Thông tư hướng dẫn quy định xử phạt vị phạm hành chính số 47/2015/TT-BQP
Hướng dẫn thực hiện vi phạm hành chính
Thông tư số 47/2015/TT-BQP hướng dẫn thực hiện một số điều của nghị định số 169/2013/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2013 của chính phủ quy định xử phạt hành chính. Thông tư này được Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành, Xét đề nghị của Tư lệnh Bộ đội Biên phòng và có hiệu lực thi hành kể từ ngày 05 tháng 8 năm 2015.
Nghị định sửa đổi, bổ sung quy định xử phạt vi phạm hành chính về quản lý rừng số 40/2015/NĐ-CP
BỘ QUỐC PHÒNG ------- | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- |
Số: 47/2015/TT-BQP | Hà Nội, ngày 18 tháng 06 năm 2015 |
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ 169/2013/NĐ-CP NGÀY 12 THÁNG 11 NĂM 2013 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC QUẢN LÝ, BẢO VỆ BIÊN GIỚI QUỐC GIA
Căn cứ Luật xử lý vi phạm hành chính năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 81/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật xử lý vi phạm hành chính;
Căn cứ Nghị định số 169/2013/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý, bảo vệ biên giới quốc gia;
Căn cứ Nghị định số 35/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Quốc phòng;
Xét đề nghị của Tư lệnh Bộ đội Biên phòng,
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành Thông tư hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 169/2013/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý, bảo vệ biên giới quốc gia.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Thông tư này hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 169/2013/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý, bảo vệ biên giới quốc gia (sau đây viết gọn là Nghị định số 169/2013/NĐ-CP).
2. Các quy định khác về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản, lý, bảo vệ biên giới quốc gia không được hướng dẫn tại Thông tư này thì thực hiện theo quy định của Luật xử lý vi phạm hành chính và các văn bản pháp luật có liên quan.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Cá nhân, tổ chức Việt Nam và cá nhân, tổ chức nước ngoài có hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý, bảo vệ biên giới quốc gia.
2. Người có thẩm quyền xử phạt, thẩm quyền lập biên bản vi phạm hành chính theo quy định tại Nghị định số 169/2013/NĐ-CP; cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan.
Điều 3. Biểu mẫu sử dụng trong xử phạt vi phạm hành chính
Biểu mẫu sử dụng xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý, bảo vệ biên giới quốc gia thực hiện theo quy định tại Thông tư số 97/2014/TT-BQP ngày 16 tháng 7 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định về ban hành, quản lý và sử dụng biểu mẫu trong xử phạt vi phạm hành chính của Bộ Quốc phòng.
Chương II
HÀNH VI VI PHẠM HÀNH CHÍNH
Điều 4. Hành vi vi phạm các quy định về quản lý, bảo vệ đường biên giới quốc gia, mốc quốc giới, dấu hiệu đường biên giới
1. Hành vi thăm dò địa chất, khai thác tài nguyên, khoáng sản làm thay đổi dấu hiệu đường biên giới quốc gia, mốc quốc giới, công trình biên giới quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 4 Nghị định số 169/2013/NĐ-CP là hành vi khoan, đào hoặc sử dụng các thiết bị công nghệ để thăm dò địa chất, khai thác các loại khoáng sản được quy định tại Khoản 1 Điều 2 Luật Khoáng sản năm 2010 trong khu vực biên giới, làm sạt lở kè, đập trên sông, suối biên giới, công trình biên giới dẫn đến sai lệch dấu hiệu đường biên giới hoặc sạt lở, đổ vỡ, hư hỏng mốc quốc giới.
2. Hành vi xây dựng các công trình thủy lợi trên sông, suối biên giới không được phép của cấp có thẩm quyền quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 4 Nghị định số 169/2013/NĐ-CP là việc tiến hành các hoạt động trên mà không có giấy phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc tiến hành các hoạt động không đúng với giấy phép.
Điều 5. Hành vi vi phạm các quy định về qua lại biên giới
1. Các giấy tờ quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 5 Nghị định số 169/2013/NĐ-CP đối với từng tuyến như sau:
a) Tuyến biên giới Việt Nam - Trung Quốc là Giấy thông hành xuất nhập cảnh vùng biên giới;
b) Tuyến biên giới Việt Nam - Lào là một trong các giấy tờ sau: Giấy thông hành biên giới; Giấy phép đến các tỉnh, thành phố của Việt Nam; Giấy chứng nhận biên giới còn giá trị sử dụng;
c) Tuyến biên giới Việt Nam - Campuchia là một trong các giấy tờ sau: Chứng minh nhân dân; Giấy thông hành biên giới.
