Đề cương ôn tập học kì 1 Sinh học 10 năm 2025 - 2026 (Sách mới)

Tải về
Lớp: Lớp 10
Môn: Sinh Học
Dạng tài liệu: Đề thi

Đề cương ôn tập học kì 1 Sinh học 10 năm 2025 - 2026 tổng hợp các dạng câu hỏi trắc nghiệm lựa chọn đáp án đúng, trắc nghiệm đúng sai, tự luận tự luyện.

Đề cương ôn tập cuối kì 1 Sinh học 10 năm 2025 giúp các em học sinh nắm được những nội dung trọng tâm, tránh học lan man, ôn đúng và đủ những phần sẽ xuất hiện trong bài kiểm tra. Khi dựa vào đề cương để ôn luyện và làm lại các dạng bài, các em học sinh có thể xác định điểm mạnh – điểm yếu, từ đó điều chỉnh kế hoạch học phù hợp. Đồng thời qua đề cương ôn tập cuối kì 1 Sinh học 10 giúp giáo viên dễ kiểm tra việc ôn tập của học sinh. Vậy sau đây là nội dung đề cương học kì 1 Sinh học 10 Kết nối tri thức, mời các bạn theo dõi tại đây. Ngoài ra các bạn xem thêm nhiều tài liệu khác tại chuyên mục đề thi lớp 10.

Đề cương ôn tập học kì 1 Sinh học 10 năm 2025 - 2026 

1. Đề cương ôn tập cuối kì 1 Sinh học 10 Chân trời sáng tạo

PHÒNG GD&ĐT…………

TRƯỜNG TH PT ……………

ĐỀ CƯƠNG ÔN THI CUỐI HỌC KỲ I

NĂM HỌC 202 5 - 202 6

Môn: SINH HỌC 10

BÀI 4: KHÁI QUÁT TẾ BÀO

PHẦN I : TRẮC NGHIỆM NHIỀU LỰA CHỌN:

Câu 1. Người đã sử dụng kính hiển vi quang học để quan sát các lát mỏng từ vỏ bần của cây sồi là ……..(1)……...

Từ/Cụm từ (1) là:

A. Robert Hooke
B. Leeuwenhoek
C. Theodor Schwann
D. Matthias Schleiden

Câu 2. ……..(1)…….. là người đưa ra báo cáo rằng tất cả các tế bào đều đến từ các tế bào đã tồn tại từ trước.

Từ/Cụm từ (1) là:

A. Antonie van Leeuwenhoek
B. Matthias Schleiden
C. Rudolf Virchow
D. Theodor Schwann

Câu 3. Tế bào là đơn vị cấu trúc của cơ thể vì

A. tế bào là đơn vị có kích thước nhỏ nhất.
B. mọi cơ thể sống đều được cấu tạo từ tế bào.
C. mọi hoạt động sống đều được thực hiện nhờ tế bào.
D. tế bào có chức năng sinh sản.

Câu 4. Tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể vì

A. tế bào là đơn vị có kích thước nhỏ nhất.
B. mọi cơ thể sống đều được cấu tạo từ tế bào.
C. mọi hoạt động sống của cơ thể đều được thực hiện nhờ sự hoạt động của tế bào.
D. tế bào
có chức năng sinh sản.

Câu 5. Nội dung nào sau đây đúng với học thuyết tế bào?

A. Tế bào được hình thành một cách ngẫu nhiên.
B. Tế bào là đơn vị chức năng của sự sống.
C. Tất cả các loài sinh vật đều được cấu tạo từ tế bào.
D. Hầu hết các loài sinh vật đều được cấu tạo từ tế bào.

Câu 6. Nội dung nào sau đây không đúng với học thuyết tế bào?

A. Tất cả các sinh vật đều được cấu tạo từ tế bào.
B. Các tế bào là đơn vị cơ sở của cơ thể sống.
C. Mỗi sinh vật luôn được cấu tạo từ nhiều tế bào khác nhau.
D. Tất cả các tế bào được sinh ra từ các tế bào trước đó bằng cách phân chia tế bào.

Câu 7. Tế bào là đơn vị cấu trúc của cơ thể sống là vì

A. mọi cơ thể sống từ đơn bào đến đa bào đều được cấu tạo từ tế bào.
B. mọi hoạt động sống của cơ thể đều được thực hiện trong tế bào.
C. tế bào là cấp độ tổ chức sống nhỏ nhất trong cơ thể sinh vật.
D. tế bào là đơn vị nhỏ nhất có các đặc trưng cơ bản của sự sống.

Câu 8. Tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể sống là vì

A. mọi cơ thể sống từ đơn bào đến đa bào đều được cấu tạo từ tế bào.
B. mọi hoạt động sống của cơ thể đều được thực hiện trong tế bào.
C. tế bào là cấp độ tổ chức sống nhỏ nhất trong cơ thể sinh vật.
D. tế bào là đơn vị nhỏ nhất có các đặc trưng cơ bản của sự sống.

