Nghị định số 18/2012/NĐ-CP
Nghị định số 18/2012/NĐ-CP của Chính phủ về Quỹ bảo trì đường bộ.
CHÍNH PHỦ ------------- Số: 18/2012/NĐ-CP | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 13 tháng 3 năm 2012 |
NGHỊ ĐỊNH
Quỹ bảo trì đường bộ
__________
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Giao thông vân tải;
Chính phủ ban hành Nghị định Quỹ bảo trì đường bộ.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị định này quy định về việc lập, quản lý và sử dụng Quỹ bảo trì đường bộ (sau đây gọi tắt là Quỹ).
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Nghị định áp dụng đối với tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc hình thành, sử dụng, quản lý Quỹ.
Điều 3. Nguyên tắc hoạt động của Quỹ
1. Quỹ hoạt động không vì mục đích lợi nhuận.
2. Bảo đảm công khai, minh bạch, hiệu quả, sử dụng đúng mục đích và phù hợp với quy định của pháp luật.
Điều 4. Thành lập Quỹ
1. Quỹ bảo trì đường bộ là Quỹ của Nhà nước, có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản mở tại Kho bạc Nhà nước. Quỹ được thành lập ở cấp Trung ương gọi là Quỹ trung ương và được thành lập ở cấp tỉnh gọi là Quỹ địa phương.
2. Thủ tướng Chính phủ quyết định cơ cấu tổ chức, bộ máy quản lý Quỹ và ban hành quy chế hoạt động của Hội đồng quản lý Quỹ trung ương.
3. Căn cứ cơ cấu tổ chức, bộ máy quản lý và quy chế hoạt động của Hội đồng quản lý Quỹ trung ương; Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý Quỹ và ban hành quy chế hoạt động của Hội đồng quản lý Quỹ địa phương cho phù hợp.
Chương II
NGUỒN TÀI CHÍNH, QUẢN LÝ SỬ DỤNG QUỸ
Điều 5. Nguồn hình thành Quỹ
1. Phí sử dụng đường bộ được thu hàng năm trên đầu phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, bao gồm: xe ô tô, máy kéo; rơ moóc, sơ mi rơ moóc được kéo bởi ô tô, máy kéo (sau đây gọi chung là xe ô tô) và xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy (sau đây gọi chung là mô tô).
2. Ngân sách nhà nước cấp bổ sung hàng năm cho Quỹ: ngân sách trung ương cấp bổ sung cho Quỹ trung ương; ngân sách cấp tỉnh cấp bổ sung cho Quỹ địa phương.
3. Các nguồn thu liên quan đến sử dụng đường bộ và các nguồn thu khác theo quy định của pháp luật.
Điều 6. Nguyên tắc phân chia nguồn thu phí sử dụng đường bộ cho Quỹ trung ương và Quỹ địa phương
1. Phí sử dụng đường bộ thu được đối với mô tô tại địa phương nào bổ sung vào Quỹ của địa phương đó.
2. Phí sử dụng đường bộ thu được đối với ô tô phân chia cho Quỹ trung ương 65%, cho các Quỹ địa phương 35%.
3. Trên cơ sở số kinh phí phân chia cho các Quỹ địa phương nêu tại khoản 2 Điều này, Hội đồng quản lý Quỹ trung ương phân chia kinh phí cho từng Quỹ địa phương căn cứ vào chiều dài đường bộ của địa phương, số xe ô tô quy tiêu chuẩn đăng ký tại địa phương và hệ số khó khăn về nguồn thu của từng địa phương.
4. Trong trường hợp cần thiết, giao Thủ tướng Chính phủ điều chỉnh tỷ lệ phân chia cho Quỹ trung ương, Quỹ địa phương phù hợp với từng thời kỳ căn cứ đề nghị của Bộ Giao thông vận tải và Bộ Tài chính.
Điều 7. Nội dung chi của Quỹ
Quỹ trung ương được sử dụng cho công tác bảo trì, quản lý hệ thống quốc lộ; Quỹ địa phương được sử dụng cho công tác bảo trì, quản lý hệ thống đường bộ địa phương, do địa phương chịu trách nhiệm bảo trì, quản lý theo phân cấp của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh. Nội dung chi của Quỹ bao gồm:
1. Chi bảo trì công trình đường bộ.
2. Chi cho các nhiệm vụ quản lý công trình đường bộ.
3. Chi hoạt động của bộ máy quản lý Quỹ.
4. Các khoản chi khác có liên quan đến bảo trì và quản lý công trình đường bộ do Hội đồng quản lý quỹ quyết định.
Điều 8. Quản lý tài chính Quỹ
1. Hàng năm Hội đồng quản lý quỹ lập kế hoạch tài chính thu, chi (trong đó xác định rõ phần ngân sách nhà nước bổ sung) gửi cơ quan giao thông vận tải và cơ quan tài chính cùng cấp. Cơ quan giao thông vận tải xem xét, tổng hợp phần ngân sách bổ sung cho Quỹ vào dự toán ngân sách nhà nước của cơ quan mình, gửi cơ quan tài chính cùng cấp để xem xét trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước. Căn cứ số thu của Quỹ và kinh phí ngân sách nhà nước cấp bổ sung, Hội đồng quản lý quỹ có trách nhiệm phê duyệt kế hoạch thu, chi tài chính của Quỹ gửi cơ quan giao thông vận tải, cơ quan tài chính và Kho bạc Nhà nước theo quy định.
2. Các đơn vị được giao nhiệm vụ thu phí sử dụng đường bộ có trách nhiệm tổ chức thu, nộp phí sử dụng đường bộ vào Quỹ theo quy định.
3. Các đơn vị được giao quản lý kinh phí của Quỹ có trách nhiệm triển khai việc đấu thầu, đặt hàng, giao kế hoạch cho các đơn vị thực hiện công tác bảo trì, quản lý công trình đường bộ theo quy định. Kho bạc Nhà nước kiểm soát các khoản chi từ Quỹ tương tự như các khoản chi từ ngân sách nhà nước.
4. Việc quyết toán thu, chi Quỹ thực hiện theo quy định hiện hành. Cuối năm, nguồn kinh phí chi không hết được chuyển sang năm sau để chi cho bảo trì, quản lý công trình đường bộ.
5. Quỹ chịu sự kiểm tra, thanh tra, kiểm toán của các cơ quan nhà nước theo quy định.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 9. Trách nhiệm của Hội đồng quản lý quỹ
1. Đề xuất điều chỉnh các quy định liên quan đến nguồn thu của Quỹ và việc sửa đổi, bổ sung các quy định liên quan đến hoạt động của Quỹ.
2. Xây dựng, phê duyệt kế hoạch tài chính thu, chi của Quỹ.
3. Kiểm tra, đánh giá việc thực hiện kế hoạch tài chính thu, chi của Quỹ.
4. Quyết toán thu, chi Quỹ theo quy định.
5. Quản lý tài chính, tài sản được giao theo quy định.
6. Thực hiện các nhiệm vụ khác do cơ quan có thẩm quyền giao.
Điều 10. Trách nhiệm của Bộ Giao thông vận tải
1. Quản lý nhà nước về đường bộ theo quy định của Luật Giao thông đường bộ.
2. Chỉ đạo, kiểm tra việc quản lý thu, sử dụng và tổ chức công tác quyết toán Quỹ trung ương theo quy định.
3. Chủ trì xem xét đề xuất của Hội đồng quản lý quỹ về điều chỉnh các quy định liên quan đến nguồn thu của Quỹ và việc sửa đổi, bổ sung các quy định liên quan đến hoạt động của Quỹ để ban hành hoặc trình cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ban hành.
4. Chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính trình Thủ tướng Chính phủ điều chỉnh tỷ lệ phân chia nguồn thu phí sử dụng đường bộ giữa Quỹ trung ương và Quỹ địa phương quy định tại khoản 2 Điều 6 Nghị định này cho phù hợp với từng thời kỳ.
Điều 11. Trách nhiệm của Bộ Tài chính
1. Bảo đảm nguồn ngân sách trung ương cấp cho Quỹ trung ương.
2. Phối hợp với Bộ Giao thông vận tải kiểm tra việc quản lý thu, sử dụng Quỹ trung ương theo quy định hiện hành.
3. Hướng dẫn chế độ quản lý thu phí sử dụng đường bộ; ban hành mức thu phí sử dụng đường bộ được thu hàng năm trên đầu phương tiện đối với xe ô tô và khung mức thu phí sử dụng đường bộ được thu hàng năm đối với xe mô tô.
4. Chủ trì, phối hợp với Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn chế độ quản lý và sử dụng Quỹ bảo trì đường bộ.
Điều 12. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
1. Bảo đảm nguồn ngân sách địa phương cấp cho Quỹ địa phương.
2. Ban hành mức thu phí sử dụng đường bộ được thu hàng năm trên đầu phương tiện đối với xe mô tô trong khung mức thu phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô do Bộ Tài chính ban hành. Tổ chức thu phí sử dụng đường bộ đối với mô tô trên địa bàn địa phương.
3. Chỉ đạo, kiểm tra việc quản lý thu, sử dụng và tổ chức công tác quyết toán Quỹ địa phương theo quy định.
Chương IV
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 13. Hiệu lực thi hành
Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 6 năm 2012.
Điều 14. Tổ chức thực hiện
Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.
