Bài tập Tết Tiểu học 2024 - Đầy đủ 5 lớp 1, 2, 3, 4, 5

Tải về

Bài tập Tết Tiểu học 2024 - Đầy đủ 5 lớp 1, 2, 3, 4, 5 có đáp án kèm theo, giúp thầy cô và các bậc phụ huynh dễ dàng kiểm tra và hỗ trợ các em học sinh rèn luyện kiến thức, tránh quên bài sau kỳ nghỉ Tết Nguyên Đán kéo dài. Bộ bài tập ôn Tết bao gồm nhiều dạng bài cơ bản khác nhau, từ bài tập tự luận đến trắc nghiệm, phù hợp với kiến thức và năng lực của học sinh lớp 1 đến 5, để các em ôn luyện kiến thức một cách dễ dàng hơn, chuẩn bị tốt cho các giờ học sau dịp Tết này.

Do nội dung Bài tập Tết Tiểu học rất dài, không thể trình bày hết trong bài viết, mời các bạn tải file về để xem bản đầy đủ. (Hoặc click vào link bài tập tết các lớp để tải file bài tập riêng).

I. Bài tập Tết lớp 5 năm 2024

1. Bài tập Tết lớp 5 môn Tiếng Việt

Bài 1. Xác định các quan hệ từ nối các vế câu ghép và mối quan hệ mà chúng biểu thị trong các ví dụ sau:

Câu

Quan hệ từ

Mối quan hệ được biểu thị

1. Vì trời mưa nên hôm nay chúng em không đi lao động được.

............................

............................

2. Nếu ngày mai trời không mưa thì chúng em sẽ đi cắm trại.

............................

............................

3. Chẳng những gió to mà mưa cũng rất dữ.

............................

............................

4. Bạn Hoa không chỉ học giỏi mà bạn còn rất chăm làm.

............................

............................

5. Tuy Hân giàu có nhưng hắn rất tằn tiện.

............................

............................

Bài 2. Xác định chủ ngữ(CN), vị ngữ (VN) và trạng ngữ (TN) nếu có trong các câu trên.

Bài 3. Mỗi câu sau đây là câu đơn hay câu ghép? Phân tích cấu tạo các câu đó?

a. Gió càng to, con thuyền càng lướt nhanh trên mặt biển.

b. Học sinh nào chăm chỉ thì học sinh đó có kết quả cao trong học tập.

c. Mặc dù nhà nó xa nhưng nó không bao giờ đi học muộn.

d. Mây tan và mưa lại tạnh .

đ. Bé thích làm kĩ sư giống bố và thích làm cô giáo như mẹ. .

Bài 4. Xác định chủ ngữ - vị ngữ trong câu

a, Màn đêm mờ ảo đang lắng dần rồi chìm vào đất.

b, Hoa loa kèn mở rộng cánh, rung rinh dưới nước.

c, Buổi sáng, núi đồi, thung lũng, làng bản chìm trong biển mây mù.

Bài 5. Điền quan hệ từ hoặc dấu câu thích hợp vào mỗi chỗ chấm:

a) ............nó hát hay ...........nó còn vẽ giỏi .

b) Hoa cúc ...........đẹp ............nó còn là một vị thuốc đông y .

c) Bọn thực dân Pháp ................. không đáp ứng ........... chúng còn thẳng tay khủng bố Việt Minh hơn trước.

d) ......... nhà An nghèo quá ..... nó phải bỏ học.

e) ........... nhà An nghèo ........ nó vẫn cố gắng học giỏi.

g) An bị ốm .... nó rãi nắng cả ngày hôm qua.

h) .......... An không rãi nắng..... nó đã không bị ốm.

Bài 6. Chép lại các câu ghép có trong đoạn văn sau vào vở luyện Tiếng Việt rồi phân tích những câu đó:

Chiều nay, đi học về, Thương cùng cácbạn ùa ra cây gạo. Nhưng kìa, cả một vạt đất quanh gốc gạo phía mặt sông lở thành hố sâu hoắm, những cái rễ cây gầy nhẳng trơ ra. Cây gạo chỉ còn biết tì lưng vào bãi ngô. Những người buôn cát đã cho thuyền vào xúc cất ngay ở khúc sông dưới gốc gạo. Cây gạo buồn thiu, những cái lá ụp xuống, ủ ê.

Bài 7. Đặt 2 câu ghép:

a. Có quan hệ nguyên nhân – kết quả.

b. Có mối quan hệ giả thuyết – kết quả (hoặc điều kiện – kết quả)

c. Có mối quan hệ tương phản.

d. Có mối quan hệ tăng tiến.

Bài 8. Phân tích các câu ghép em vừa đặt ở bài tập 6.

Bài 9. Em kể lại một câu chuyện em biết về Bác Hồ với thiếu nhi.

