Thông tư 01/2013/TTLT-BNG-BNV-BTC-BLĐTBXH
Thông tư 01/2013/TTLT-BNG-BNV-BTC-BLĐTBXH hướng dẫn Nghị định 48/2012/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 157/2005/NĐ-CP quy định chế độ đối với cán bộ, công chức công tác nhiệm kỳ tại cơ quan Việt Nam ở nước ngoài do Bộ trưởng Bộ Ngoại giao - Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành.
BỘ NGOẠI GIAO - BỘ NỘI VỤ - BỘ TÀI CHÍNH - BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 01/2013/TTLT-BNG-BNV-BTC-BLĐTBXH | Hà Nội, ngày 08 tháng 05 năm 2013 |
THÔNG TƯ LIÊN TỊCH
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN KHOẢN 3 ĐIỀU 1 NGHỊ ĐỊNH SỐ 48/2012/NĐ-CP NGÀY 04 THÁNG 6 NĂM 2012 CỦA CHÍNH PHỦ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ 157/2005/NĐ-CP NGÀY 23 THÁNG 12 NĂM 2005 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH MỘT SỐ CHẾ ĐỘ ĐỐI VỚI CÁN BỘ, CÔNG CHỨC CÔNG TÁC NHIỆM KỲ TẠI CƠ QUAN VIỆT NAM Ở NƯỚC NGOÀI
Căn cứ Nghị định số 15/2008/NĐ-CP ngày 04 tháng 02 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Ngoại giao;
Căn cứ Nghị định số 61/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng 8 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nội vụ;
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 106/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Căn cứ Nghị định số 157/2005/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ quy định một số chế độ đối với cán bộ, công chức công tác nhiệm kỳ tại cơ quan Việt Nam ở nước ngoài;
Căn cứ Nghị định số 48/2012/NĐ-CP ngày 04 tháng 6 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 157/2005/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ quy định một số chế độ đối với cán bộ, công chức công tác nhiệm kỳ tại cơ quan Việt Nam ở nước ngoài (sau đây gọi tắt là Nghị định số 48/2012/NĐ-CP);
Bộ trưởng Bộ Ngoại giao, Bộ trưởng Bộ Nội vụ, Bộ trưởng Bộ Tài chính và Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Thông tư liên tịch hướng dẫn thực hiện Khoản 3 Điều 1 Nghị định số 48/2012/NĐ-CP như sau:
Điều 1. Chế độ sinh hoạt phí đối với phu nhân/phu quân đi theo cán bộ, công chức công tác nhiệm kỳ tại cơ quan Việt Nam ở nước ngoài.
Phu nhân/phu quân đi theo cán bộ, công chức công tác nhiệm kỳ tại cơ quan Việt Nam ở nước ngoài được hưởng mức sinh hoạt phí quy định tại Khoản 3 Điều 1 Nghị định số 48/2012/NĐ-CP, cụ thể như sau:
1. Phu nhân/phu quân Đại sứ hưởng chỉ số sinh hoạt phí 125%.
2. Phu nhân/phu quân Công sứ, Tham tán Công sứ, Tham tán, Tùy viên quân sự, Phó Tùy viên quân sự, Tổng Lãnh sự, Phó Tổng Lãnh sự và Trưởng cơ quan Việt Nam ở nước ngoài không giữ chức vụ ngoại giao hưởng chỉ số sinh hoạt phí 110%.
3. Phu nhân/phu quân Bí thư thứ nhất, Bí thư thứ hai, Bí thư thứ ba, Tùy viên, Lãnh sự, Phó Lãnh sự và phu nhân/phu quân cán bộ, công chức chuyên môn, nghiệp vụ không giữ chức vụ ngoại giao hoặc lãnh sự nhưng hưởng chỉ số sinh hoạt phí tương đương hưởng chỉ số sinh hoạt phí 80%.
4. Phu nhân/phu quân cơ yếu, nhân viên hành chính, kỹ thuật, lái xe, cấp dưỡng, tạp vụ, bảo vệ hưởng chỉ số sinh hoạt phí 60%.
Điều 2. Chế độ sinh hoạt phí đối với phu nhân/phu quân không thể đi theo cán bộ, công chức công tác nhiệm kỳ tại cơ quan Việt Nam ở nước ngoài do hoàn cảnh gia đình khó khăn hoặc do địa bàn khó khăn, nguy hiểm.
1. Phu nhân/phu quân không thể đi theo cán bộ, công chức công tác nhiệm kỳ tại cơ quan Việt Nam ở nước ngoài do hoàn cảnh gia đình khó khăn hoặc do địa bàn khó khăn, nguy hiểm được hưởng 50% mức sinh hoạt phí quy định tại Điều 1 Thông tư liên tịch này.
