Quyết định 250/2013/QĐ-TTg
Quyết định 250/2013/QĐ-TTg về giải quyết chế độ, chính sách đối với Chủ nhiệm hợp tác xã có quy mô toàn xã trong thời kỳ bao cấp chưa được hưởng chế độ của Nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành.
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ -------- Số: 250/QĐ-TTg | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 29 tháng 01 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC GIẢI QUYẾT CHẾ ĐỘ, CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI CHỦ NHIỆM HỢP TÁC XÃ CÓ QUY MÔ TOÀN XÃ TRONG THỜI KỲ BAO CẤP CHƯA ĐƯỢC HƯỞNG CHẾ ĐỘ CỦA NHÀ NƯỚC
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi và đối tượng áp dụng
Những người có thời gian làm Chủ nhiệm hợp tác xã nông nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp có quy mô toàn xã (sau đây gọi tắt là Chủ nhiệm hợp tác xã) từ ngày 01 tháng 7 năm 1997 trở về trước đã từ trần trong thời gian làm Chủ nhiệm hợp tác xã hoặc sau khi thôi làm Chủ nhiệm hợp tác xã chưa được giải quyết chế độ, chính sách bảo hiểm xã hội đối với thời gian làm Chủ nhiệm hợp tác xã, trực tiếp làm ít nhất một trong các công việc sau:
1. Giữ chức vụ, chức danh ở xã, phường, thị trấn quy định tại các văn bản sau:
Điểm a Khoản 15 Mục II Thông tư số 13/NV ngày 04 tháng 9 năm 1972 của Bộ Nội vụ hướng dẫn và quy định cụ thể về việc tính thời gian công tác của công nhân, viên chức nhà nước;
Khoản 1 Mục I Quyết định số 130-CP ngày 20 tháng 6 năm 1975 của Hội đồng Chính phủ về bổ sung chính sách, chế độ đãi ngộ đối với cán bộ xã;
Điều 1 Quyết định số 111/HĐBT ngày 13 tháng 10 năm 1981 của Hội đồng Bộ trưởng về việc sửa đổi, bổ sung một số chính sách, chế độ đối với cán bộ xã, phường;
Điều 1, Điều 2 Nghị định số 46-CP ngày 23 tháng 6 năm 1993 của Chính phủ về chế độ sinh hoạt phí đối với cán bộ Đảng, chính quyền và kinh phí hoạt động của các đoàn thể nhân dân ở xã,phường, thị trấn;
Điều 1, Điều 2 Nghị định số 50-CP ngày 26 tháng 7 năm 1995 của Chính phủ về chế độ sinh hoạt phí đối với cán bộ xã, phường, thị trấn.
2. Thuộc biên chế hưởng lương từ ngân sách nhà nước hoặc làm các công việc thuộc đối tượng đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc.
Điều 2. Chế độ, chính sách và nguồn kinh phí bảo đảm
Đối tượng quy định tại Điều 1 Quyết định này được hưởng chế độ, chính sách như sau:
1. Những người từ trần trong thời gian làm Chủ nhiệm hợp tác xã hoặc từ trần sau khi thôi làm Chủ nhiệm hợp tác xã đến trước ngày Quyết định này có hiệu lực thì thân nhân của người từ trần được hưởng trợ cấp bằng mức trợ cấp mai táng theo quy định là 10 tháng lương tối thiểu chung hiện hành; trường hợp người từ trần không còn thân nhân thì người cúng giỗ được hưởng khoản trợ cấp này.
Nguồn kinh phí bảo đảm chế độ này như sau:
a) Trường hợp từ trần trong thời gian làm Chủ nhiệm hợp tác xã hoặc từ trần sau khi thôi làm Chủ nhiệm hợp tác xã nhưng không có thời gian làm ít nhất một trong các công việc quy định tại Điều 1 Quyết định này thì do ngân sách của tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương bảo đảm.
b) Trường hợp từ trần sau khi thôi làm Chủ nhiệm hợp tác xã nhưng có thời gian làm ít nhất mộttrong các công việc quy định tại Điều 1 Quyết định này (nếu chưa đóng bảo hiểm xã hội theo quy định thì không phải truy nộp) thì do quỹ bảo hiểm xã hội bảo đảm.
