Thông tư 233/2012/TT-BTC
Thông tư 233/2012/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ trạm thu phí BOT và trạm chuyển giao quyền thu phí do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành.
BỘ TÀI CHÍNH ----------- Số: 233/2012/TT-BTC | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 28 tháng 12 năm 2012 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ SỬ DỤNG ĐƯỜNG BỘ TRẠM THU PHÍ BOT
VÀ TRẠM CHUYỂN GIAO QUYỀN THU PHÍ
Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí và Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002;
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27/11/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Thực hiện chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại công văn số 2250/TTg-KTN ngày 28/12/2012 về xử lý, sắp xếp các trạm thu phí đường bộ khi Quỹ bảo trì đường bộ đi vào hoạt động;
Theo đề xuất của Bộ Giao thông vận tải tại công văn số 10460/BGTVT-TC ngày 10/12/2012;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách Thuế,
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ trạm thu phí BOT và trạm chuyển giao quyền thu phí, như sau:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ các trạm thu phí chuyển giao quyền thu phí (gồm: trạm thu phí số 2, trạm thu phí Nam Cầu Giẽ, trạm thu phí Hoàng Mai và trạm thu phí Bàn Thạch trên quốc lộ 1) và trạm thu phí hỗ trợ hoàn vốn BOT (gồm: 02 trạm thu phí trên quốc lộ 5, trạm thu phí Tiên Cựu quốc lộ 10, trạm thu phí Phả Lại quốc lộ 18 và trạm thu phí Ninh An quốc lộ 1).
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Đối tượng áp dụng thu phí sử dụng đường bộ tại các trạm thu phí quy định tại Điều 1 Thông tư này thực hiện theo quy định tại mục III phần I Thông tư số 90/2004/TT-BTC ngày 07/9/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ hoặc văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).
Điều 3. Biểu mức thu
Ban hành kèm theo Thông tư này Biểu mức thu phí sử dụng đường bộ tại các trạm thu phí quy định tại Điều 1 Thông tư này. Mức thu không bao gồm thuế giá trị gia tăng. Riêng mức thu áp dụng tại trạm thu phí Ninh An đã bao gồm thuế giá trị gia tăng.
Điều 4. Chứng từ thu phí
Chứng từ thu phí đường bộ sử dụng đường bộ tại các trạm thu phí quy định tại Điều 1 Thông tư này thực hiện theo quy định tại Thông tư số 153/2010/TT-BTC ngày 28/9/2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn về việc in, phát hành và sử dụng hoá đơn bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ và Thông tư số 153/2012/TT-BTC ngày 17/9/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn về in, phát hành, quản lý và sử dụng các loại chứng từ thu tiền phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước.
Điều 5. Quản lý, sử dụng tiền phí thu được
1. Đối với trạm chuyển giao quyền thu phí: Việc quản lý và sử dụng tiền phí thu được thực hiện theo quy định tại các Hợp đồng chuyển giao quyền thu phí đã được ký kết giữa cơ quan quản lý nhà nước và Nhà đầu tư. Đối với trạm thu phí hỗ trợ dự án BOT: Việc quản lý và sử dụng tiền phí thu được thực hiện theo quy định tại Hợp đồng BOT và các văn bản phê duyệt của cơ quan quản lý nhà nước đối với từng trạm thu phí (như cơ chế tài chính các trạm thu phí đang thực hiện).
2. Việc thu, nộp, quản lý, sử dụng, chứng từ thu, công khai chế độ thu phí sử dụng đường bộ qua trạm thu phí không đề cập tại Thông tư này được thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002, Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí, lệ phí, Thông tư số 90/2004/TT-BTC ngày 07/9/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ, Thông tư số 28/2011/TT-BTCngày 28/02/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều của Luật Quản lý thuế, hướng dẫn Nghị định số 85/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 và Nghị định số 106/2010/NĐ-CP ngày 18/10/2010 của Chính phủ và các văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).
Điều 6. Tổ chức thực hiện
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2013.
2. Tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng nộp phí, đơn vị được Bộ Giao thông vận tải giao nhiệm vụ tổ chức thu phí sử dụng đường bộ các trạm thu phí quy định tại Điều 1 Thông tư này và các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
3. Trong quá trình thực hiện nếu phát sinh vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu, hướng dẫn bổ sung./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
BIỂU MỨC THU PHÍ SỬ DỤNG ĐƯỜNG BỘ CÁC TRẠM THU PHÍ BOT VÀ TRẠM CHUYỂN GIAO QUYỀN THU PHÍ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 233/2012/TT-BTC ngày 28/12/2012 của Bộ Tài chính)
Số TT | Phương tiện chịu phí đường bộ | Mệnh giá | ||
Vé lượt (đồng/vé/lượt) | Vé tháng (đồng/vé/tháng) | Vé quý (đồng/vé/quý) | ||
1 | Xe dưới 12 ghế ngồi, xe tải có tải trọng dưới 2 tấn và các loại xe buýt vận tải khách công cộng | 10.000 | 300.000 | 800.000 |
2 | Xe từ 12 ghế ngồi đến 30 ghế ngồi; Xe tải có tải trọng từ 2 tấn đến dưới 4 tấn | 15.000 | 450.000 | 1.200.000 |
3 | Xe từ 31 ghế ngồi trở lên; Xe tải có tải trọng từ 4 tấn đến dưới 10 tấn | 22.000 | 660.000 | 1.800.000 |
4 | Xe tải có tải trọng từ 10 tấn đến dưới 18 tấn và xe chở hàng bằng Container 20 fit | 40.000 | 1.200.000 | 3.200.000 |
5 | Xe tải có tải trọng từ 18 tấn trở lên và xe chở hàng bằng Container 40 fit | 80.000 | 2.400.000 | 6.500.000 |
Ghi chú:
- Tải trọng của từng loại phương tiện áp dụng mệnh giá trên là tải trọng theo thiết kế (trọng tải hàng hoá), căn cứ vào Giấy chứng nhận đăng ký xe do cơ quan có thẩm quyền cấp.