2. Các yếu tố để xét hoàn cảnh gia đình khó khăn hoặc địa bàn khó khăn, nguy hiểm nêu tại Khoản 1 Điều này gồm:
a) Hoàn cảnh gia đình khó khăn được xác định căn cứ vào một trong các yếu tố sau:
Bản thân phu nhân/phu quân hoặc con bị ốm đau, bệnh tật.
Phu nhân/phu quân có bố/mẹ đẻ hoặc bố/mẹ của vợ/chồng ốm đau, bệnh tật hoặc từ 70 tuổi trở lên cần chăm sóc.
Phu nhân/phu quân đang công tác tại cơ quan, đơn vị thuộc lực lượng vũ trang hoặc đang đảm nhiệm công việc có liên quan đến bí mật nhà nước không thể đi theo cán bộ, công chức công tác nhiệm kỳ tại cơ quan Việt Nam ở nước ngoài.
Không thể thu xếp được việc học tập của con dưới 18 tuổi.
b) Địa bàn khó khăn, nguy hiểm được xác định căn cứ vào một trong các yếu tố sau:
Xảy ra chiến tranh, xung đột vũ trang, bạo động.
Bất ổn về chính trị, an ninh.
Môi trường, khí hậu khắc nghiệt ảnh hưởng đến sức khỏe hoặc có dịch bệnh, thảm họa thiên nhiên nghiêm trọng đe dọa tính mạng.
Bộ trưởng Bộ Ngoại giao quyết định danh sách địa bàn khó khăn, nguy hiểm.
3. Thời điểm tính hưởng:
a) Đối với phu nhân/phu quân không thể đi theo do hoàn cảnh gia đình khó khăn hoặc do địa bàn khó khăn, nguy hiểm: Thời điểm hưởng mức sinh hoạt phí được tính kể từ khi Bộ, ngành chủ quản cơ quan Việt Nam ở nước ngoài ra quyết định sau khi phu nhân/phu quân đã hoàn thành hồ sơ theo quy định tại Khoản 4 Điều này.
b) Đối với phu nhân/phu quân đang đi theo cán bộ, công chức công tác nhiệm kỳ tại cơ quan Việt Nam ở nước ngoài phải về nước do hoàn cảnh gia đình khó khăn: Thời điểm hưởng mức sinh hoạt phí được tính kể từ khi Bộ, ngành chủ quản cơ quan Việt Nam ở nước ngoài ra quyết định sau khi phu nhân/phu quân đã hoàn thành hồ sơ theo quy định tại Khoản 4 Điều này.
c) Đối với phu nhân/phu quân đang đi theo cán bộ, công chức công tác nhiệm kỳ tại cơ quan Việt Nam ở nước ngoài phải về nước do địa bàn khó khăn, nguy hiểm: Thời điểm hưởng mức sinh hoạt phí được tính kể từ ngày nhập cảnh Việt Nam.
4. Hồ sơ đề nghị:
a) Đối với trường hợp không thể đi theo do hoàn cảnh gia đình khó khăn gồm:
Đơn đề nghị hưởng chế độ không đi theo (mẫu đơn đính kèm).
Bản sao (có chứng thực) Giấy đăng ký kết hôn.
Đối với trường hợp bố/mẹ từ 70 tuổi trở lên cần chăm sóc: phải có xác nhận của cơ quan, đơn vị nơi cán bộ, công chức công tác hoặc chính quyền nơi cư trú.
Đối với trường hợp ốm đau, bệnh tật: phải có xác nhận của cơ sở khám chữa bệnh hoặc bản sao hồ sơ khám chữa bệnh của cơ sở khám chữa bệnh cấp quận, huyện trở lên.
Đối với trường hợp công tác tại cơ quan, đơn vị thuộc lực lượng vũ trang hoặc đang đảm nhiệm công việc có liên quan đến bí mật nhà nước: phải có xác nhận của cơ quan, đơn vị nơi cán bộ, công chức công tác.
Đối với trường hợp không thu xếp được việc học tập của con: phải có xác nhận của nhà trường nơi con đang học.
b) Đối với trường hợp không thể đi theo do địa bàn khó khăn, nguy hiểm gồm:
Đơn đề nghị hưởng chế độ không đi theo.
Bản sao (có chứng thực) Giấy đăng ký kết hôn.