Bài 10. Em kể lại một việc làm tốt em đã làm hoặc chứng kiến làm về tình bạn .

Bài 1. Cho đoạn văn

Ánh đèn từ muôn ngàn ô vuông cửa sổ loãng đi rất nhanh và thưa thớt tắt. Ba ngọn đèn đỏ trên tháp phát sáng đài truyền hình thành phố có vẻ bị hạ thấp và kéo gần lại. Mặt trời đang chầm chậm lơ lửng như một quả bóng bay mềm mại.

a) Xếp các từ vào 3 nhóm:

- Động từ: ............................................................................................................................

- Tính từ: ............................................................................................................................

- Quan hệ từ: ......................................................................................................................

b) Sửa lại chỗ sai trong các câu sau:

Vì sức khỏe yếu nên mẹ em thường dậy rất sớm.

.............................................................................................................................................

Tuy gia đình gặp nhiều khó khăn nên bạn Lan vẫn vươn lên trong học tập.

.............................................................................................................................................

Bài 2. Viết một đoạn văn tả người mẹ mà em yêu mến.

.............................................................................................................................................

.............................................................................................................................................

.............................................................................................................................................

.............................................................................................................................................

.............................................................................................................................................

.............................................................................................................................................

.............................................................................................................................................

.............................................................................................................................................

Bài 3. Cho đoạn văn:

Trong những năm đi đánh giặc, nỗi nhớ đất đai, nhà cửa, ruộng vườn thỉnh thoảng lại cháy lên trong lòng anh. Đó là những buổi trưa Trường Sơn vắng lặng, bỗng vang lên một tiếng gà gáy, những buổi hành quân bất chợt gặp một đàn bò rừng nhởn nhơ gặm cỏ. Những lúc ấy lòng anh lại cồn cào, xao xuyến.

Hãy tìm các danh từ ở đoạn văn trên để xếp vào các nhóm sau:

1. Nhóm các danh từ chỉ người

.............................................................................................................................................

2. Nhóm các danh từ chỉ con vật

.............................................................................................................................................

3. Nhóm các danh từ chỉ cây cối

.............................................................................................................................................

4. Nhóm các danh từ chỉ vật

.............................................................................................................................................

Bài 4 . Cho từ “để” là từ đồng âm

Hãy đặt 2 câu:

- Một câu có từ để là động từ

.............................................................................................................................................

- Một câu có từ để là quan hệ từ

.............................................................................................................................................

Bài 5. Gạch 1 gạch dưới bộ phận CN, 2 gạch dưới bộ phận VN.

1. Miền Nam là quê hương của vô vàn quả ngọt trái thơm

.............................................................................................................................................

2. Va-li-a được bố mẹ cho đi xem xiếc

.............................................................................................................................................

Bài 6 . Hãy tả lại người bạn thân của em.

.............................................................................................................................................

.............................................................................................................................................

2. Bài tập Tết lớp 5 môn Toán

Môn Toán

Câu 1: Viết phân số thích hợp vào chỗ chấm

a. 1 dm = ..... m

3 dm = ..... m

9 dm = ..... m

b. 1 g = ..... kg

8 g = ..... kg

25 g = ..... kg

Câu 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

a/ 5 ha = ... m2

2 km2 = .. .m2

45 dam2 = .. .m2

b/ 400 dm2 = .. .m2

1 500 dm2 = ... m2

70 000 cm2 = ... m2

c/ 4 tấn 562 kg = ... tấn

3 tấn 14 kg = ... tấn

d/ 315 cm = ... m

34 dm = ... m

Câu 3: Điền <, >, = vào chỗ chấm

84,2 ... 84,19

47,5 ... 47,500

6,843 ... 6,85

90,6 ... 89,6

Câu 4: Tìm X:

a/ x + 4,32 = 8,67

b/ x – 3,64 = 5,86

…………………………………… ……………………………………

…………………………………… …………………………………..

Câu 5: Một khu đất hình chữ nhật có chiều dài 200 m, chiều rộng bằng 3/4 chiều dài. Hỏi diện tích khu đất đó bằng bao nhiêu mét vuông? Bằng bao nhiêu héc-ta?

Câu 6: Tổng số tuổi của hai mẹ con hiện nay là 39 . Sau 3 năm nữa tuổi con bằng 1/4 tuổi mẹ. Tính tuổi mỗi người hiện nay?

…………………………………… ……………………………………

…………………………………… …………………………………..

………………………………….. …………………………………

Câu 7:

Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật có chiều dài 5 dm, chiều rộng 4 dm và chiều cao 3 dm.