2. Hành vi qua lại biên giới không đúng các điểm quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 5 Nghị định số 169/2013/NĐ-CP là hành vi của cư dân biên giới bên này được phép sang khu vực biên giới nước láng giềng nhưng không đi đúng cửa khẩu quy định hoặc điểm qua lại biên giới được hai bên thỏa thuận.
Điều 6. Hành vi vi phạm quy định cư trú, đi lại trong khu vực biên giới
1. Hành vi cư trú, đi lại không đúng quy định trong khu vực biên giới quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 6 Nghị định số 169/2013/NĐ-CP là một trong các hành vi sau:
a) Hành vi cư trú, đi lại trong khu vực biên giới không đúng quy định tại Nghị định số 34/2014/NĐ-CP ngày 29 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ về Quy chế khu vực biên giới đất liền nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; Nghị định của Chính phủ về Quản lý hoạt động của người, phương tiện trong khu vực biên giới biển nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
b) Hành vi của những người được phép cư trú, đi lại trong khu vực biên giới nhưng không thực hiện đúng quy định tại Nghị định số 34/2014/NĐ-CP ngày 29 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ về Quy chế khu vực biên giới đất liền nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; Nghị định của Chính phủ về Quản lý hoạt động của người, phương tiện trong khu vực biên giới biển nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
2. Hành vi che giấu, giúp đỡ người khác đi lại, cư trú trái phép trong khu vực biên giới quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 6 Nghị định số 169/2013/NĐ-CP là hành vi biết rõ người khác không được phép cư trú, đi lại trong khu vực biên giới mà che giấu, chứa chấp, giúp đỡ, tạo điều kiện cho người đó đi lại, cư trú trong khu vực biên giới.
Điều 7. Hành vi vi phạm các quy định về quản lý, bảo vệ công trình biên giới, biển báo, vùng cấm trong khu vực biên giới
1. Hành vi làm hư hỏng, xê dịch, tháo dỡ các biển báo "khu vực biên giới", "vành đai biên giới", "vùng cấm", "khu vực cửa khẩu" và các biển báo khác trong khu vực biên giới quy định tại Điểm b Khoản 4 Điều 7 Nghị định số 169/2013/NĐ-CP là hành vi làm thay đổi tình trạng ban đầu, làm nghiêng, đổ, xê dịch, mất tác dụng của các loại biển báo nêu trên.
2. Công trình biên giới quy định tại Khoản 5 Điều 7 Nghị định số 169/2013/NĐ-CP là hầm, hào, công sự, lô cốt chiến đấu, phòng thủ; đài quan sát, đường tuần tra biên giới, hệ thống ra đa, trạm thu phát sóng vô tuyến và các công trình khác phục vụ nhiệm vụ quản lý, bảo vệ biên giới quốc gia nằm trong khu vực biên giới.
Điều 8. Hành vi vi phạm các quy định về bảo đảm an ninh, trật tự tại cửa khẩu cảng biển
Hành vi cho người khác sử dụng Giấy phép đi bờ, Thẻ hoặc Giấy phép xuống tàu; sử dụng Giấy phép đi bờ, Thẻ hoặc Giấy phép xuống tàu của người khác quy định tại Khoản 3 Điều 10 Nghị định số 169/2013/NĐ-CP là các hành vi:
1. Cho người khác mượn, thuê hoặc mượn, thuê của người khác.
2. Cho, tặng hoặc nhận cho, tặng.
3. Mua, bán.
4. Tự ý sử dụng giấy tờ của người khác.
Điều 9. Hành vi vi phạm quy định ra, vào, hoạt động trong khu vực cửa khẩu biên giới đất liền
1. Hành vi cư trú, đi lại không đúng quy định trong phạm vi khu vực cửa khẩu biên giới đất liền, không đăng ký, trình báo với cơ quan chức năng khi thực hiện hoạt động tại khu vực cửa khẩu biên giới đất liền quy định tại Khoản 1 Điều 11 Nghị định số 169/2013/NĐ-CP là hành vi vi phạm các quy định về cư trú, đi lại, hoạt động trong khu vực cửa khẩu biên giới đất liền quy định tại Nghị định số 112/2014/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ Quy định về quản lý cửa khẩu biên giới đất liền.
2. Hành vi cho người khác sử dụng giấy phép hoạt động hoặc sử dụng giấy phép hoạt động của người khác quy định tại Điểm đ, Điểm e Khoản 2 Điều 11 Nghị định số 169/2013/NĐ-CP là hành vi cho người khác mượn, thuê hoặc mượn, thuê của người khác hoặc mua, bán hoặc sử dụng giấy phép hoạt động của người khác để kinh doanh, hành nghề trong khu vực cửa khẩu biên giới đất liền.