5. Trình tự giải quyết:
a) Cán bộ, công chức công tác nhiệm kỳ tại cơ quan Việt Nam ở nước ngoài có phu nhân/phu quân không thể đi theo gửi hồ sơ quy định tại Khoản 4 Điều này đến Vụ (Ban) Tổ chức Cán bộ của Bộ, ngành chủ quản cán bộ, công chức trước khi đi công tác nhiệm kỳ.
b) Vụ (Ban) Tổ chức Cán bộ của các Bộ, ngành chủ quản chịu trách nhiệm tiếp nhận, thẩm định hồ sơ.
Đối với phu nhân/phu quân của cán bộ, công chức công tác nhiệm kỳ tại cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài, Bộ Ngoại giao ra quyết định căn cứ vào hồ sơ đã được Bộ, ngành chủ quản xét duyệt.
Đối với phu nhân/phu quân của cán bộ, công chức công tác nhiệm kỳ tại các cơ quan Việt Nam khác ở nước ngoài, người đứng đầu Bộ, ngành chủ quản ra quyết định căn cứ vào hồ sơ thẩm định của Vụ (Ban) Tổ chức cán bộ.
c) Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định tại Khoản 4 Điều này, Bộ, ngành chủ quản của cơ quan Việt Nam ở nước ngoài có trách nhiệm ra quyết định hưởng mức sinh hoạt phí đối với phu nhân/phu quân không thể đi theo theo quy định tại Khoản 1 Điều này. Trường hợp xét thấy không đủ điều kiện được hưởng mức sinh hoạt phí theo quy định tại Khoản 1 Điều này, Bộ, ngành chủ quản của cơ quan Việt Nam ở nước ngoài có trách nhiệm trả lời phu nhân/phu quân bằng văn bản.
Điều 3. Nguồn kinh phí.
Nguồn kinh phí để thực hiện chế độ sinh hoạt phí, các chế độ phụ cấp, trợ cấp, chế độ phu nhân/phu quân và một số chế độ khác đối với cán bộ, công chức công tác nhiệm kỳ tại cơ quan Việt Nam ở nước ngoài được bố trí trong dự toán ngân sách nhà nước hàng năm của cơ quan chủ quản để phân bổ cho cơ quan Việt Nam ở nước ngoài theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước và các văn bản hướng dẫn thực hiện Luật Ngân sách Nhà nước.
Điều 4. Tổ chức thực hiện.
1. Thông tư liên tịch này có hiệu lực kể từ ngày 22 tháng 6 năm 2013.
2. Các chế độ quy định tại Thông tư liên tịch này được áp dụng kể từ ngày 01 tháng 8 năm 2012.
3. Bãi bỏ các văn bản sau:
a) Thông tư liên tịch số 02/2007/TTLT-BNG-BNV-BTC-BLĐTBXH ngày 30 tháng 10 năm 2007 của Bộ Ngoại giao, Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính và Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện Nghị định số 131/2007/NĐ-CP ngày 06 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Nghị định số 157/2005/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ quy định một số chế độ đối với cán bộ, công chức công tác nhiệm kỳ tại cơ quan Việt Nam ở nước ngoài.
b) Bảng V - Phụ lục II Thông tư liên tịch số 29/2006/TTLT-BNG-BNV-BTC-BLĐTBXH ngày 08 tháng 11 năm 2006 của Bộ Ngoại giao, Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính và Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (hướng dẫn nội dung mức sinh hoạt phí đối với phu nhân/phu quân quy định tại Khoản 2 Điều 9 Nghị định số 157/2005/NĐ-CP).
4. Các Bộ, ngành chủ quản cơ quan Việt Nam ở nước ngoài chịu trách nhiệm hướng dẫn, chỉ đạo các đơn vị thuộc phạm vi quản lý thực hiện Thông tư liên tịch này.
5. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị các Bộ, ngành và cơ quan Việt Nam ở nước ngoài phản ánh về liên Bộ để xem xét, giải quyết./.
