Đề cương ôn thi cuối kì 1 Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 11 Kết nối tri thức

Tải về
Lớp: Lớp 11
Môn: KTPL
Dạng tài liệu: Đề thi
Bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống

Đề cương ôn tập học kì 1 Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 11 Kết nối tri thức bao gồm 26 trang tổng hợp các dạng bài trắc nghiệm lựa chọn đáp án đúng, trắc nghiệm đúng sai và tự luận (chưa có đáp án).

Đề cương ôn tập cuối kì 1 Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 11 Kết nối tri thức giúp các em học sinh nắm được những nội dung trọng tâm, tránh học lan man, ôn đúng và đủ những phần sẽ xuất hiện trong bài kiểm tra. Khi dựa vào đề cương để ôn luyện và làm lại các dạng bài, các em học sinh có thể xác định điểm mạnh – điểm yếu, từ đó điều chỉnh kế hoạch học phù hợp. Đồng thời qua đề cương ôn tập cuối kì 1 Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 11 Kết nối tri thức giúp giáo viên dễ kiểm tra việc ôn tập của học sinh. Vậy sau đây là nội dung đề cương học kì 1 Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 11 Kết nối tri thức, mời các bạn theo dõi tại đây. Ngoài ra các bạn xem thêm nhiều tài liệu khác tại chuyên mục đề thi lớp 11.

Lưu ý: Đề cương ôn tập học kì 1 Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 11 chưa có đáp án .

Đề cương ôn tập cuối kì 1 Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 11 Kết nối tri thức

TRƯỜNG THPT……….

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ I

MÔN: GDKT&PL 11, NĂM HỌC 2025 – 2026

A. LÝ THUYẾT

Bài 1 : CẠNH TRANH TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG

1. Khái niệm cạnh tranh

- Cạnh tranh kinh tế là sự tranh đua giữa các chủ thể kinh tế nhằm có được những ưu thế trong sản xuất tiêu thụ hàng hóa, qua đó thu được lợi ích tối đa.

2. Nguyên nhân dẫn đến cạnh tranh

- Cạnh tranh thường xuyên diễn ra do:

+ Nền kinh tế tồn tại nhiều chủ sở hữu với tư cách là những đơn vị kinh tế độc lập, tự do sản xuất, kinh doanh khiến nguồn cung trên thị trường tăng lên làm cho các chủ thể kinh doanh phải cạnh tranh, tìm cho mình những lợi thế để có chỗ đứng trên thị trường.

+ Trong cạnh tranh, các chủ thể kinh doanh buộc phải sử dụng các nguồn lực của mình một cách hiệu quả nhất. Mỗi chủ thể có điều kiện sản xuất khác nhau, tạo ra năng suất và chất lượng sản phẩm khác nhau, dẫn đến sự cạnh tranh về giá cả và chất lượng sản phẩm.

+ Để giành lấy các điều kiện thuận lợi, tránh các rủi ro, bất lợi trong sản xuất, trao đổi hàng hóa thi cạnh tranh giữa các chủ thể kinh tế là điều tất yếu.

3. Vai trò của cạnh tranh trong nền kinh tế

- Cạnh tranh có vai trò tạo động lực cho sự phát triển: Cạnh tranh tạo ra môi trường thúc đẩy các doanh nghiệp cải tiến công nghệ, nâng cao trình độ lao động, phân bổ linh hoạt nguồn lực để đạt được lợi nhuận cao nhất.

- Tạo môi trường để các chủ thể kinh tế luôn cạnh tranh với nhau, không ngừng ứng dụng kỹ thuật công nghệ: Cạnh tranh khuyến khích các doanh nghiệp ứng dụng công nghệ hiện đại, tối ưu hóa quy trình sản xuất và cung cấp dịch vụ tốt hơn.

- Nâng cao trình độ người lao động: Cạnh tranh buộc các doanh nghiệp phải đào tạo và nâng cao tay nghề cho người lao động, nhằm cải thiện chất lượng sản phẩm và dịch vụ.

- Phân bổ linh hoạt các nguồn lực: Các chủ thể kinh tế phải linh hoạt sử dụng nguồn vốn, lao động và vật tư để cạnh tranh tốt hơn, đạt được hiệu quả sản xuất cao.

- Hướng tới những điều kiện sản xuất tốt nhất nhằm thu được lợi nhuận cao nhất, nhờ đó thúc đẩy lực lượng sản xuất phát triển, không ngừng hoàn thiện nền kinh tế thị trường, thúc đẩy năng lực thỏa mãn nhu cầu của xã hội: Khi cạnh tranh, các doanh nghiệp tập trung vào cải thiện chất lượng sản phẩm và dịch vụ, qua đó đáp ứng tốt hơn nhu cầu của người tiêu dùng.

4. Cạnh tranh không lành mạnh

- Cạnh tranh không lành mạnh là những hành vi trái với quy định của pháp luật, các nguyên tắc thiện chí, trung thực, tập quán thương mại, các chuẩn mực khác trong kinh doanh như: chỉ dẫn gây nhầm lẫn, gièm pha, gây rối loạn doanh nghiệp khác, xâm phạm bí mật kinh doanh,... có thể gây thiệt hại đến quyền và lợi ích hợp pháp của doanh nghiệp khác hoặc người tiêu dùng, tổn hại đến môi trường kinh doanh, tác động xấu đến đời sống xã hội.