Chương III
THẨM QUYỀN XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH
Điều 10. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính
1. Những người quy định tại các điều 13, 14, 15, 16, 17, 18, 19 và Điều 20 Nghị định số 169/2013/NĐ-CP có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính đối với các hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý, bảo vệ biên giới quốc gia.
2. Đối với hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông hàng hải xảy ra ở khu vực biên giới biển, khu vực cửa khẩu cảng biển quy định tại Điều 12 Nghị định số 169/2013/NĐ-CP thì thẩm quyền xử phạt, hình thức, mức xử phạt, biện pháp khắc phục hậu quả áp dụng theo quy định tại Điều 72 Nghị định số 93/2013/NĐ-CP ngày 20 tháng 8 năm 2013 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông hàng hải, đường thủy nội địa.
Điều 11. Giao quyền xử phạt vi phạm hành chính
Người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính quy định tại các Khoản 2, 3, 4 Điều 13, Điều 14, Khoản 2, 3, 4, 5 Điều 15, Khoản 3, 4, 5, 6, 7 Điều 16; Khoản 2, 3 Điều 17, Khoản 2, 3 Điều 18, Điều 19 và Điều 20 Nghị định số 169/2013/NĐ-CP có thể giao cho cấp phó thực hiện thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính theo quy định tại Điều 54 Luật xử lý vi phạm hành chính.
Điều 12. Thẩm quyền áp dụng hình thức xử phạt bổ sung tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính
Thẩm quyền áp dụng hình thức xử phạt bổ sung tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính của Chỉ huy trưởng Bộ đội Biên phòng cấp tỉnh, Chỉ huy trưởng Hải đoàn Biên phòng quy định tại Điểm d Khoản 4 Điều 13 Nghị định số 169/2013/NĐ-CP được áp dụng theo quy định tại Điểm c Khoản 4 Điều 40 Luật xử lý vi phạm hành chính.
Điều 13. Thẩm quyền áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả
1. Đồn trưởng Đồn Biên phòng, Chỉ huy trưởng Tiểu khu Biên phòng, Chỉ huy trưởng Bộ đội Biên phòng cấp tỉnh nơi có biên giới đất liền có thẩm quyền áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả buộc rời khỏi khu vực cửa khẩu, khu vực biên giới.
2. Đồn trưởng Đồn Biên phòng cửa khẩu cảng, Chỉ huy trưởng Biên phòng cửa khẩu cảng, Chỉ huy trưởng Bộ đội Biên phòng cấp tỉnh có biên giới biển có thẩm quyền áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả buộc nộp lại giấy phép đi bờ đã cấp cho thuyền viên, nhân viên khi tàu thuyền nước ngoài neo đậu tại cảng.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 14. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 05 tháng 8 năm 2015.
2. Bãi bỏ Thông tư số 101/2008/TT-BQP ngày 09 tháng 7 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng Hướng dẫn thực hiện xử phạt vi phạm hành chính trong quản lý, bảo vệ biên giới quốc gia.
3. Trường hợp các văn bản pháp luật viện dẫn tại Thông tư này sửa đổi, bổ sung thì áp dụng theo văn bản sửa đổi, bổ sung.
Điều 15. Trách nhiệm thực hiện
1. Tư lệnh Bộ đội Biên phòng có trách nhiệm tổ chức và triển khai thực hiện việc xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý, bảo vệ biên giới quốc gia đảm bảo đúng quy định của pháp luật.
2. Chỉ huy trưởng Bộ đội Biên phòng tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chủ trì, phối hợp với Sở Tư pháp và các ngành liên quan tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi có biên giới tổ chức quán triệt, triển khai thực hiện Thông tư này.
3. Thủ trưởng trực tiếp của người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính trong quản lý, bảo vệ biên giới quốc gia có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện và kiểm tra việc xử phạt vi phạm hành chính trong quản lý, bảo vệ biên giới quốc gia của cấp dưới.
4. Trong quá trình thực hiện nếu phát sinh vướng mắc, các cơ quan, đơn vị, tổ chức kịp thời phản ánh về Bộ Quốc phòng (qua Bộ Tư lệnh Bộ đội Biên phòng) để tổng hợp, báo cáo Bộ Quốc phòng xem xét, quyết định./.