KT. BỘ TRƯỞNG BỘ NỘI VỤ | KT. BỘ TRƯỞNG BỘ NGOẠI GIAO |
KT. BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH | KT. BỘ TRƯỞNG BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI |
Nơi nhận: |
|
- Chia sẻ:
Trịnh Thị Lương
- Ngày:
Thông tư 01/2013/TTLT-BNG-BNV-BTC-BLĐTBXH
49 KB
Gợi ý cho bạn
-
Thông tư 95/2024/TT-BQP về chế độ tiền thưởng thuộc phạm vi quản lí của Bộ quốc phòng
-
Thông tư số 46/2023/TT-BQP về sửa đổi Thông tư số 21/2021/TT-BQP
-
Nghị định 09/2023/NĐ-CP về thí điểm mô hình tổ chức hoạt động lao động, dạy nghề cho phạm nhân
-
Thông tư 93/2024/TT-BQP về công tác thi đua, khen thưởng Dân quân tự vệ
-
Toàn văn Nghị quyết số 98/2023/QH15 về Thí điểm một số cơ chế, chính sách đặc thù phát triển TPHCM
-
Tải Thông tư 82/2023/TT-BQP điều chỉnh trợ cấp hằng tháng đối với quân nhân file DOC, PDF
-
Nghị định 16/2025/NĐ-CP về tổ chức xây dựng lực lượng và chế độ, chính sách đối với Dân quân tự vệ
-
Nghị định 136/2013/NĐ-CP quy định chính sách trợ giúp xã hội với đối tượng bảo trợ xã hội
-
Nghị định 34/2023/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 112/2014/NĐ-CP về quản lý cửa khẩu biên giới đất liền
-
Nghị định 106/2024/NĐ-CP về chính sách hỗ trợ nâng cao hiệu quả chăn nuôi
Có thể bạn cần
Top 8 mẫu phân tích khổ cuối bài Tràng giang hay chọn lọc
Mẫu Bài thu hoạch nghị quyết trung ương 4 khóa 12 cho Đảng viên
Top 4 mẫu Cảm nhận bài thơ Sóng hay chọn lọc
Thực hành theo hướng dẫn để tạo ra 02 sản phẩm hỗ trợ việc giảng dạy môn Toán cấp tiểu học
Bài thu hoạch bồi dưỡng thường xuyên module GVMN 3 năm 2025 mới cập nhật
Bộ tranh thiếu nhi về chào mừng Đại hội Đoàn 2025
Công văn xin hủy tờ khai Thuế GTGT do kê khai sai 2025
Suy nghĩ về số phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến
Tờ khai thuế thu nhập cá nhân Mẫu 05/KK-TNCN, 05-DK-TCT 2025
Mẫu hợp đồng ngoại thương bằng Tiếng Anh
Top 4 bài phân tích 16 câu giữa bài Vội vàng
Mẫu hợp đồng góp vốn
Có thể bạn quan tâm
-
Tải Quyết định 612/QĐ-UBDT 2021 về Danh sách thôn đặc biệt khó khăn giai đoạn 2021-2025 file Doc, Pdf
-
Độ tuổi thi vào trường công an, quân đội năm 2025
-
Toàn văn Nghị quyết số 98/2023/QH15 về Thí điểm một số cơ chế, chính sách đặc thù phát triển TPHCM
-
Luật Thanh niên số 57/2020/QH14 hiệu lực năm 2025
-
Quyết định 24/2020/QĐ-UBND Hà Nội sửa đổi quy định về hoạt động của phương tiện giao thông đường bộ
-
Nghị định 135/2020/NĐ-CP về tuổi nghỉ hưu
-
Nghị định 20/2021/NĐ-CP chính sách trợ giúp xã hội với đối tượng bảo trợ xã hội
-
Quyết định 861/QĐ-TTg 2021 về danh sách các xã khó khăn 2021-2025
-
Quyết định 1331/QĐ-TTg 2021 Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn 2021-2030
-
Nghị định 29/2023/NĐ-CP quy định về tinh giản biên chế
-
Nghị định 131/2021/NĐ-CP quy định chi tiết Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng
-
Thông tư 08/2017/TT-BNV

Bài viết hay Chính sách
Quyết định số 78/2008/QĐ-TTG
Nghị quyết 102/NQ-CP 2020 giải pháp biên chế sự nghiệp giáo dục và y tế
Nghị quyết 44/2017/QH14 về chất vấn và trả lời chất vấn tại kỳ họp thứ 3, Quốc hội khóa XIV
Nghị định 08/2019/NĐ-CP
Nghị định 07/2021/NĐ-CP về chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2021-2025
Nghị định 18/2019/NĐ-CP
Thuế - Lệ phí - Kinh phí
Giáo dục - Đào tạo
Y tế - Sức khỏe
Thể thao
Bảo hiểm
Chính sách
Hành chính
Cơ cấu tổ chức
Quyền Dân sự
Tố tụng - Kiện cáo
Dịch vụ Pháp lý
An ninh trật tự
Trách nhiệm hình sự
Văn bản Nông - Lâm - Ngư nghiệp
Tài nguyên - Môi trường
Công nghệ - Thông tin
Khoa học công nghệ
Văn bản Giao thông vận tải
Hàng hải
Văn hóa Xã hội
Doanh nghiệp
Xuất - Nhập khẩu
Tài chính - Ngân hàng
Lao động - Tiền lương
Đầu tư - Chứng khoán - Thương mại
Xây dựng - Đô thị - Đất đai - Nhà ở
Lĩnh vực khác