II. Phần tự làm vào vở:

1. Chiếc khăn quàng hình tam giác có đáy là 5,6dm và chiều cao là 20cm. Tính diện tích chiếc khăn quàng đó.

2. Tính đáy BC của hình tam giác ABC có diện tích là 40cm2 và chiều cao AH là 0,5dm.

3. Một hình tam giác có đáy là 0,6dm và bằng 3/7 chiều cao. Tính diện tích hình tam giác đó.

4. Một hình tam giác có cạnh đáy bằng chiều cao. Nếu kéo dài cạnh đáy thêm 5cm thì diện tích hình tam giác tăng thêm 30cm2.

5. Một tam giác có diện tích bằng 559cm2, cạnh đáy bằng 43cm. Hỏi nếu tăng cạnh đáy thêm 8cm thì diện tích tăng bao nhiêu?

6. Một hình thang có đáy lớn 42cm, đáy bé bằng 5/6 đáy lớn, chiều cao bằng trung bình cộng hai đáy. Tính diện tích hình thang.

7. Một hình thang có diện tích 8,1m2 và trung bình cộng 2 đáy bằng 9/7. Tính chiều cao của hình thang.

8. Một thửa ruộng hình thang có diện tích 3690m2 và chiều cao 45m. Biết đáy bé bằng 3/5 đáy lớn. Tính độ dài đáy bé, đáy lớn.

9. Một hình thang có tổng độ dài hai đáy bằng 42cm, chiều cao bằng đáy bé, đáy bé bằng 3/4 đáy lớn. Tìm diện tích hình thang đó..

10. Một hình thang có diện tích 1053cm2, biết rằng nếu tăng đáy bé thêm 4cm thì được hình thang mới có diện tích bằng 1107cm2. Tìm độ dài đáy bé, đáy lớn của hình thang, biết rằng hiệu hai đáy bằng 14cm.

11. Một cái nong hình tròn có bán kính 40cm. Tính chu vi cái nong đó.

12. Một bánh xe đạp hình tròn có bán kính 0,3m. Nếu bánh xe đó lăn 545 vòng trên mặt đất thì đi được một đoạn đường dài bao nhiêu mét?

13. Một bánh xe lăn 500 vòng được một đoạn đường dài 942m. Tính đường kính của bánh xe đó.

3. Bài tập Tết môn Tiếng Anh lớp 5

Exercise 1: Look at the picture and complete the words

Bài tập Tết lớp 5 năm 2024

Exercise 2: Look at match

1. do

A. karate

B. volleyball

2. play

C. camping

D. yoga

3. go

E. fishing

F. table tennis

Exercise 3: Choose the correct answer

1. My mother takes care _________ the parents in the hospital. She is a nurse

A. at

B. in

C. of

D. on

2. They have ___________.

A. a sore throat bad

B. a bad throat sore

C. a bad sore throat

D. a sore bad throat

3. Peter was ___________, so he went out yesterday

A. bored

B. boring

C. bores

D. bore

4. Where is your mother going? - She __________ to the supermarket

A. goes

B. is going

C. going

D. go

5. My son often watches cartoons ___________.

A. with TV

B. at TV

C. on TV

D. in TV

6. We go to school _______ bus in the morning

A. at

B. on

C. by

D. in

7. Yesterday my mom _________ home late in the evening

A. returning

B. returns

C. returned

D. returns

8. We enjoy __________ to music in our free time

A. listens

B. to listen

C. listen

D. listening

9. Oranges, bananas and apples are _________.

A. vegetables

B. fruits

C. drinks

D. cold drinks

10. You may cut __________.

A. yourself

B. your self

C. yours self

D. yourselfs

Exercise 4: Read the passage and write the answer T (true) or F (false)

How to stay healthy

Takes lots of exercise

Watching TV or playing computer games won’t make you fit, but playing sports will. You can join the club or play with your friends in a park. If you don’t like team sports, you can walk to school, go swimming or try skating instead. Regular exercise makes you feel stronger and gives you more energy

Eat a healthy diet

Sweets, chocolate and crisps are fun to eat sometimes, but it is not good to eat them every day. These foods contain too much sugar, fat and salt. Make sure you eat vegetables, such as cabbage, with every meal, and plenty of fruit, too. Fruits and vegetables help you stay healthy and grow strong.

1. Playing sports will make you fit

2. Regular exercise doesn’t make you feel stronger and give you more energy

3. If you don’t like team sports, you can walk to school instead

4. Sweets, chocolate and crisps are good for your healthy

5. Vegetables and fruit are good for your health

6. Fruit and vegetables don’t help you stay healthy and grow stronger

Exercise 5: Reorder these words to have correct sentences

1. music/ Do/ to/ like/ listening/ you/ ?/

________________________________________________

2. You/ run/ shouldn’t/ the/ down/ stairs

________________________________________________

3. children/ English/ The/ to/ speak/ want/ well

________________________________________________

4. Henry/ tidy/ should/ his room

________________________________________________

II. Bài tập Tết lớp 4 năm 2024

1. Bài tập Tết lớp 4 môn Toán

Bài 1: Đặt tính rồi tính:

629 822 + 183 930

828 849 – 782 842

138 x 482

272 x 582

11572 : 44

52038 : 63

Bài 2: Tìm X, biết:

X + 173 738 = 892 381

X – 618 722 = 17 894

X : 283 = 183

X : 722 = 189

X x 56 = 51856

X x 47 = 40091

Bài 3: Từ các số 5, 1, 0; hãy lập tất cả các số có ba chữ số khác nhau mà chia hết cho 2, 3 và 5.

