Quyết định 347/QĐ-TTg
Mua tài khoản Hoatieu Pro để trải nghiệm website Hoatieu.vn KHÔNG quảng cáo & Tải nhanh File chỉ từ 99.000đ. Tìm hiểu thêm »
Hỗ trợ tư vấn nhanh
Tư vấn Tài liệu
Quyết định 347/QĐ-TTg do Thủ tướng Chính phủ ban hành ngày 22 tháng 02 năm 2013 về việc phê duyệt Chương trình phát triển ngành công nghiệp công nghệ cao thuộc Chương trình quốc gia phát triển công nghệ cao.
|
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 22 tháng 02 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN MỘT SỐ NGÀNH CÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO THUỘC CHƯƠNG TRÌNH QUỐC GIA PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ CAO
------------------------
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật công nghệ cao ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Quyết định số 2457/QĐ-TTg ngày 31 tháng 12 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình quốc gia phát triển công nghệ cao đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 49/2010/QĐ-TTg ngày 19 tháng 7 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh mục công nghệ cao được ưu tiên đầu tư phát triển và danh mục sản phẩm công nghệ cao được khuyến khích phát triển;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Công Thương,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Chương trình phát triển một số ngành công nghiệp công nghệ cao (sau đây viết tắt là Chương trình) với những nội dung sau đây:
I. MỤC TIÊU
1. Đến năm 2015:
- Ứng dụng công nghệ cao nhằm tăng giá trị sản xuất công nghiệp công nghệ cao đạt khoảng 30% tổng giá trị sản xuất công nghiệp, nâng cao chất lượng các dịch vụ.
- Nâng cao năng lực, hiệu quả, đổi mới công nghệ và đẩy mạnh sản xuất sản phẩm công nghệ cao để đáp ứng khoảng 20 - 25% nhu cầu sản phẩm công nghệ cao thiết yếu cho sản xuất, tiêu dùng trong nước đồng thời đạt giá trị xuất khẩu khoảng 15% giá trị sản lượng.
- Hình thành, phát triển ít nhất 200 doanh nghiệp sản xuất sản phẩm, cung ứng dịch vụ công nghệ cao thuộc danh mục sản phẩm công nghệ cao được khuyến khích phát triển.
- Tập trung đầu tư sản xuất một số sản phẩm công nghiệp hỗ trợ cho công nghiệp công nghệ cao, phấn đấu đạt tỷ lệ sản xuất trong nước trong các sản phẩm công nghệ cao đạt khoảng 40% về giá trị.
2. Đến năm 2020:
- Ứng dụng công nghệ cao nhằm tăng giá trị sản xuất công nghiệp công nghệ cao đạt khoảng 40% tổng giá trị sản xuất công nghiệp, tạo ra các dịch vụ mới có giá trị gia tăng cao.
- Nâng cao năng lực, hiệu quả, đổi mới công nghệ và đẩy mạnh sản xuất sản phẩm công nghệ cao để đáp ứng khoảng 45% nhu cầu sản phẩm công nghệ cao thiết yếu cho sản xuất, tiêu dùng trong nước đồng thời đạt giá trị xuất khẩu khoảng 25% giá trị sản lượng.
- Hình thành, phát triển khoảng 500 doanh nghiệp sản xuất các sản phẩm, cung ứng dịch vụ công nghệ cao thuộc danh mục sản phẩm công nghệ cao được khuyến khích phát triển.
- Phát triển mạnh sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ công nghiệp công nghệ cao, phấn đấu đạt tỷ lệ sản xuất trong nước trong các sản phẩm công nghệ cao đạt khoảng 50% về giá trị.
II. CÁC NHIỆM VỤ CHỦ YẾU
1. Áp dụng cơ chế, chính sách ưu đãi
a) Các dự án, đề án, nhiệm vụ khác thuộc phạm vi của Chương trình được hưởng các ưu đãi theo quy định của Luật công nghệ cao và các quy định tại Quyết định số 2457/QĐ-TTg ngày 31 tháng 12 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình quốc gia phát triển công nghệ cao đến năm 2020.
b) Các dự án sản xuất thử nghiệm, sản xuất sản phẩm công nghệ cao thuộc phạm vi Chương trình được ưu tiên xem xét hỗ trợ nguồn kinh phí của các chương trình xúc tiến thương mại, xúc tiến đầu tư theo quy chế xây dựng, quản lý và thực hiện các chương trình đó.
c) Các dự án sản xuất sản phẩm công nghệ cao, ứng dụng công nghệ cao trong công nghiệpthụộc phạm vi của Chương trình được xem xét hỗ trợ kinh phí từ các quỹ khoa học và công nghệ đối với các chi phí chuyển giao công nghệ, mua bản quyền thiết kế, mua phần mềm, thuê chuyên gia nước ngoài.