· Tác động đến thị trường: Các hành vi cạnh tranh không lành mạnh gây mất cân bằng trong thị trường, làm tổn hại đến các doanh nghiệp tuân thủ pháp luật và tạo môi trường kinh doanh bất ổn.

· Tác động đến người tiêu dùng: Người tiêu dùng có thể bị thiệt hại do mua phải sản phẩm kém chất lượng hoặc bị lừa dối bởi các thông tin sai lệch.

· Tác động đến xã hội: Những hành vi này không chỉ ảnh hưởng đến kinh tế mà còn tạo ra các vấn đề xã hội như thất nghiệp, giảm niềm tin vào hệ thống pháp luật và quản lý kinh tế.

Những hành vi này cần bị phê phán, lên án và ngăn chặn để bảo vệ môi trường kinh doanh lành mạnh và lợi ích hợp pháp của doanh nghiệp và người tiêu dùng.

Bài 2: CUNG - CẦU TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG

1. Cung và các nhân tố ảnh hưởng đến cung

- Cung là số lượng hàng hóa, dịch vụ mà nhà cung cấp sẵn sàng đáp ứng cho nhu cầu của thị trường với mức giá được xác định trong khoảng thời gian nhất định.

- Lượng cung chịu ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố:

+ Giá cả các yếu tố đầu vào để sản xuất ra hàng hóa, dịch vụ: Khi chi phí sản xuất tăng, lượng cung có xu hướng giảm vì các nhà sản xuất không muốn chịu lỗ hoặc phải tăng giá sản phẩm, gây khó khăn cho việc cạnh tranh

+ Kỳ vọng của chủ thể sản xuất kinh doanh: Kỳ vọng về giá trong tương lai có thể dẫn đến việc giảm cung trong ngắn hạn khi các nhà sản xuất hoặc người cung cấp giữ hàng để bán với giá cao hơn.

+ Giá bán sản phẩm: Khi giá bán cao, nhà sản xuất có động lực cung cấp nhiều hàng hóa hơn để tối đa hóa lợi nhuận, làm tăng cung.

+ Số lượng người tham gia cung ứng: Sự gia nhập của nhiều doanh nghiệp mới sẽ làm gia tăng cung, vì có nhiều nguồn cung ứng hàng hóa và dịch vụ hơn.

+ Công nghệ sản xuất: Công nghệ tiên tiến giúp giảm chi phí và tăng năng suất, dẫn đến việc tăng lượng cung.

...............

B. BÀI TẬP MINH HOẠ

Bài 1: Cạnh tranh

Câu 1: Trong sản xuất và lưu thông hàng hoá cạnh tranh dùng để gọi tắt cho cụm từ nào sau đây?

A. Cạnh tranh văn hoá.
B. Cạnh tranh kinh tế.
C. Cạnh tranh chính trị.
D. Cạnh tranh sản xuất.

Câu 2: Trong nền kinh tế hàng hóa, đối với người sản xuất một trong những mục đích của cạnh tranh là nhằm

A. giành thị trường có lợi để bán hàng.
B. tăng cường độc chiếm thị trường.
C. Làm cho môi trường bị suy thoái.
D. Tiếp cận bán hàng trực tuyến.

Câu 3: Trong nền kinh tế hàng hóa, đối với người sản xuất một trong những mục đích của cạnh tranh là nhằm

A. đầu cơ tích trữ để nâng giá cao.
B. nền tảng của sản xuất hàng hoá.
C. tìm kiếm cơ hội đầu tư thuận lợi.
D. đa dạng hóa các quan hệ kinh tế.

Câu 4: Trong sản xuất và lưu thông hàng hóa, đối với người sản xuất một trong những mục đích của cạnh tranh là nhằm

A. tìm kiếm các hợp đồng có lợi.
B. triệt tiêu lợi nhuận đầu tư.
C. kiểm soát tăng trưởng kinh tế.
D. hạ giá thành sản phẩm.

Câu 5: Trong nền kinh tế hàng hóa, đối với người sản xuất một trong những mục đích của cạnh tranh là nhằm

A. thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.
B. kích thích sức sản xuất.
C. đầu cơ tích trữ gây rối loạn thị trường.
D. khai thác tối đa mọi nguồn lực.

Câu 6: Nội dung nào dưới đây thể hiện mục đích của cạnh tranh trong sản xuất và lưu thông hàng hóa?

A. Đẩy mạnh giải ngân vốn đầu tư công.
B. Kiểm soát tăng trưởng kinh tế.
C. Thu lợi nhuận cho người kinh doanh.
D. Hạn chế sử dụng nhiên liệu.

Câu 7: Trong sản xuất và kinh doanh hàng hóa, nội dung nào dưới đây không thể hiện mặt tích cực của cạnh tranh?

A. Áp dụng khoa học – kĩ thuật tiên tiến.
B. Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế
C. Giảm thiểu chi phí sản xuất.
D. Bán hàng giả gây rối thị trường.