- Đối với việc áp dụng mức thu phí đối với xe chở hàng bằng Container (bao gồm cả đầu kéo moóc chuyên dùng): Áp dụng mức thu theo tải trọng thiết kế của xe, không phân biệt có chở hàng hay không chở hàng, kể cả trường hợp chở hàng bằng Container có tải trọng ít hơn tải trọng thiết kế vẫn áp dụng mức thu theo tải trọng thiết kế./.
- Chia sẻ:
Trịnh Thị Lương
- Ngày:
Thông tư 233/2012/TT-BTC
35 KB
Gợi ý cho bạn
-
Thông tư 37/2023/TT-BTC quy định phí sát hạch lái xe, lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng
-
Tải Thông tư 09/2024/TT-BTC mức thu phí thẩm định cấp GCN đăng ký bán hàng đa cấp
-
Thông tư 166/2013/TT-BTC quy định về xử phạt vi phạm hành chính thuế
-
Xuất hóa đơn giá trị gia tăng vào chủ nhật có vi phạm không?
-
Nghị định 72/2024/NĐ-CP quy định chính sách giảm thuế GTGT theo Nghị quyết 142/2024/QH15
-
Thông tư 73/2024/TT-BTC quy định mức thu, miễn, chế độ thu, nôp lệ phí cấp đổi, cấp lại thẻ căn cước
-
Thông tư số 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng
-
Nghị định 20/2025/NĐ-CP quy định về quản lý thuế đối với doanh nghiệp có giao dịch liên kết
-
Thông tư 44/2023/TT-BTC mức thu phí, lệ phí hỗ trợ người dân và doanh nghiệp
-
Thuế GTGT là gì?
Có thể bạn cần
Top 8 mẫu phân tích khổ cuối bài Tràng giang hay chọn lọc
Mẫu Bài thu hoạch nghị quyết trung ương 4 khóa 12 cho Đảng viên
Top 4 mẫu Cảm nhận bài thơ Sóng hay chọn lọc
Thực hành theo hướng dẫn để tạo ra 02 sản phẩm hỗ trợ việc giảng dạy môn Toán cấp tiểu học
Bài thu hoạch bồi dưỡng thường xuyên module GVMN 3 năm 2025 mới cập nhật
Bộ tranh thiếu nhi về chào mừng Đại hội Đoàn 2025
Công văn xin hủy tờ khai Thuế GTGT do kê khai sai 2025
Suy nghĩ về số phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến
Tờ khai thuế thu nhập cá nhân Mẫu 05/KK-TNCN, 05-DK-TCT 2025
Mẫu hợp đồng ngoại thương bằng Tiếng Anh
Top 4 bài phân tích 16 câu giữa bài Vội vàng
Mẫu hợp đồng góp vốn
Có thể bạn quan tâm
-
Thông tư 107/2017/TT-BTC
-
Thông tư 86/2024/TT-BTC quy định về đăng ký thuế
-
Nghị định 20/2025/NĐ-CP quy định về quản lý thuế đối với doanh nghiệp có giao dịch liên kết
-
Circular on guidelines for accounting policies for enterprises
-
Thông tư 80/2021/TT-BTC hướng dẫn Luật Quản lý thuế và Nghị định 126/2020/NĐ-CP
-
Thông tư liên tịch 01/2016/TTLT-BKHĐT-BTC về hướng dẫn việc trao đổi thông tin về doanh nghiệp
-
Thông tư 119/2014/TT-BTC hướng dẫn thủ tục hành chính về thuế
-
Cách phân biệt các loại hóa đơn
-
Hướng dẫn 03-HD/VPTW về thực hiện chế độ Đảng phí
-
Thông tư 77/2017/TT-BTC
-
Thông tư 105/2020/TT-BTC hướng dẫn về đăng ký thuế
-
Thông tư 01/2016/TT-BTC quy định về thu lệ phí hàng hải và biểu mức thu lệ phí hàng hải

Bài viết hay Thuế - Lệ phí - Kinh phí
Công văn 3471/BTC-TCHQ
Quyết định số 1421/QĐ-BTC về việc danh mục báo cáo định kỳ trong lĩnh vực thuế
Thông tư 73/2024/TT-BTC quy định mức thu, miễn, chế độ thu, nôp lệ phí cấp đổi, cấp lại thẻ căn cước
Công văn 2455/TCT-DNNCN về triển khai, vận hành hóa đơn, chứng từ điện tử
Thông tư 11/2020/TT-BTC về phí trong lĩnh vực y tế
Thông tư 02/2013/TT-BTC
Thuế - Lệ phí - Kinh phí
Giáo dục - Đào tạo
Y tế - Sức khỏe
Thể thao
Bảo hiểm
Chính sách
Hành chính
Cơ cấu tổ chức
Quyền Dân sự
Tố tụng - Kiện cáo
Dịch vụ Pháp lý
An ninh trật tự
Trách nhiệm hình sự
Văn bản Nông - Lâm - Ngư nghiệp
Tài nguyên - Môi trường
Công nghệ - Thông tin
Khoa học công nghệ
Văn bản Giao thông vận tải
Hàng hải
Văn hóa Xã hội
Doanh nghiệp
Xuất - Nhập khẩu
Tài chính - Ngân hàng
Lao động - Tiền lương
Đầu tư - Chứng khoán - Thương mại
Xây dựng - Đô thị - Đất đai - Nhà ở
Lĩnh vực khác