2. Đối với những người sau khi thôi làm Chủ nhiệm hợp tác xã mà không có thời gian làm ít nhất một trong các công việc quy định tại Điều 1 Quyết định này thì thời gian làm Chủ nhiệm hợp tác xã được hưởng trợ cấp một lần do ngân sách của tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương bảo đảm.
Mức trợ cấp một lần được xác định như sau: cứ mỗi năm làm Chủ nhiệm hợp tác xã được trợ cấp bằng 01 tháng lương tối thiểu chung hiện hành. Mức trợ cấp thấp nhất bằng 03 tháng lương tối thiểu chung hiện hành;
Thời gian làm Chủ nhiệm hợp tác xã, nếu có số tháng lẻ dưới 03 tháng thì không tính; từ 03 tháng đến 06 tháng tính nửa năm; trên 6 tháng tính một năm; Những người có thời gian làm Chủ nhiệm hợp tác xã bị gián đoạn từ 12 tháng trở lên thì thời gian trước gián đoạn không được tính để hưởng chế độ, chính sách quy định tại Quyết định này.
3. Đối với những người sau khi thôi làm Chủ nhiệm hợp tác xã mà trực tiếp làm ít nhất một trong các công việc quy định tại Điều 1 Quyết định này (nếu có thời gian không liên tục thì được cộngdồn và nếu chưa đóng bảo hiểm xã hội theo quy định trong thời gian sau khi thôi làm Chủ nhiệm hợp tác xã thì phải truy nộp) thì thời gian làm Chủ nhiệm hợp tác xã được tính cộng nối với thời gian đã đóng bảo hiểm xã hội để tính hưởng chế độ bảo hiểm xã hội theo quy định hiện hành của pháp luật.
Trường hợp không truy nộp bảo hiểm xã hội theo quy định tại khoản này thì thời gian làm Chủ nhiệm hợp tác xã được hưởng trợ cấp một lần do ngân sách của tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương bảo đảm. Mức trợ cấp một lần thực hiện theo cách tính tại Khoản 2 Điều này.
Điều 3. Điều khoản thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
2. Không đặt vấn đề truy nộp bảo hiểm xã hội đối với thời gian làm Chủ nhiệm hợp tác xã trước ngày 01 tháng 7 năm 1997.
3. Trường hợp đã nghỉ việc trước ngày Quyết định này có hiệu lực đã được hưởng chế độ trợ cấp một lần hoặc đang hưởng trợ cấp (hoặc lương hưu) hàng tháng, nhưng thời gian làm Chủ nhiệm hợp tác xã chưa được tính hưởng bảo hiểm xã hội thì Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương rà soát, xem xét từng trường hợp để hỗ trợ từ nguồn ngân sách của địa phương bảo đảm tương quan giữa các đối tượng. Mức hỗ trợ cao nhất bằng mức trợ cấp một lần theo quy định tại Khoản 2 Điều 2 Quyết định này.
4. Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chỉ đạo các cơ quan chức năng trên địa bàn:
a) Rà soát, hướng dẫn các đối tượng cung cấp hồ sơ và lập thủ tục giải quyết chế độ, chính sách theo từng trường hợp quy định tại Điều 2 Quyết định này. Thời gian hoàn thành trong quý II năm 2013.
b) Lập hồ sơ chuyển cơ quan Bảo hiểm xã hội đối với những trường hợp do Bảo hiểm xã hội Việt Nam bảo đảm. Thời gian hoàn thành trong quý III năm 2013.
c) Bố trí kinh phí từ nguồn kinh phí thực hiện cải cách chính sách tiền lương của tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương để chi trả chế độ, chính sách và hỗ trợ đối với những trường hợp do ngân sách của tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương bảo đảm theo quy định tại Điều 2 và Khoản 3 Điều 3 Quyết định này; tổng hợp danh sách gửi Bộ Tài chính đề nghị hỗ trợ kinh phí (nếu có). Thời gian hoàn thành trong quý III năm 2013.
d) Báo cáo Bộ Nội vụ và Bộ Tài chính kết quả thực hiện. Thời gian hoàn thành trong quý IV năm 2013.
5. Bảo hiểm xã hội Việt Nam chịu trách nhiệm:
a) Hướng dẫn về hồ sơ, thủ tục và nhận bàn giao hồ sơ từ Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đối với các trường hợp do Bảo hiểm xã hội Việt Nam bảo đảm quy định tại Điều 2 Quyết định này.
b) Thực hiện việc chi trả chế độ, chính sách đối với những trường hợp do Quỹ bảo hiểm xã hội bảo đảm theo quy định tại Điều 2 Quyết định này.