Câu 9. Một sinh vật đơn bào khác một tế bào trong cơ thể sinh vật đa bào ở điểm là

A. có khả năng đảm nhiệm chức năng của một cơ thể.
B. luôn sự phối hợp hoạt động với các tế bào cùng loại.
C. tham gia cấu tạo nên 1 loại mô nhất định trong cơ thể.
D. không có khả năng hoạt động độc lập trong môi trường.

Câu 10. Sinh vật có cơ thể được cấu tạo từ một tế bào gọi là

A. sinh vật đa bào.
B. sinh vật đơn bào.
C. sinh vật kí sinh.
D. sinh vật ngoại lai.

Câu 11. Sinh vật có cơ thể được cấu tạo từ nhiều tế bào gọi là

A. sinh vật đa bào.
B. sinh vật đơn bào.
C. sinh vật kí sinh.
D. sinh vật ngoại lai.

................

II. CÂU HỎI ĐÚNG /SAI

Câu 1. Hãy cho biết mỗi nhận định sau đây là Đúng hay Sai ?

Ý

Mệnh đề

Đúng

Sai

a.

Carbohydrate là hợp chất hữu cơ được cấu tạo bởi các nguyên tố C, H, O.

 

 

b.

Người ta dựa vào số loại đơn phân có trong phân tử để chia saccharide ra thành ba loại là đường đơn, đường đôi và đường đa.

 

 

c.

Saccharose có tên gọi là đường nho.

 

 

d.

Cellulose là một polysaccharide không tan trong nước.

 

 

Câu 2. Hãy cho biết mỗi nhận định sau đây là Đúng hay Sai ?

Ý

Mệnh đề

Đúng

Sai

a.

Glycogen là chất dự trữ của cơ thể động vật và nấm.

 

 

b.

Glucose là nguyên liệu chủ yếu cho hô hấp tế bào.

 

 

c.

Lipid là nhóm chất được cấu tạo từ 3 nguyên tố C, H, O được nối với nhau bằng liên kết cộng hóa trị phân cực, có tính kỵ nước

 

 

d.

Dầu ăn và mỡ bôi trơn có cùng thành phần nguyên tố.

 

 

Câu 3. Hãy cho biết mỗi nhận định sau đây là Đúng hay Sai ?

Ý

Mệnh đề

Đúng

Sai

a.

Acid nucleic được cấu tạo từ 4 loại nguyên tố hóa học: C, H, O, N.

 

 

b.

Acid nucleic được tách chiết từ tế bào chất của tế bào.

 

 

c.

Có 2 loại acid nucleic: acíd deoxiribonucleic (DNA ) và acid ribonucleic (RNA ).

 

 

d.

Acid nucleic được cấu tạo theo nguyên tắc bán bảo tồn và nguyên tắc bổ sung.

 

 

Câu 4. Khi nói về cấu trúc nucleic accid. Nhận định nào sau đây là Đúng hay Sai? ?

Ý

Mệnh đề

Đúng

Sai

a.

DNA là một phân tử có cấu trúc xoắn kép gồm 2 mạch polynucleotid song song và ngược chiều nhau

 

 

b.

RNA ribosome là phân tử làm khuôn để tổng hợp chuỗi polypeptid

 

 

c.

Hai mạch polynucleotid liên kết với nhau theo nguyên tắc bổ sung (A liên kết với T bằng 2 liên kết hydrogen, G liên kết với C bằng 3 liên kết hydrogen)

 

 

d.

Hai mạch polynucleotid của phân tử DNA xoắn theo chiều từ phải sang trái quanh một trục tưởng tượng theo chu kì

 

 

Câu 5. Khi nói về đặc điểm để phân biệt carbohydrate và lipid, mỗi nhận định sau đây Đúng hay Sai? ?

Ý

Mệnh đề

Đúng

Sai

a.

Lipid không tan trong nước còn carbohydrate tan trong nước.

 

 

b.

Lipid cung cấp nhiều năng lượng hơn carbohydrate khi phân hủy.

 

 

c.

Phân tử lipid có nhiều liên kết este còn giữa các đơn phân của carbohydrate là liên kết glicosidic.

 

 

d.

Phân tử lipid có tỉ lệ oxygen ít hơn đại đa số phân tử carbohydrate.

 

 

........