BỘ TRƯỞNG
Đại tướng Phùng Quang Thanh
- Chia sẻ:Phạm Thu Hương
- Ngày:
Tải file định dạng .DOC
10/01/2018 10:57:51 CH
Gợi ý cho bạn
-
Hướng dẫn 105-HD/BTGTW 2023 Quy định của Ban Bí thư về cờ Đảng Cộng sản Việt Nam
-
Thông tư 16/2022/TT-BVHTTDL quy định chế độ báo cáo thống kê của ngành văn hóa, thể thao và du lịch
-
Nghị định 38/2023/NĐ-CP sửa đổi một số điều của Nghị định 27/2022/NĐ-CP
-
Thông tư 5/2023/TT-BNV mẫu hợp đồng dịch vụ, HĐLĐ trong cơ quan hành chính
-
Tải Luật Căn cước, số 26/2023/QH15 file Doc, Pdf
-
Nghị định 30/2020/NĐ-CP về công tác văn thư
-
Quyết định 168/QĐ-BNV 2024 sửa đổi thủ tục hành chính về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức
-
Tải Nghị định 73/2023/NĐ-CP file doc, pdf về khuyến khích, bảo vệ cán bộ năng động sáng tạo vì lợi ích chung
-
Thông tư 01/2023/TT-VPCP 2023 về số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC trên môi trường điện tử
-
Nghị quyết Đại hội Đoàn toàn quốc lần thứ XII
Có thể bạn cần
Top 8 mẫu phân tích khổ cuối bài Tràng giang hay chọn lọc
Phân tích khổ 4 bài Tràng giangHướng dẫn khai Phiếu đảng viên (mẫu 2-HSĐV)
Cách viết Phiếu đảng viênMẫu Bài thu hoạch nghị quyết trung ương 4 khóa 12 cho Đảng viên
Bài thu hoạch học tập nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ 12 của ĐảngBiên bản họp chi bộ đề nghị kết nạp Đảng viên
Mẫu biên bản họp chi bộ đề nghị kết nạp Đảng viênTop 4 mẫu Cảm nhận bài thơ Sóng hay chọn lọc
Cảm nhận về bài thơ Sóng - Xuân QuỳnhThực hành theo hướng dẫn để tạo ra 02 sản phẩm hỗ trợ việc giảng dạy môn Toán cấp tiểu học
Đáp án bài tập cuối khóa module 9 môn ToánBài thu hoạch bồi dưỡng thường xuyên module GVMN 3 năm 2024 mới cập nhật
Module rèn luyện phong cách làm việc khoa học của người GVMNBộ tranh thiếu nhi về chào mừng Đại hội Đoàn 2024
Lịch thi vẽ tranh Thiếu nhi Việt Nam mừng đại hội Đoàn 2024Công văn xin hủy tờ khai Thuế GTGT do kê khai sai 2024
Cách hủy tờ khai thuế giá trị gia tăngMẫu tờ trình xin kinh phí hoạt động 2024 mới nhất
Cách viết tờ trình xin kinh phí hoạt độngSuy nghĩ về số phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến
Suy nghĩ của em về thân phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến qua nhân vật Vũ NươngTờ khai thuế thu nhập cá nhân Mẫu 05/KK-TNCN, 05-DK-TCT 2024
Áp dụng đối với tổ chức, cá nhân trả các khoản thu nhập từ tiền lương, tiền công
Bài viết hay Hành chính
Quyết định 671/QĐ-BTC thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung lĩnh vực hải quan
Nghị quyết số: 70/2018/QH14
Quyết định 1052/QĐ-BTP
Quyết định 53/QĐ-BNV 2020 thủ tục hành chính lĩnh vực Chính quyền địa phương
Khi nào cần tuyên bố người thân mất tích?
Quyết định 45/2016/QĐ-TTg về tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích
Thuế - Lệ phí - Kinh phí
Giáo dục - Đào tạo
Y tế - Sức khỏe
Thể thao
Bảo hiểm
Chính sách
Hành chính
Cơ cấu tổ chức
Quyền Dân sự
Tố tụng - Kiện cáo
Dịch vụ Pháp lý
An ninh trật tự
Trách nhiệm hình sự
Văn bản Nông - Lâm - Ngư nghiệp
Tài nguyên - Môi trường
Công nghệ - Thông tin
Khoa học công nghệ
Văn bản Giao thông vận tải
Hàng hải
Văn hóa Xã hội
Du lịch
Doanh nghiệp
Xuất - Nhập khẩu
Tài chính - Ngân hàng
Lao động - Tiền lương
Đầu tư - Chứng khoán - Thương mại
Xây dựng - Đô thị - Đất đai - Nhà ở
Lĩnh vực khác