết hóa học?

A. Fluorine. B. Oxygen. C. Hydrogen. D. Chlorine.

Câu 4: Để đạt quy tắc octet, nguyên tử của nguyên tố potassium (Z = 11) phải

A. nhường đi 2 electron. B. nhường đi 1 electron.

C. nhận thêm 2 electron. D. nhận thêm 1 electron.

Câu 5: Nguyên tử nitrogen và nguyên tử aluminium có xu hướng nhận hay nhường lần lượt bao nhiêu electron để đạt được cấu hình electron bền vững?

A. Nhận 3 electron, nhường 3 electron. B. Nhận 5 electron, nhường 5 electron.

C. Nhường 3 electron, nhận 3 electron. D. Nhường 5 electron, nhận 5 electron.

Câu 6: Nguyên tử nguyên tố nào sau đây có xu hướng nhận thêm 1 electron khi hình thành liên kết hóa học?

A. Boron. B. Potassium. C. Helium. D. Fluorine.

Câu 7: Khi nguyên tử chlorine nhận thêm 1 electron thì ion tạo thành có cấu hình electron của nguyên tử nào?

A. Helium. B. Neon. C. Argon. D. Krypton.

Câu 8: Vì sao các nguyên tử lại liên kết với nhau thành phân tử?

A. Để mỗi nguyên tử trong phân tử đạt được cơ cấu electron ổn định, bền vững.

B. Để mỗi nguyên tử trong phân tử đều đạt 8 electron ở lớp ngoài cùng.

C. Để tổng số electron ngoài cùng của các nguyên tử trong phân tử là 8.

D. Để lớp ngoài cùng của mỗi nguyên tử trong phân tử có nhiều electron độc thân nhất.

Câu 9: Nguyên tử nào sau đây có khuynh hướng đạt cấu hình electron bền của khí hiếm neon khi tham gia hình thành liên kết hóa học?

A. Chlorine. B. Sulfur. C. Oxygen. D. Hydrogen.

Câu 10: Sodium hydride (NaH) là một hợp chất được sử dụng như một chất lưu trữ hydrogen trong các phương tiện chạy bằng pin nhiên liệu do khả năng giải phóng hydrogen của nó. Trong sodium hydride, nguyên tử sodium có cấu hình electron bền của khí hiếm

A. helium. B. argon. C. krypton. D. neon.

Mời các bạn sử dụng file tải về để xem đầy đủ nội dung chi tiết.

Mời thầy cô và các bạn tham khảo thêm các bài viết khác trong chuyên mục Giáo án bài giảng của Hoatieu.vn.

Đánh giá bài viết
1 10
PowerPoint chuyên đề Hóa học 10 Bài Ôn tập chủ đề 1
Chọn file tải về :
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
0 Bình luận
Sắp xếp theo
⚛
Xóa Đăng nhập để Gửi
Đóng
Chỉ thành viên Hoatieu Pro tải được nội dung này! Hoatieu Pro - Tải nhanh, website không quảng cáo! Tìm hiểu thêm