Nơi nhận: - Ban Bí thư Trung ương Đảng; - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP; - VP BCĐ TW về phòng, chống tham nhũng; - HĐND, UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW; - Văn phòng TW và các Ban của Đảng; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Hội đồng Dân tộc và các UB của Quốc hội; - Văn phòng Quốc hội; - Tòa án nhân dân tối cao; - Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; - UB Giám sát tài chính QG; - Kiểm toán Nhà nước; - Ngân hàng Chính sách Xã hội; - Ngân hàng Phát triển Việt Nam; - Ủy ban TW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; - Tổng cục Đường bộ Việt Nam; - Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam; - Hiệp hội Vận tải ô tô Việt Nam; - Cơ quan Trung ương của các đoàn thể; - VPCP: BTCN, các PCN, Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo; - Lưu: Văn thư, KTN (5b) | TM. CHÍNH PHỦ THỦ TƯỚNG
Nguyễn Tấn Dũng |
- Chia sẻ:Trịnh Thị Lương
- Ngày:
Nghị định số 18/2012/NĐ-CP
47 KBGợi ý cho bạn
-
Thông tư 44/2023/TT-BTC mức thu phí, lệ phí hỗ trợ người dân và doanh nghiệp
-
Nghị định 144/2024/NĐ-CP sửa đổi về Biểu thuế xuất khẩu, nhập khẩu ưu đãi
-
Nghị định 64/2024/NĐ-CP gia hạn thời hạn nộp thuế 2024
-
Thông tư 92/2015/TT-BTC hướng dẫn về thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập cá nhân
-
Thông tư 75/2022/TT-BTC về mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí đăng ký cư trú
-
Thông tư 200/2014/TT-BTC về chế độ kế toán doanh nghiệp
-
Thuế GTGT là gì?
-
Tải Thông tư 10/2024/TT-BTC mức thu phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản file Doc, Pdf
-
Quyết định 08/2023/QĐ-KTNN Quy trình kiểm toán của Kiểm toán Nhà nước
-
Công văn 13762/CTHN-HKDCN về hướng dẫn quyết toán thuế TNCN năm 2023
Có thể bạn cần
Top 8 mẫu phân tích khổ cuối bài Tràng giang hay chọn lọc
Hướng dẫn khai Phiếu đảng viên (mẫu 2-HSĐV)
Mẫu Bài thu hoạch nghị quyết trung ương 4 khóa 12 cho Đảng viên
Biên bản họp chi bộ đề nghị kết nạp Đảng viên
Top 4 mẫu Cảm nhận bài thơ Sóng hay chọn lọc
Thực hành theo hướng dẫn để tạo ra 02 sản phẩm hỗ trợ việc giảng dạy môn Toán cấp tiểu học
Bài thu hoạch bồi dưỡng thường xuyên module GVMN 3 năm 2024 mới cập nhật
Bộ tranh thiếu nhi về chào mừng Đại hội Đoàn 2024
Công văn xin hủy tờ khai Thuế GTGT do kê khai sai 2024
Suy nghĩ về số phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến
Tờ khai thuế thu nhập cá nhân Mẫu 05/KK-TNCN, 05-DK-TCT 2024
Mẫu nhận xét các môn học theo Thông tư 22, Thông tư 27
Bài viết hay Thuế - Lệ phí - Kinh phí
Mức phạt nộp chậm tờ khai và tiền thuế môn bài
Phân biệt xoá bỏ hóa đơn và hủy hóa đơn
Công văn 2186/TCT-CS về ghi thiếu địa chỉ trên hóa đơn kê khai thuế giá trị gia tăng
Công văn 2493/TCT-TNCN
Nghị định về tổ chức và hoạt động của kiểm ngư số 102/2012/NĐ-CP
Điểm mới Thông tư 300/2016/TT-BTC về sửa đổi mục lục ngân sách nhà nước
Thuế - Lệ phí - Kinh phí
Giáo dục - Đào tạo
Y tế - Sức khỏe
Thể thao
Bảo hiểm
Chính sách
Hành chính
Cơ cấu tổ chức
Quyền Dân sự
Tố tụng - Kiện cáo
Dịch vụ Pháp lý
An ninh trật tự
Trách nhiệm hình sự
Văn bản Nông - Lâm - Ngư nghiệp
Tài nguyên - Môi trường
Công nghệ - Thông tin
Khoa học công nghệ
Văn bản Giao thông vận tải
Hàng hải
Văn hóa Xã hội
Du lịch
Doanh nghiệp
Xuất - Nhập khẩu
Tài chính - Ngân hàng
Lao động - Tiền lương
Đầu tư - Chứng khoán - Thương mại
Xây dựng - Đô thị - Đất đai - Nhà ở
Lĩnh vực khác