2. Về tài chính
Kinh phí thực hiện Chương trình được bố trí từ nguồn ngân sách Nhà nước dành cho khoa học và công nghệ, các quỹ khoa học và công nghệ, nguồn vốn của các tổ chức tín dụng, của doanh nghiệp và các nguồn vốn hợp pháp khác.
3. Về nâng cao nhận thức xã hội
a) Tăng cường tuyên truyền, phổ biến các thành tựu ứng dụng và phát triển công nghệ cao trong các ngành công nghiệp trên các phương tiện thông tin đại chúng.
- Xây dựng và phát sóng một số chương trình truyền hình chuyên đề khoa học chuyên sâu về các hoạt động ứng dụng công nghệ cao trong công nghiệp và dịch vụ, phát triển công nghiệp công nghệ cao.
- Xây dựng và vận hành hiệu quả trang thông tin điện tử của Chương trình nhằm cung cấp thông tin, hướng dẫn và phục vụ quản lý các hoạt động ứng dụng công nghệ cao trong công nghiệp và dịch vụ, phát triển một số ngành công nghiệp công nghệ cao.
- Biên soạn các tài liệu, ấn phẩm về sản xuất sản phẩm công nghệ cao, ứng dụng công nghệ cao trong công nghiệp; phổ biến kinh nghiệm từ các mô hình thành công trong nước và nước ngoài trên các báo, tạp chí chuyên ngành.
b) Tổ chức các diễn đàn chuyên đề về ứng dụng và phát triển công nghệ cao trong các ngành công nghiệp.
c) Tổ chức thăm quan, khảo sát ở trong nước và nước ngoài, tập huấn cho các cán bộ quản lý hoạch định chính sách về hoạt động phát triển công nghiệp công nghệ cao ở trong nước và nước ngoài.
4. Về hội nhập và hợp tác quốc tế
a) Tham gia tổ chức và thực hiện các chương trình, đề án, dự án hợp tác song phương và đa phương, đặc biệt là với các nước phát triển, trong lĩnh vực công nghiệp công nghệ cao.
b) Tăng cường hợp tác quốc tế để nâng cao năng lực cho đội ngũ cán bộ hoạt động trong lĩnh vực công nghiệp công nghệ cao và các tổ chức tư vấn, dịch vụ thông qua các hình thức đầu tư trực tiếp, hội thảo khoa học.
c) Hợp tác xây dựng chính sách, thể chế, tiêu chuẩn liên quan đến lĩnh vực phát triển công nghiệp công nghệ cao.
d) Phối hợp với mạng lưới thử nghiệm của khu vực ASEAN và quốc tế để thử nghiệm các sản phẩm công nghệ cao.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Bộ Công Thương
- Chủ trì, phối hợp với Bộ Khoa học và Công nghệ và các Bộ, ngành có liên quan, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tổ chức triển khai thực hiện Chương trình.
- Hướng dẫn, kiểm tra và định kỳ hàng năm tổng hợp tình hình thực hiện Chương trình, báo cáo Trưởng Ban Chỉ đạo Chương trình quốc gia phát triển công nghệ cao đến năm 2020; tổ chức sơ kết, tổng kết đánh giá kết quả thực hiện của Chương trình.
- Chủ trì, phối hợp với các Bộ, cơ quan có liên quan xây dựng các văn bản hướng dẫn thực hiện Chương trình; xây dựng, trình Thủ tướng Chính phủ cơ chế, chính sách hỗ trợ thực hiện Chương trình.
- Phối hợp thực hiện Chương trình với các chương trình thành phần khác thuộc Chương trình quốc gia phát triển công nghệ cao đến năm 2020 do Bộ Khoa học và Công nghệ và Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì thực hiện.
- Tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định sửa đổi, điều chỉnh bổ sung nội dung của Chương trình khi cần thiết.
2. Các Bộ: Thông tin và Truyền thông, Xây dựng có trách nhiệm phối hợp với Bộ Công Thương trong việc xây dựng và triển khai thực hiện các nhiệm vụ có liên quan của Chương trình.
3. Bộ Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với Bộ Công Thương và các Bộ, ngành có liên quan bố trí dự toán chi đầu tư thực hiện các nội dung của Chương trình, trình các cấp có thẩm quyền quyết định theo quy định.
