Bài tập ôn hè Tiếng Việt lớp 3 lên lớp 4 có đáp án năm 2024

Bài tập ôn hè Tiếng Việt lớp 3 lên lớp 4 có đáp án mà HoaTieu.vn chia sẻ sau đây là Bài tập ôn hè lớp 3 môn Tiếng Việt cho học sinh đang chuẩn bị bước vào lớp 4, gồm các đề kiểm tra, ôn tập: bài tập điền khuyết, đặt câu so sánh, từ đồng nghĩa, trái nghĩa... có đáp án chi tiết. Đây là tài liệu hữu ích giúp các em tự củng cố và hệ thống chương trình học lớp 3 một cách khoa học, làm nền tảng tốt khi học lên chương trình lớp 4. Mời thầy cô, phụ huynh và các em học sinh tải file ôn hè Tiếng Việt lớp 3 lên lớp 4 có đáp án miễn phí để xem nội dung chi tiết.

1. Đề cương ôn tập hè lớp 3 lên lớp 4 môn Tiếng Việt

Đề cương ôn tập hè lớp 3 lên lớp 4 môn Tiếng Việt tổng hợp kiến thức môn Tiếng Việt lớp 4 các em học sinh đã học trong năm học vừa qua, mang đến các bài tập tự luyện, bài tập chính tả, luyện từ và câu, bài tập làm văn để giúp học sinh ôn tập và củng cố kiến thức cũ, chuẩn bị cho năm học mới lớp 4 đạt kết quả cao.

Đề cương ôn tập hè lớp 3 lên lớp 4 môn Tiếng Việt

............................

Tải file Bài tập ôn hè Tiếng Việt lớp 3 lên lớp 4 miễn phí về máy để xem tiếp nội dung

2. Bộ đề ôn tập hè lớp 3 lên lớp 4 môn Tiếng Việt có đáp án (5 đề)

2.1. Đề ôn tập hè lớp 3 lên lớp 4 môn Tiếng Việt

ĐỀ SỐ 1

I. Đọc thầm và trả lời theo hướng dẫn dưới đây:

Trái đất

Trái đất giống một con tàu vũ trụ bay trong không gian. Nó quay quanh mặt trời với vận tốc khoảng 107.000 km/giờ.

Trái đất có khoảng 4,6 tỉ năm tuổi. Buổi ban đầu trái đất lạnh lẽo. Dần dần nó nóng lên đến nỗi kim loại và đá chảy ra. Kim loại chìm trong lòng trái đất còn đá thì nổi lên trên. Khi trái đất nguội đi, hơi nước ngưng tụ thành mưa và đổ xuống tạo thành các đại dương. Trái đất là hành tinh có nước và sự sống (nước chiếm 3/4 bề mặt trái đất). Núi lửa, động đất, thời tiết và con người đều làm thay đổi trái đất bằng nhiều cách khác nhau.

1. Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng

a. Buổi ban đầu trái đất như thế nào ?

A. Ấm áp

B. Mát mẻ

C. Giá lạnh

D. Nóng bỏng

b. Ngày nay kim loại có chủ yếu ở đâu trên trái đất ?

A. Trên bề mặt trái đất.

B. Trong lòng trái đất.

C. Trong lòng núi lửa.

D. Trong lòng đại dương.

c. Trái đất khác với các hành tinh khác ở điểm nào ?

A. Trái đất là hành tinh lạnh lẽo.

B. Trái đất là hành tinh nóng bỏng.

C. Trái đất là hành tinh có nước và sự sống.

D. Trái đất là hành tinh cao tuổi nhất.

2. Chọn từ thích hợp trong ngoặc điền vào chỗ trống (…) để được câu trả lời đúng

……………………………………………………………………làm thay đổi trái đất bằng nhiều cách khác nhau.

(Núi lửa, cây cối, động đất, thời tiết, con người, động vật)

3. Đại dương được hình thành như thế nào?

4. Chúng ta cần làm gì để bảo vệ trái đất?

5. Tìm một câu trong đoạn văn trả lời cho câu hỏi Khi nào?

6. Đọc và nối

bay

Từ chỉ hoạt động

ngưng tụ

nguội

đổ xuống

quay

lạnh lẽo

7. Em hãy chọn dấu chấm, dấu phẩy hay dấu hỏi chấm để điền vào mỗi chỗ trống?

Bố ơi... con nghe nói trái đất quay xung quanh mặt trời... Có đúng thế không, bố...

II. Tập làm văn: (khoảng 35 phút)

Đề bài: Em hãy viết một đoạn văn ngắn từ (7 đến 10 câu) kể về một việc làm tốt em đã làm để góp phần bảo vệ môi trường.

............................

Tải file Bài tập ôn hè Tiếng Việt lớp 3 lên lớp 4 miễn phí về máy để xem tiếp nội dung

2.2. Đáp án Đề ôn tập hè lớp 3 lên lớp 4 môn Tiếng Việt

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1

I. Đọc hiểu

Câu

Nội dung

1

a. C

b. B

c. C

2

Núi lửa, động đất, thời tiết và con người làm thay đổi trái đất bằng nhiều cách khác nhau.