Bài 4: Từ các số 9, 0, 8; hãy lập tất cả các số chia hết cho 2.

Bài 5: Rút gọn các phân số về phân số tối giản:

Bài 6: Viết các phân số sau thành phân số có mẫu số bằng 60:

Bài 7: Một hình chữ nhật có chu vi bằng 80cm, chiều dài hơn chiều rộng 10cm. Tính diện tích của hình chữ nhật.

Bài 8: Hai thửa ruộng thu hoạch được 82 tấn 5 tạ thóc. Số thóc thửa ruộng thứ nhất thu hoạch được nhiều hơn số thóc thửa ruộng thứ hai thu hoạch được 11 tạ thóc. Hỏi mỗi thửa ruộng thu hoạch được bao nhiêu tạ thóc?

Bài 9: Tính trung bình cộng của các số 58, 13, 42; 54; 63.

Bài 10: Tổng số tuổi của hai ông cháu cách đây 7 năm là 98 tuổi, cháu kém ông 62 tuổi. Tính số tuổi của mỗi người hiện nay.

2. Bài tập Tết lớp 4 môn Tiếng Việt

Câu 1: Câu hỏi thường có các từ nghi vấn nào?

Câu 2: Câu nào là câu kể “Ai làm gì”?

a. Công chúa ốm nặng

b. Nhà vua buồn lắm

c. Chú hề tức tốc đến gặp bác thợ kim hoàn.

Câu 3: a.Viết đoạn văn khoảng 5 câu nói về hoạt động của mỗi người trong gia đình em vào tối giao thừa?

b.Viết một đoạn văn tả về một loài hoa thường có vào dịp tết, trong đó có sử dụng mẫu câu Ai thế nào?

Câu 4: Đọc đoạn văn sau:

(1) Vợ chồng nhà Sói mấy hôm nay mất ngủ vì Sói chồng đau răng. (2) Giữa đêm khuya, Sói vợ mời bác sĩ Gõ Kiến đến chữa bệnh. (3) Không quản đêm tối, trời lạnh, bác sĩ Gõ Kiến đến ngay. (4) Bác sĩ Gõ Kiến kiên trì khêu từng miếng thịt nhỏ xíu giắt sâu trong răng Sói chồng, rồi bôi thuốc. (5) Sói chồng hết đau, không rên hừ hừ nữa.

a) Tìm và viết lại các câu kể Ai làm gì? trong đoạn văn trên. Xác định chủ ngữ và vị ngữ của từng câu tìm được.

Câu 5 : Điền chủ ngữ thích hợp vào chỗ trống để hoàn chỉnh các câu sau:

a)…………………………. mải mê ấp trứng, quên cả ăn, chỉ mong ngày trứng nở thành con.

b) ........................................hót ríu rít trên cành xoan, như cũng muốn đi học cùng chúng em.

c) Trong chuồng, ..................kêu “chiêm chiếp”, ...................kêu “ cục tác”, ....................thì cất tiếng gáy vang.

Câu 6 : Tìm và ghi lại các câu kể Ai thế nào? trong đoạn văn sau, dùng gạch chéo (/) để xác định chủ ngữ và vị ngữ của các câu đó.

Từ căn gác nhỏ của mình, Hải có thể nghe thấy hết các âm thanh náo nhiệt, ồn ã của thành phố thủ đô. Tiếng chuông xe đạp lanh canh. Tiếng thùng nước ở một vòi nước công cộng loảng xoảng. Tiếng ve rền rĩ trong những đám lá cây bên đại lộ.

Câu 7 : Dùng gạch dọc (/) để tách bộ phận chủ ngữ và vị ngữ trong mỗi câu sau:

1. Thấy mặt trăng, công chúa ra khỏi giường bệnh, chạy tung tăng khắp vườn.

2. Ông bố dắt con đến gặp thầy giáo để xin họàn tán

3. Không thấy Ma-ri-a đâu, anh trai cô bé chạy vội đi tìm.

4. Những con voi về đích trước tiên, huơ vòi chào khán giả.

Câu 8: Đọc đoạn văn sau: Xếp các vị ngữ được in nghiêng trong đoạn văn trên thành hai nhóm:

Về đêm, cảnh vật thật im lìm. Sông thôi không vỗ sóng dồn dập vào bờ như hồi chiều. Hai ông bạn già vẫn trò chuyện. Ông Ba trầm ngâm. Thỉnh thoảng ông mới đưa ra một nhận xét dè dặt. Trái lại, ông Sáu rất sôi nổi.