6. Bộ Nội vụ tổng hợp báo cáo Thủ tướng Chính phủ kết quả thực hiện Quyết định này.
Điều 4. Trách nhiệm thi hành
Bộ trưởng Bộ Nội vụ, Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ trưởng Bộ Tài chính, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. THỦ TƯỚNG |
- Chia sẻ:Trịnh Thị Lương
- Ngày:
Gợi ý cho bạn
-
Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn
-
Tải Nghị định 98/2023/NĐ-CP quy định chi tiết Luật Thi đua, khen thưởng file Doc, Pdf
-
Nghị định 136/2013/NĐ-CP quy định chính sách trợ giúp xã hội với đối tượng bảo trợ xã hội
-
Tải Thông tư 11/2023/TT-BNV file doc, pdf miễn phí
-
Tải Nghị định 76/2024/NĐ-CP về chính sách trợ giúp xã hội với đối tượng bảo trợ xã hội file Doc, Pdf
-
Quyết định 28/QĐ-TANDTC 2019
-
Luật Thanh niên số 57/2020/QH14 hiệu lực năm 2024
-
Tải Thông tư 20/2023/TT-BCT file DOC, PDF
-
Tải Thông tư 82/2023/TT-BQP điều chỉnh trợ cấp hằng tháng đối với quân nhân file DOC, PDF
-
Toàn văn Nghị quyết số 98/2023/QH15 về Thí điểm một số cơ chế, chính sách đặc thù phát triển TPHCM
Có thể bạn cần
Top 8 mẫu phân tích khổ cuối bài Tràng giang hay chọn lọc
Phân tích khổ 4 bài Tràng giangHướng dẫn khai Phiếu đảng viên (mẫu 2-HSĐV)
Cách viết Phiếu đảng viênMẫu Bài thu hoạch nghị quyết trung ương 4 khóa 12 cho Đảng viên
Bài thu hoạch học tập nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ 12 của ĐảngBiên bản họp chi bộ đề nghị kết nạp Đảng viên
Mẫu biên bản họp chi bộ đề nghị kết nạp Đảng viênTop 4 mẫu Cảm nhận bài thơ Sóng hay chọn lọc
Cảm nhận về bài thơ Sóng - Xuân QuỳnhThực hành theo hướng dẫn để tạo ra 02 sản phẩm hỗ trợ việc giảng dạy môn Toán cấp tiểu học
Đáp án bài tập cuối khóa module 9 môn ToánBài thu hoạch bồi dưỡng thường xuyên module GVMN 3 năm 2024 mới cập nhật
Module rèn luyện phong cách làm việc khoa học của người GVMNBộ tranh thiếu nhi về chào mừng Đại hội Đoàn 2024
Lịch thi vẽ tranh Thiếu nhi Việt Nam mừng đại hội Đoàn 2024Công văn xin hủy tờ khai Thuế GTGT do kê khai sai 2024
Cách hủy tờ khai thuế giá trị gia tăngMẫu tờ trình xin kinh phí hoạt động 2024 mới nhất
Cách viết tờ trình xin kinh phí hoạt độngSuy nghĩ về số phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến
Suy nghĩ của em về thân phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến qua nhân vật Vũ NươngTờ khai thuế thu nhập cá nhân Mẫu 05/KK-TNCN, 05-DK-TCT 2024
Áp dụng đối với tổ chức, cá nhân trả các khoản thu nhập từ tiền lương, tiền công
Thuế - Lệ phí - Kinh phí
Giáo dục - Đào tạo
Y tế - Sức khỏe
Thể thao
Bảo hiểm
Chính sách
Hành chính
Cơ cấu tổ chức
Quyền Dân sự
Tố tụng - Kiện cáo
Dịch vụ Pháp lý
An ninh trật tự
Trách nhiệm hình sự
Văn bản Nông - Lâm - Ngư nghiệp
Tài nguyên - Môi trường
Công nghệ - Thông tin
Khoa học công nghệ
Văn bản Giao thông vận tải
Hàng hải
Văn hóa Xã hội
Du lịch
Doanh nghiệp
Xuất - Nhập khẩu
Tài chính - Ngân hàng
Lao động - Tiền lương
Đầu tư - Chứng khoán - Thương mại
Xây dựng - Đô thị - Đất đai - Nhà ở
Lĩnh vực khác