3

Khi trái đất nguội đi, hơi nước ngưng tụ thành mưa và đổ xuống tạo thành các đại dương.

4

- Không phá rừng, khái thác tài nguyên bừa bãi, khí thải, ô nhiễm,....

- Trồng nhiều cây xanh,...

5

Khi trái đất nguội đi, hơi nước ngưng tụ thành mưa và đổ xuống tạo thành các đại dương.

6

Bài tập ôn hè Tiếng Việt lớp 3 lên lớp 4

7

Bố ơi! Con nghe nói trái đất quay xung quanh mặt trời. Có đúng thế không, bố?

II. Tập làm văn

Yêu cầu

Viết được đoạn văn gồm các ý theo đúng yêu cầu nêu trong đề bài

Viết đúng kích cỡ, kiểu chữ, đúng chính tả

Biết đặt câu, dùng từ

Biết dùng hình ảnh, biện pháp nghệ thuật: so sánh, nhân hóa

............................

Tải file Bài tập ôn hè Tiếng Việt lớp 3 lên lớp 4 miễn phí về máy để xem tiếp nội dung

3. Tài liệu ôn tập hè Tiếng Việt lớp 3 lên lớp 4

Câu 1. Trong câu văn sau: “Châu chấu nhảy lên gò, chìa cái lưng xanh ra phơi nắng. Nó búng chân tanh tách, cọ giữa đôi càng”. Các từ chỉ hoạt động là:

………………………………………………………………………………………………

Câu 2. Trong câu: “Hôm nay là một ngày tuyệt đẹp! Tôi đã làm việc rất tốt và bây giờ có thể nghỉ ngơi thoải mái.” có những từ chỉ đặc điểm nào ?

………………………………………………………………………………………………

Câu 3. Đặt dấu phẩy vào 2 vị trí thích hợp trong câu văn dưới đây:

Những ngày đầu mới đến trường Bình suốt ngày chúi mũi vào sách vở chẳng chơi với ai.

Câu 4: Dòng nào có từ ngữ không cùng chủ điểm với các từ ngữ khác?

  1. bác sĩ, kĩ sư, giáo viên, nhà khoa học
  2. đóng phim, đóng kịch, sáng tác nhạc, vẽ tranh
  3. điền kinh, bơi lội, bóng đá, chọi trâu

Câu 5 : Đặt câu có sử dụng hình ảnh so sánh về cây cối.

………………………………………………………………………………………………

Câu 6: Bộ phận gạch chân trong câu “Thời gian dần trôi, Thảo chuyển về thành phố.” trả lời cho câu hỏi nào? ………………………………………………………………

Câu 7 : Dấu câu nào phù hợp điền vào chỗ trống trong câu “Mẹ nói “Con cần học tập chăm chỉ hơn nhé!”

Câu 8. Điền dấu phẩy vào những vị trí thích hợp trong các câu văn sau:

a) Chiều nào cô Mai cũng cầm khẩu súng trường ra cồn cát sau làng tì ngực trên nền cát trắng đón đường bay của địch.

b) Dân làng luôn nhớ đến cô tự hào về cô họ nâng niu những bông hoa tím.

Câu 9 . Bộ phận in đậm trong câu: Các bạn hối hận vì sự trêu đùa vô ý hôm trước. trả lời cho câu hỏi: ………………………………………………………………

Câu 10. Đặt dấu phẩy vào vị trí thích hợp trong các câu sau :

  1. Quần áo sách vở được để gọn gàng.
  2. Giày dép mũ nón được để ngay ngắn.
  3. Trăng trên sông trên đồng trên làng quê tôi đã thấy nhiều.
  4. Chúng em luôn vâng lời ông bà cha mẹ.

Câu 11. Thêm vào chỗ trống để hoàn chỉnh câu văn có hình ảnh so sánh:

a) Những cánh diều liệng trên trời như ……………………………………………………….

b) Mắt chú mèo nhà em tròn xoe như …………………………………………………………

c) Những đám mây trắng nõn như …………………………………………………………….

Câu 12: Tìm cặp từ trái nghĩa trong các câu sau:

  1. Sớm nắng chiều mưa. ………………………………………………………
  2. Yếu trâu còn hơn khỏe bò. ………………………………………………………
  3. Chết vinh còn hơn sống nhục. ………………………………………………………
  4. Bảy nổi ba chìm với nước non. ………………………………………………………

Câu 13. Xếp các từ được gạch chân vào nhóm từ ngữ thích hợp:

Trong một trận đánh, già làng Voi nhử được Cá Sấu ra xa hồ nước. Cá Sấu khát quá, cố chạy trở lại lòng hồ. Nhưng đã muộn, lúc này cả làng xúm lại, vây kín mặt hồ. Muông thú các nơi cũng kéo gỗ lát đường, băng qua bãi lầy, đến bên hồ trợ giúp. Cá Sấu không được uống nước để lấy thêm sức mạnh, nó bị già làng Voi đánh quỵ.

a, Từ ngữ chỉ sự vật:………………………………………………………………………..

b, Từ ngữ chỉ hoạt động:………………………………………………………………………

c, Từ ngữ chỉ đặc điểm: ……………………………………………………………………

Câu 14 : Điền vào chỗ chấm:

Tác dụng của dấu hai chấm

a.Báo hiệu bộ phận câu đứng sau nó là ………………………. của một nhân vật

b. Báo hiệu bộ phận câu đứng sau nó là ……………………. cho bộ phận đứng trước.

c. Báo hiệu bộ phận câu đứng sau nó là ………………………………………………..