Vị ngữ là các tính từ, cụm tính từ

Vị ngữ là động từ, cụm động từ

Câu 9 a) Viết 2 từ láy là tính từ có âm đầu là r:

b) Viết 2 từ láy là động từ có âm đầu là gi: ………………………………………………………

c) Viết 2 từ láy là tính từ có âm đầu là d: …………………………………………………………

Câu 10. Thêm vị ngữ thích hợp để được câu kể Ai làm gì?

- Sáng nào cũng vậy, ông tôi…………………………………………………………………...

- Con mèo nhà em ………………………………………………………………………..

- Chiếc bàn học của em đang ………………………………………………………………….

Câu 11:Thêm vị ngữ thích hợp để được câu kể Ai thế nào?

- Con mèo nhà em …………………………………………………………………………..

- Chiếc bàn học của em ……………………………………………………………………………..

- Ông tôi …………………………………………………………………………………………….

- Giọng nói của cô giáo …………………………………………………………………………….

Bài 12: Tìm CN, VN ở những câu có dạng Ai - là gì trong bài thơ:

Nắng

Bông cúc là nắng làm hoa'

Bướm vàng là nắng bay xa lượn vòng

Lúa chín là nắng của đồng

Trái thị, trái hồng... là nắng của cây.

Bài 13: Xác định CN của các câu kể Ai - là gì?

a............ là người được toàn dân kính yêu và biết ơn.

b............. là những người đã cống hiến đời mình cho sự nghiệp bảo vệ Tổ Quốc.

c........... là người tiếp bước cha anh xây dựng Tổ Quốc Việt Nam ngày càng giàu đẹp.

Bài 15: Xác định các bộ phận CN, VN, trạng ngữ trong mỗi câu sau:

1. Sáng sớm, bà con trong các thôn đã nườm nượp đổ ra đồng.

2. Đêm ấy, bên bếp lửa hồng ba người ngồi ăn cơm với thịt gà rừng.

3. Sau những cơn mưa xuân, một màu xanh non ngọt ngào thơm mát trải ra mênh mông trên khắp các sườn đồi.

4. Đứng trên mui vững chắc của chiếc xuồng máy, người nhanh tay có thể với lên hái được những trái cây trĩu xuống từ hai phía cù lao.

3. Bài tập Tết lớp 4 môn Tiếng Anh

Choose the correct answer.

1. What time is it?

A. It is 5 p.m.

B. It is my father.

C. Don't play with it.

2. What time do you have lunch?

A. No, I don't.

B. It is 11.30 a.m.

C. I go to school at 7 o'clock.

3. What does your mother do?

A. She works in the hospital.

B. She is a clerk.

C. She is forty.

4. He is a ______. He works in a field.

A. worker.

B. engineer.

C. farmer.

5. A teacher works at the _________

A. school

B. office

field.

Read and answer the question

This is the report of my interview with Lien. Her father is a doctor. He works in Viet Duc hospital. Her mother is a clerk. She works in an office. Linh has a brother but she doesn't have any sister. Her brother is a student at Kim Dong university. And Lien is a pupil.

1. What does her father do?

________________________________

2. Where does her father work?

________________________________

3. What does her mother do?

________________________________

4. Where does her mother work?

________________________________

5. What does her brother do?

________________________________

6. What does Lien do?

________________________________

Read and complete.

A: What (1)_____ your father do?

B: He's an engineer.

A: (2)______ does he work?

B: He work in the building.

A: (3)_____ he like his job?

B: (4)_____, he does.

A: (5) _________________?

B: My mother is a teacher.

A: (6)____________________?

B: She teaches in Le Quy Don school.

Order the words.

1. is / factory / a / my / worker / uncle /.

............................................................................................................................

2. a / in / car / he / works / factory /.

............................................................................................................................

3. do / mother / your / does / what /?

............................................................................................................................

4. work / she / does / where / ?

............................................................................................................................

5. brother / your / what / do / does / ?

..........................................................................................................................

ĐÁP ÁN

Choose the correct answer.

1 - A; 2 - B; 3 - B; 4 - A; 5 - A;

Read and answer the question

1 - Her father is a doctor.

2 - He works in Viet Duc hospital.

3 - Her mother is a clerk.

4 - She works in an office.

5 - Her brother is a student.

6 - She is a pupil.

Read and complete.

A: What (1)__does___ your father do?

B: He's an engineer.

A: (2)__Where____ does he work?

B: He work in the building.

A: (3)__Does___ he like his job?

B: (4)__Yes___, he does.

A: (5) ____What does your mother do_____?

B: My mother is a teacher.

A: (6)__Where does she work_______?