Câu 8: Trong sản xuất và kinh doanh hàng hóa, nội dung nào dưới đây không thể hiện mặt tích cực của cạnh tranh?

A. Giành ưu thế về khoa học và công nghệ.
B. Giành thị trường có lợi để bán hàng.
C. Tìm kiếm cơ hội đầu tư thuận lợi
D. Hủy hoại tài nguyên môi trường.

Câu 9: Trong sản xuất và kinh doanh hàng hóa, nội dung nào dưới đây không thể hiện mặt tích cực của cạnh tranh?

A. Khuyến mãi để thu hút khách hàng.
B. Áp dụng khoa học tiên tiến.
C. Khai thác tối đa mọi nguồn lực.
D. Chạy theo lợi nhuận làm hàng giả.

Đọc thông tin và trả lời các câu hỏi bên dưới

Thời điểm cuối năm, các doanh nghiệp phân phối ô tô đưa ra các ưu đãi nhằm kích cầu tiêu dùng, gia tăng cạnh tranh. Doanh nghiệp P giảm 50% lệ phí trước bạ đối với các mẫu xe ô tô sản xuất, lắp ráp trong nước theo Nghị định 103/2021/NĐ-CP, khách hàng còn có cơ hội để sở hữu các mẫu xe nhập khẩu với mức ưu đãi giảm tới 40 triệu đồng. Không kém cạnh, doanh nghiệp T có ưu đãi 100% lệ phí trước bạ với khách hàng mua các dòng xe nhập khẩu và áp dụng mức ưu đãi 20 triệu đồng cho tất cả các phiên bản của mẫu xe nhập khẩu. Các doanh nghiệp đưa ra những chương trình ưu đãi, giảm giá để tăng doanh số mùa bán hàng cuối năm.

Câu 10: Doanh nghiệp P và T đã vận dụng tốt nội dung nào dưới đây của cạnh tranh trong sản xuất và lưu thông hàng hóa để đưa ra các chương trình ưu đãi nhằm thu hút khách hàng.

A. Khái niệm cạnh tranh.
B. Vai trò của cạnh tranh.
C. Tính hai mặt của cạnh tranh.
D. Tính độc quyền của cạnh tranh.

Câu 11: Việc doanh nghiệp P và doanh nghiệp T cùng liên tục đưa ra các chương trình ưu đãi và hỗ trợ khách hàng là biểu hiện của hoạt động kinh tế nào dưới đây?

A. Cạnh tranh.
B. Tiêu dùng.
C. Sản xuất.
D. Phân phối.

Câu 12: Nội dung nào dưới đây không thể hiện mục đích của việc áp dụng các biện pháp mà doanh nghiệp P và T hướng tới?

A. Thu được nhiều lợi nhuận.
B. Giành được nhiều khách hàng.
C. Tăng doanh số bán xe.
D. Tăng thu ngân sách nhà nước.

Câu 13: Câu trắc nghiệm đúng sai. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai:

Công ty H chuyên sản xuất kinh doanh các sản phẩm áo sơ mi nữ. Hai tháng gần đây, trên thị trường xuất hiện nhiều sản phẩm mới của các công ty, tập đoàn may mặc có thương hiệu trong và ngoài nước với kiểu dáng, mẫu mã đa dạng, chất liệu vải đẹp, giá cũng hấp dẫn hơn khiến doanh thu bán hàng của công ty H sụt giảm. Ban Giám đốc công ty phải nhanh chóng đưa ra các giải pháp: tìm kiếm thêm nguồn vải có hoạ tiết, chất liệu đặc biệt hơn, ứng dụng công nghệ mới trong việc hoàn thiện sản phẩm, đưa ra mức lương hấp dẫn tuyển dụng được nhà thiết kế có tay nghề cao,... để nhanh chóng tạo ra sản phẩm mới, thu hút khách hàng, chiếm lĩnh lại thị trưởng, ổn định tình hình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.

a) Công ty H và các công ty khác cùng cạnh tranh nhau về sản phẩm hàng may mặc.

b) Việc Ban giám đốc đưa ra các giải pháp để thu hút khách hàng, chiếm lĩnh lại thị trường là phù hợp với quy luật cạnh tranh.

c) Điều kiện sản xuất của công ty H và các công ty khác là khác nhau nên họ cạnh tranh nhau là hợp lý.

d) Để cạnh tranh được với đối thủ, các chủ thể sản xuất kinh doanh được sử dụng mọi biện pháp để giành thắng lợi trong cạnh tranh.

.............

Tải file tài liệu để xem thêm Đề cương ôn thi cuối học kì 1 GDKT&PL 11 Kết nối tri thức

Đánh giá bài viết
1 6
Đề cương ôn thi cuối kì 1 Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 11 Kết nối tri thức
Chọn file tải về :
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
0 Bình luận
Sắp xếp theo
⚛
Xóa Đăng nhập để Gửi
Đóng
Chỉ thành viên Hoatieu Pro tải được nội dung này! Hoatieu Pro - Tải nhanh, website không quảng cáo! Tìm hiểu thêm