Câu 15: Hãy nêu công dụng của các dấu hai chấm trong các trường hợp sau:

a) Từ ban công phòng mình, Hòa nhìn thấy được cả một thế giới hoa ở dưới sân nhà mình. Đó là: cúc, thược dược, hồng nhung, cát cánh…

…………………………………………………………………………………….

b) Chíp và Min kể cho nhau nghe những chuyện thú vị đã gặp lúc nghỉ hè. Kể đến chuyện con gà con, Chíp đứng dậy bắt chước dáng đi của con gà. Vừa đi em vừa kêu: “Chiếp, chiếp, chiếp” cứ như thật, khiến Min cười nắc nẻ.

…………………………………………………………………………………….

c) Bà thương không muốn bán / Bèn thả vào trong chum / Rồi bà lại đi làm

Đến khi về thấy lạ :

Sân nhà sao sạch quá …

…………………………………………………………………………………….

d) Dưới tầm cánh chú chuồn chuồn bây giờ là lũy tre xanh rì rào trong gió, là bờ ao với những khóm khoai nước rung rinh. Rồi những cảnh tuyệt đẹp của đất nước hiện ra : cánh đồng với những đàn trâu thung thăng gặm cỏ, dòng sông...
…………………………………………………………………………………….

Câu 16: Tìm từ còn thiếu để hoàn chỉnh câu sau:

"Khi báo hiệu lời nói của nhân vật, dấu hai chấm được dùng phối hợp với ………………… hay …………………………….…"

Câu 17: Ghi lại những hình ảnh so sánh trong mỗi đoạn sau vào chỗ trống và khoanh
tròn từ dùng để so sánh trong từng hình ảnh đó:

a) Quạt nan như lá
Chớp chớp lay lay
Quạt nan rất mỏng
Quạt gió rất dày.

b) Cánh diều no gió
Tiếng nó chơi vơi
Diều là hạt cau
Phơi trên nong trời.

c) Quả sim giống hệt một con trâu mộng tí hon, béo tròn múp míp.

d) Ngước mắt trông lên, ta sẽ thấy những dải hoa xoan đã phủ kín cành cao cành thấp, tựa như những áng mây phớt tím đang lững lờ bay qua ngõ trúc.

……………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………..

Câu 18: Gạch dưới các sự vật được so sánh với nhau trong các câu văn và đoạn thơ sau:

a) Giàn hoa mướp vàng như đàn bướm đẹp.

b) Những chiếc lá bàng nằm la liệt trên mặt phố như những cái quạt mo lung linh ánh điện

Câu 19: Đọc đoạn văn rồi gạch dưới những câu văn có hình ảnh so sánh:

Mùa xuân, cây gạo gọi đến bao nhiêu là chim. Từ xa nhìn lại, cây gạo sừng sững như một tháp đèn khổng lỗ. Hàng ngàn bông hoa là hàng ngàn ngọn lửa hồng tươi. Hàng ngàn búp nõn là hàng ngàn ánh nến trong xanh. Tất cả đều lóng lánh lung linh trong nắng.

Câu 20: Tìm những âm thanh được so sánh với nhau trong các câu dưới đây :

a) Tiếng gió hú gọi nhau trên nóc những mái nhà cổ kính như tiếng gọi thiết tha của một chú chim lạc mẹ.

b) Tiếng hót của họa mi cứ âm vang trong tôi như một khúc nhạc trong veo và sâu lắng.

c) Tiếng hát của anh Núp thanh thoát, khỏe mạnh như tiếng vỗ cánh của con chim phí bay trong nắng buổi sớm.

Câu 21: Tìm từ có nghĩa giống nhau và đặt câu với từ tìm được

Từ

Từ có nghĩa giống

Đặt câu

Đất nước

Đoàn kết

Lãng phí

ăn

Câu 22: Đặt câu hỏi cho cụm từ được gạch chân

a) Sang thu, cây bàng khoác lên mình chiếc áo màu đỏ ối

……………………………………………………………………………………..

b) Vào buổi trưa, mặt trời lên cao chiếu rọi xuống mặt biển xanh ngắt

……………………………………………………………………………………..

c) Gần Tết, những cành đào, cành quất được bày bán rất nhộn nhịp ở hai ven đường.

……………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………..

d) Con phải đến bác thợ rèn để xem lại bộ móng.

……………………………………………………………………………………..

e) Ngày mai, muông thú trong rừng mở hội thi chạy để chọn con vật nhanh nhất.

……………………………………………………………………………………..

Mời các bạn tham khảo thêm các thông tin hữu ích khác trên chuyên mục Lớp 3: Học tập của HoaTieu.vn.

Đánh giá bài viết
7 11.958
0 Bình luận
Sắp xếp theo