B: She teaches in Le Quy Don school.

Order the words.

1 - My uncle is a factory worker.

2 - He works in a car factory.

3 - What does your mother do?

4 - Where does she work?

5 - What does your brother do?

III. Bài tập Tết lớp 3 năm 2024

1. Bài tập Tết lớp 3 môn Toán

Bài tập Tết lớp 3 môn Toán 2024

Tải file Bài tập Tết lớp 3 môn Toán 2024 về máy để xem bản đầy đủ

BÀI TẬP ÔN LUYỆN TẾT 2024 – LỚP 3

MÔN TOÁN

Dạng 1. Thực hành với 4 phép tính với số tự nhiên

Bài 1: Ôn lại các bảng nhân và bảng chia từ 2 đến 9

Bài 2: Đặt tính rồi tính.

476 + 185

720 – 342

75 × 4

783 : 6

25 × 6

634 + 126

672 – 145

362 : 6

605 + 108

390 - 285

207 × 3

640 : 4

184 + 705

418 - 162

439 × 2

3692 : 4

547 - 205

65 + 489

56 x 8

289 : 7

287 + 482

968 - 439

51 × 5

798 : 9

Bài 3: Tính giá trị của biểu thức

a) 7 × 4 – 18

b) 36 : 6 + 14

c) 32 : 4 + 16

d) 142 + 8 – 50

e) 236 + 53 × 4

g) 239 + 67 × 3

h) 192 : 8 × 5

i) 268 : (101 - 97)

k) 505 : (403 - 398)

Bài 4: Tìm số thích hợp điền vào chỗ chấm:

a) ......+ 23 = 81

b) 100 : ...... = 4

c) ...... x 6 = 18

d) ...... : 5 = 7

e) ..... - 452 = 77 + 48

g) ..... + 58 = 64 + 58

h) ......- 1 – 2 – 3 – 4 = 0

i) ...... + 318 = 639 - 20

k) 326 - ...... = 113 - 32

m) ...... + 7 = 28 + 45

n) ...... : 8 = 5

i) ...... × 3 = 45

Bài 5: Điền dấu < ; > ; = vào chỗ chấm.

4m 40cm ……… 4m 04cm

3m 45cm ………. 345cm

2m 69 cm …….. 5m 11cm

1m 7cm ………... 170cm

Bài 6: Điền số

a) 42m : 6 =……m

b) Đồng hồ chỉ……giờ…..phút

c) 345cm= ... m..... cm

d) 5m 5 cm =........ cm

Bài tập Tết Tiểu học 2024

..........................

2. Bài tập Tết lớp 3 môn Tiếng Việt

Bài tập Tết lớp 3 môn Tiếng Việt

Tải file Bài tập Tết lớp 3 môn Tiếng Việt 2024 PDF về máy để xem bản đầy đủ

MÔN: TIẾNG VIỆT

1. Phần Tập đọc

Đọc các bài tập đọc ở tuần 19, 20, 21 mỗi bài 5 lần. (Tự đọc và trả lời các câu hỏi trong sách giáo khoa. Phụ huynh kí giúp trước khi vào học tuần sau Tết).

2. Phần Chính tả:

Em chép vào vở ôn Tiếng Việt các bài viết sau:

a) Viết bài chính tả “Hai Bà Trưng” Trang 7 theo yêu cầu bài 1.

b) Viết bài chính tả “Trần Bình Trọng” Trang 11 theo yêu cầu bài 1.

c) Viết bài chính tả “Ở lại với chiến khu” Trang 15 theo yêu cầu bài 1.

d) Viết bài chính tả “Trên đường mòn Hồ Chí Minh” Trang 19 theo yêu cầu bài 1.

3. Phần Luyện từ và câu:

Bài 1: Trong câu dưới đây dấu chấm nào dùng sai. Em hãy sửa và chép lại vào bài thi.

Hồ Gươm nằm ở trung tâm Hà Nội. Mặt hồ trông như chiếc gương soi lớn hình bầu dục. Giữa hồ. Trên thảm cỏ xanh. Tháp rùa nổi lên lung linh khi mây bay gió thổi. Tháp Rùa như dính vào nền trời bồng bềnh xuôi ngược gió mây.

Bài 2: Trong đoạn văn có một số từ viết sai chính tả, em hãy chép lại đoạn văn và sửa lại cho đúng.

Em bước vào nớp, vừa bỡ ngỡ vừa thấy quen thân. Tường vôi trắng, cánh cửa xanh, bàn ghế gỗ xoan đào lổi vân như lụa. Em thấy tất cả đều sáng nên và thơm tho trong nắng mùa thu.

Bài 3: Tìm hình ảnh so sánh trong khổ thơ sau, các hình ảnh so sánh này đã góp phần diễn tả nội dung thêm sinh động, gợi cảm như thế nào?

