Hướng dẫn xử lý trùng số CMND khi đăng ký thuế cho cá nhân

Cách xử lý trùng số CMND khi đăng ký MST cá nhân

Mỗi cá nhân chỉ được cấp một mã số thuế duy nhất được cấp theo số CMND của họTuy nhiên thực tế hiện nay có rất nhiều trường hợp trùng số CMND giữa 2 cá nhân ở 2 địa phương khác nhau. Vậy cách giải quyết như thế nào, mời các bạn tham khảo nội dung bài viết.

Theo hướng dẫn tại Công văn 4313/TCT-CNTT ngày 21/10/2009 và Công văn 2871/TCT-CNTT ngày 03/8/2010, cơ quan Thuế khi gặp phải trường hợp trùng số CMND thì trước hết là phải xác minh thông tin về trùng số CMND trong nội bộ ngành Thuế để đảm bảo việc trùng đó không phải do lỗi trong quá trình nhập liệu (có thể là do cá nhân khai báo sai số CMND hoặc do cơ quan Thuế nhập sai).

Trường hợp không phải lỗi trên thì việc xác minh thông tin được tiến hành theo các bước như sau:

Bước 1: Cơ quan Thuế A có cá nhân đang bị báo trùng số CMND gửi phiếu yêu cầu xác minh số CMND tới cơ quan Thuế B có người nộp thuế cùng số CMND đã được cấp mã số thuế. Hồ sơ đề nghị xác minh bao gồm:

Bước 2: Cơ quan Thuế B nhận được hồ sơ đề nghị xác minh, của cơ quan thuế A thì thực hiện kiểm tra lại số CMND của người nộp thuế bị báo trùng trên hồ sơ gốc của NNT lưu tại cơ quan Thuế. Trường hợp NNT đăng ký mã số thuế qua hệ thống đăng ký thuế TNCN Online, cơ quan thuế B liên hệ với doanh nghiệp chủ quản của NNT yêu cầu cung cấp bản sao CMND của NNT đã được cấp mã số thuế. Kết quả xác minh sẽ có thể xảy ra 2 trường hợp sau:

Trường hợp 1: Số CMND của NNT đã được cấp mã số thuế tại cơ quan Thuế B trên hồ sơ gốc không trùng với số CMND đã nhập trong ứng dụng đăng ký thuế (lỗi do NNT kê khai sai hoặc do cơ quan Thuế B nhập sai), cơ quan Thuế B thực hiện thay đổi lại thông tin của NNT đã được cấp mã trên hệ thống đăng ký thuế. Sau khi thay đổi thông tin số CMND của NNT đã được cấp mã thành công, cơ quan Thuế B thông báo cho cơ quan thuế A được biết.

Trường hợp 2: Số CMND trên hồ sơ gốc trùng với số CMND cần xác minh, cơ quan Thuế B lập hồ sơ trả lời xác minh gửi cơ quan Thuế A.

Trong cả 2 trường hợp trên, thông tin phản hồi từ cơ quan Thuế B cho cơ quan Thuế A bao gồm:

  • Phiếu trả lời yêu cầu xác minh số CMND;
  • Bản sao CMND của người nộp thuế đã được cấp mã số thuế tại cơ quan Thuế B.

Bước 3: Căn cứ vào kết quả trả lời của cơ quan Thuế B, cơ quan Thuế A thực hiện:

Trường hợp 1: Sau khi nhận được thông báo của cơ quan thuế B về việc cơ quan thuế B đã điều chỉnh thông tin số CMND của NNT đã được cấp mã số thuế tại cơ quan thuế B, cơ quan thuế A chỉ việc gửi lại thông tin của NNT về Tổng cục để cấp mã số thuế cho NNT theo đúng quy trình đăng ký thuế.

Trường hợp 2: NNT đã được cấp mã tại cơ quan Thuế B và NNT đang xin cấp mã số thuế tại cơ quan Thuế A được xác định là cùng một cá nhân, cơ quan Thuế A thực hiện thủ tục thay thế mã số thuế cho NNT (thay lại đúng mã số thuế mà cơ quan Thuế B đã cấp trước đây cho NNT).

Trường hợp 3: NNT đã được cấp mã tại cơ quan Thuế A và NNT xin cấp mã tại cơ quan Thuế B là hai cá nhân khác nhau nhưng có cùng một số CMND, cơ quan Thuế A vận động, giải thích cho NNT nên đi đổi lại CNMD mới để đảm bảo quyền lợi cá nhân của NNT trong đời sống xã hội.

Trường hợp NNT từ chối không đổi CMND, cơ quan Thuế A thực hiện việc cấp mã số thuế TNCN cho NNT như sau:

- Thực hiện xác nhận trùng CMND trên hệ thống đăng ký mã số thuế (TIN) bằng cách nhập bổ sung thêm 03 ký tự là ký tự viết tắt tên tỉnh theo quy định của ngành Thuế (Ví dụ: Nam Định viết tắt là NDI, Hà Nam là HNA, Hà Nội là HAN, Đồng Nai là DON; Hồ Chí Minh là HCM v.v…) vào ô CMND ngay sau số cuối cùng của dãy số CMND của NNT và thực hiện việc đăng ký mã số thuế theo đúng quy trình đăng ký thuế hiện hành. (Ví dụ: 0112345678HAN). Việc đưa thêm ký tự sau số CMND trong hệ thông tin của ngành Thuế nhằm mục đích phân biệt và xác định trường hợp cấp mã số thuế cho 2 cá nhân khác nhau bị trùng số CMND, đồng thời phục vụ việc quản lý, thống kê dữ liệu và tra cứu dữ liệu cá nhân trùng số CMND được thuận lợi.

- Cơ quan Thuế A lưu kèm hồ sơ đăng ký thuế của NNT bản sao CMND của NNT trùng CMND mà cơ quan Thuế B đã cấp mã số thuế trước (do cơ quan thuế B gửi), phục vụ việc tra cứu hồ sơ sau này.

Đánh giá bài viết
1 2.356
Bạn có thể tải về tập tin thích hợp cho bạn tại các liên kết dưới đây.
0 Bình luận
Sắp xếp theo