4. Bộ Tài chính chủ trì, phối hợp với Bộ Công Thương và các Bộ, ngành có liên quan bố trí dự toán chi thường xuyên thực hiện các nội dung của Chương trình, trình các cấp có thẩm quyền quyết định theo quy định.
5. Các Bộ, ngành, địa phương:
- Căn cứ vào nội dung Chương trình và chức năng, thẩm quyền được phân công, phối hợp với Bộ Công Thương triển khai thực hiện Chương trình.
- Lồng ghép các nhiệm vụ của Chương trình với các nhiệm vụ phát triển của ngành/địa phương, chương trình phát triển kinh tế xã hội.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
Nơi nhận: |
THỦ TƯỚNG |
-
Chia sẻ:
Vũ Thị Chang
- Ngày:
Quyết định 347/QĐ-TTg
66 KBTheo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:
Hướng dẫn & Hỗ trợ
Chọn một tùy chọn bên dưới để được giúp đỡ
Khoa học công nghệ tải nhiều
-
Luật số 36/2009/QH12: Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ
-
Luật đầu tư số 59/2005-QH11
-
Thông tư liên tịch số 44/2007/TTLT-BTC-BKHCN về định mức xây dựng và phân bổ kinh phí đối với dự án khoa học và công nghệ
-
Luật đa dạng sinh học số 20/2008/QH12
-
Thông tư số 40/2009/TT-BCT quy định quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về kỹ thuật điện
-
Luật Công nghệ thông tin số 67/2006/QH11
-
Nghị định số 39/2009/NĐ-CP
-
Thông tư 25/2012/TT-BYT
-
Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật 2006 68/2006/QH11
-
Nghị định 54/2016/NĐ-CP quy định cơ chế tự chủ của tổ chức khoa học và công nghệ công lập
Pháp luật tải nhiều
-
Nghị quyết 60/2025/NQ-HĐND quy định Danh mục các khoản và mức thu các dịch vụ phục vụ hỗ trợ hoạt động giáo dục tại Hà Nội
-
Công văn 7907/BGDĐT-GDPT triển khai Kết luận 221 của Bộ Chính trị dứt điểm sắp xếp các cơ sở giáo dục trước 31/12/2025
-
Quyết định 3237/QĐ-BGDĐT về việc triển khai phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em từ 3 đến 5 tuổi
-
Lịch nghỉ Tết Dương lịch 2026 của học sinh, sinh viên, giáo viên
-
Tết Dương lịch 2026 được nghỉ mấy ngày?
-
Vi phạm dân sự là gì? Ví dụ về vi phạm dân sự
-
Trường hợp Đảng viên không cần kiểm điểm cuối năm
-
Lịch nghỉ Tết 2025 chính thức các đối tượng
-
Lịch nghỉ tết 2025 của học sinh, giáo viên toàn quốc
-
Nghị quyết 47/2025/NQ-HĐND về mức học phí tại các cơ sở giáo dục TP Hà Nội năm học 2025-2026
Bài viết hay Khoa học công nghệ
-
Nghị định 41/2019/NĐ-CP
-
Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật 2006 68/2006/QH11
-
Quyết định 1355/QĐ-BKHCN nhiệm vụ khoa học và công nghệ đặt hàng thuộc Chương trình phát triển thị trường
-
Thông tư 45/2020/TT-BCT Quy chuẩn hàm lượng thủy ngân trong đèn huỳnh quang
-
Quyết định số 661/QĐ-TTG
-
Quyết định số 95/2009/QĐ-UBND về Quy chế quản lý các chương trình, đề tài, dự án, khoa học và công nghệ của Thành phố Hà Nội
-
Thuế - Lệ phí - Kinh phí
-
Giáo dục - Đào tạo
-
Y tế - Sức khỏe
-
Thể thao
-
Bảo hiểm
-
Chính sách
-
Hành chính
-
Cơ cấu tổ chức
-
Quyền Dân sự
-
Tố tụng - Kiện cáo
-
Dịch vụ Pháp lý
-
An ninh trật tự
-
Trách nhiệm hình sự
-
Văn bản Nông - Lâm - Ngư nghiệp
-
Tài nguyên - Môi trường
-
Công nghệ - Thông tin
-
Khoa học công nghệ
-
Văn bản Giao thông vận tải
-
Hàng hải
-
Văn hóa Xã hội
-
Doanh nghiệp
-
Xuất - Nhập khẩu
-
Tài chính - Ngân hàng
-
Lao động - Tiền lương
-
Đầu tư - Chứng khoán - Thương mại
-
Xây dựng - Đô thị - Đất đai - Nhà ở
-
Lĩnh vực khác