Nắng vàng tươi rải nhẹ

Bưởi tròn mọng trĩu cành

Hồng chín như đèn đỏ

Thắp trong lùm cây xanh.

Bài 4: Gạch dưới bộ phận trả lời câu hỏi “Khi nào”? trong đoạn văn sau:

Đầu hè năm ngoái, chị Dung và tôi trồng hai cây mướp. Một cây ở bờ ao. Một cây ở gốc mít. Sáng nào chị em tôi cũng ra tưới cho mầm cây và chờ nó lớn. Sao mà nó chậm lớn thế! Mấy cái lá mảnh mai màu men sứ. Ít hôm sau, mướp đã leo thoăn thoắt lên tới mặt dàn.

..................................

3. Bài tập Tết lớp 3 môn Tiếng Anh

Look at the pictures and write

Bài tập Tết lớp 3 năm 2024

Read and write

What

When

How

Where

  1. ____________ do you do at break time? I play football with my friends
  2. ____________ is that? That is my grandmother
  3. ____________ are the books? They are on the table
  4. ____________ old is your brother? He’s eleven years old
  5. ____________ colors are the pens? They are brown

Choose the correct answer A, B, C or D

1. Where ________ my toys?

A. are

B. is

C. am

D. not

2. _________ is the poster?

A. What

B. Who

C. How

Whered.

3. Here is a picture _______ my room

A. in

B. of

C. on

D. over

4. These are __________ schoolbags and books

A. my

B. I

C. those

D. these

5. The bed is __________ the desk

A. next to

B. over

C. there

D. here

6. Is there _______ fence?

A. an

B. a

C. x

D. the

7. My house has a big _________.

A. garden

B. over

C. there

D. house

8. There _________ two big bedrooms in his house.

A. am

B. is

C. aren’t

D. isn’t

Correct one mistake in each of the following sentences

1. She is a girl beautiful

________________________________________

2. How old is your parents?

________________________________________

3. This is me bed. It’s here

________________________________________

Read the following text and choose the correct answer

Victor (1) ___________ in a very modern house. There are five rooms in his house. There is a living room, a kitchen, two (2) _________ and a bathroom. (3) _________ front of the house, there is a colorful garden with a lot of flowers. Beside his house, there is a (4) _______ pond. There (5) _________ any tall tree in his house.

1. A. live

B. living

C. lives

D. is live

2. A. bathroom

B. bedrooms

C. study room

D. dining room

3. A. On

B. Under

C. Beside

D. In

4. A. expensive

B. black

C. swimming

D. small

5. A. aren’t

B. isn’t

C. are

D. is

Reorder these words to have correct sentences

1. loves/ she/ her/ family/ ./

______________________________________

2. how/ your/ old/ is/ aunt/ ?

______________________________________

3. near/ the/ is/ picture./ chair/ the/

______________________________________

4. is/ where/ ruler?/ the

______________________________________

5. is/ her/ white./ and/ house/ blue/

______________________________________

IV. Bài tập Tết lớp 2 năm 2024

1. Bài tập Tết lớp 2 môn Toán

BÀI TẬP TẾT NGÀY 1

Bài 1: Đặt tính rồi tính

  • 24 + 17
  • 55 + 45
  • 100 – 32
  • 74 – 38

Bài 2: Tính (theo mẫu)

Mẫu: 5 × 4 = 5 + 5 + 5 + 5 = 20. Vậy 5 × 4 = 20.

  • a) 9 × 6
  • b) 14 × 4
  • c) 20 × 3
  • d) 3 × 7

Bài 3: Nêu tên các thành phần trong phép nhân (theo mẫu)

Mẫu: 4 × 5 = 20

4, 5 là thừa số; 20 là tích; 4 × 5 là tích.

  • a) 6 × 6 = 36
  • b) 21 × 2 = 42
  • c) 10 × 3 = 30
  • d) 15 × 3 = 45

Bài 4: Điền dấu >, <, = thích hợp vào chỗ chấm

  1. 6 + 6 + 6 ... 6 × 2
  2. 5 × 2 ... 2 × 5
  3. 9kg + 9kg ... 2kg × 9
  4. 2 × 8 ... 8 + 8

................

Tải file Bài tập Tết lớp 2 năm 2024 về máy để xem đầy đủ nội dung

2. Bài tập Tết lớp 2 môn Tiếng Việt

BÀI TẬP TẾT NGÀY 2

Bài 1. Đọc

Về quê

Theo ông, cháu được về quê

Đồng xanh tít tắp, mùa hè thênh thang

Về quê được tắm giếng làng

Bắc thang bẻ ổi chín vàng trên cây

Trời cao lồng lộng gió mây

Tre đu kẽo kẹt, nắng đầy sân phơi

Chó mèo cứ quẩn chân người

Vịt bầu từng nhóm thảnh thơi bơi thuyền

Vườn sau, gà bới giun lên

Lũ con chiêm chiếp theo liền đằng sau

Buổi trưa cháu mải đi câu

Chiều về mấy đứa tranh nhau thả diều.

Ở quê, ngày ngắn tí teo

Kì nghỉ một tháng trôi vèo như không.

(Tác giả: Vũ Xuân Quân)

Bài 2. Viết từ ngữ chỉ đặc điểm của:

a) Mùa xuân: ....................................................................................................................................

b) Mùa hè: ........................................................................................................................................

Bài 3.

a) Viết 1 câu nêu đặc điểm của mùa xuân.

b) Viết 1 câu nêu hoạt động của em trong mùa xuân?

Bài 4. Viết chính tả 6 câu thơ đầu bài đọc “Về quê” (tên bài lùi 3 ô li, dòng thơ 1 và 3 lùi 2 ô li, dòng thơ 2 và 4 lùi 1 ô li)

...................

Tải file Bài tập Tết lớp 2 năm 2024 về máy để xem đầy đủ nội dung

V. Bài tập Tết lớp 1 năm 2024

1. Bài tập Tết môn Toán lớp 1

Bài tập Tết lớp 1 năm 2024

Bài tập Tết lớp 1 dành cho học sinh

2. Bài tập Tết môn Tiếng việt lớp 1

Câu 1: Đọc các từ ngữ:

tấm liếp giàn mướp họa sĩ múa xòe

Câu 2: Đọc các câu:

Cây chuối cuối vườn

Nhắc hoa mở cánh

Ngôi sao lấp lánh

Sáng hạt sương rơi

Con cá quả mẹ

Ao khuya đớp mồi…

Câu 3: Viết các vần:

iêp ươp oa oe

Câu 4: Viết các từ ngữ:

tấm liếp giàn mướp họa sĩ múa xòe

Câu 5: Viết câu:

Cây chuối cuối vườn

Nhắc hoa mở cánh

Ngôi sao lấp lánh

Sáng hạt sương rơi

Câu 6. Đọc, viết đúng các vần, từ ngữ:

1. Vần: ia, ưa, ua, ai, ây, oi, ôi,.....................uôt, ươt (Ôn từ bài 29 đến bài 74-SGK-Tập 1).

2. Từ ngữ: lá tía tô, lá mía, nhà ngói, đồi núi,.........................chuột nhắt, lướt ván.

(Ôn từ bài 29 đến 74-SGK-Tập 1)

Câu 7. Đọc và viết đúng câu:

Gió lùa kẽ lá

Lá khẽ đu đưa

Gió qua cửa sổ

Bé vừa ngủ trưa

Chào Mào có áo màu nâu

Cứ mùa ổi tới từ đâu bay về.

Mùa thu, bầu trời như cao hơn. Trên giàn thiên lí, lũ chuồn chuồn ngẩn ngơ bay lượn.

(Ôn từ bài 29 đến bài 74-SGK-Tập 1)

Câu 8. Các dạng bài tập: (tham khảo)

1. Điền vần thích hợp vào chỗ chấm:

ia hay ai: cây m .´. ., ngày m. . ., cái đ.˜. ., lâu đ.'. .

au hay âu: bị đ..., đi đ..., cây c..., chim bồ c...

iu hay êu: đàn s.´. ., nhỏ x.´. ., cái r.'. ., l.´. . lo

ưu hay ươu: h... nai, m... kế, trái l..., bầu r...

Do nội dung rất dài và chứa nhiều hình ảnh, mời các bạn tải file về để xem đầy đủ nội dung Bài tập Tết Tiểu học năm 2024.

Trên đây HoaTieu.vn đã giới thiệu tới bạn đọc tài liệu Bài tập Tết lớp 1 đến 5 các môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh. Để rèn luyện, nâng cao kỹ năng giải bài tập, chúng tôi xin giới thiệu tới các em học sinh group Bạn Đã Học Bài Chưa? để các em đặt câu hỏi và chia sẻ những kiến thức học tập chất lượng nhé. Group là cơ hội để học sinh trên mọi miền đất nước cùng giao lưu, trao đổi học tập, kết bạn, hướng dẫn nhau kinh nghiệm học,...

Mời các bạn tham khảo thêm các thông tin hữu ích khác trên chuyên mục Tài liệu của HoaTieu.vn

Đánh giá bài viết
23 10.292
Bài tập Tết Tiểu học 2024 - Đầy đủ 5 lớp 1, 2, 3, 4, 5
Chọn file tải về :
0 Bình luận
Sắp xếp theo
⚛
Xóa Đăng nhập để Gửi
    Chỉ thành viên Hoatieu Pro tải được nội dung này! Hoatieu Pro - Tải nhanh, website không quảng cáo! Tìm hiểu thêm