Tải file tài liệu để xem thêm nội dung đề cương học kì 1 Sinh 10

2. Đề cương ôn tập học kì 1 Sinh học 10 Cánh diều

PHÒNG GD&ĐT…………

TRƯỜNG TH PT ……………

ĐỀ CƯƠNG ÔN THI CUỐI HỌC KỲ I

NĂM HỌC 202 5 - 202 6

Môn: SINH HỌC 10

I. Giới hạn nội dung ôn thi học kì 1 Sinh 10

Ôn tập nội dung các kiến thức sau

  • Phát biểu được khái niệm cấp độ tổ chức sống.
  • Trình bày được các đặc điểm chung của các cấp độ tổ chức sống.
  • Dựa vào sơ đồ, phân biệt được cấp độ tổ chức sống.
  • Giải thích được mối quan hệ giữa các cấp độ tổ chức sống
  • Thành phần hóa học của tế bào.
  • Các phân tử sinh học.
  • Cấu trúc tế bào nhân sơ
  • Giải thích được mối quan hệ giữa các cấp độ tổ chức sống
  • Thành phần hóa học của tế bào.
  • Các phân tử sinh học.
  • Cấu trúc tế bào nhân sơ, nhân thực. So sánh
  • Trao đổi chất và năng lượng trong tế bào.
  • Emzim, vai trò của emzim.
  • Tổng hợp các chất và tích lỹ năng lượng.

CHỦ ĐỀ 1: CÁC CẤP ĐỘ TỔ CHỨC THẾ GIỚI SỐNG

- Cấp độ tổ chức sống bao gồm: phân tử, bào quan, tế bào, mô, cơ quan, hệ cơ quan, cơ thể, quần thể, quần xã – hệ sinh thái.

- Các cấp độ tổ chức sống cơ bản bao gồm: tế bào, cơ thể, quần thể, quần xã – hệ sinh thái.

- Các cấp độ tổ chức sống luôn là hệ thống mở: Sinh vật với môi trường luôn có tác động qua lại thông qua quá trình trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng. Sinh vật không chỉ chịu tác động của môi trường mà còn góp phần làm biến đổi môi trường.

- Mọi cấp độ tổ chức sống đều có khả năng tự điều chỉnh đảm bảo duy trì và điều hòa sự cân bằng động trong hệ thống, giúp tổ chức sống có thể tồn tại và phát triển.

CHỦ ĐỀ 2: THÀNH PHẦN HÓA HỌC VÀ CẤU TRÚC TẾ BÀO

1. Nguyên tố hóa học và nước

- Dựa vào tỉ lệ phần trăm khối lượng cơ thể, các nguyên tố trong cơ thể sinh vật được chia thành hai nhóm: nguyên tố đại lượng (đa lượng) và nguyên tố vi lượng.

- Mỗi phân tử nước có một nguyên tử oxygen liên kết với hai nguyên tử hydrogen bằng hai liên kết cộng hóa trị.

- Nhờ tính chất phân cực, các phân tử nước liên kết với nhau và liên kết với nhiều phân tử khác bằng liên kết hydrogen làm cho nước có tính chất độc đáo như có khả năng hòa tan nhiều chất, có nhiệt bay hơi cao, sức căng bề mặt lớn,…

2. Các phân tử sinh học

- Các phân tử sinh học gồm: những phân tử lớn tham gia cấu tạo tế bào (carbohydrate, protein, nucleic acid, lipid); những phân tử nhỏ là các sản phẩm trao đổi chất (aldehyde, alcohol, acid hữu cơ); các chất tham gia xúc tác, điều hòa (vitamin, hormone).

- Nhận biết một số phân tử sinh học

+ Trong môi trường kiềm ở nhiệt độ cao, đường khử sẽ khử ion kim loại.

+ Khi trộn dung dịch chứa iodine với tinh bột, iodine sẽ đi vào bên trong chuỗi xoắn amylose của tinh bột tạo thành phức hợp có màu xanh đen.

+ Trong môi trường kiềm, các liên kết peptide trong phân tử protein tương tác với ion Cu2+ tạo thành phức chất có màu tím.

+ Dầu thực vật tan một phần trong ethanol nhưng không tan trong nước nên tạo thành dạng nhũ tương trắng đục.

3. Tế bào nhân sơ

- Tế bào nhân sơ có kích thước rất nhỏ (khoảng 0,5 – 10 µm) nên tỉ lệ S/V lớn dẫn đến tế bào nhân sơ có khả năng trao đổi chất, sinh trưởng và sinh sản nhanh chóng.

- Tế bào nhân sơ có cấu tạo rất đơn giản; gồm các thành phần chính là thành tế bào, màng sinh chất, tế bào chất, vùng nhân.

4. Tế bào nhân thực

- Tế bào nhân thực có kích thước khoảng 10 – 100 µm. Một số tế bào có kích thước lớn hơn nhiều như tế bào thần kinh, tế bào trứng, tế bào mạch gỗ,…

- Tế bào nhân thực có cấu tạo phức tạp, gồm các thành phần chính là màng sinh chất, tế bào chất, nhân.

- Ti thể là “nhà máy năng lượng” của tế bào vì là nơi diễn ra quá trình hô hấp tế bào tạo ra phần lớn ATP cung cấp năng lượng cho các hoạt động của tế bào.

- Lục lạp là bào quan thực hiện chức năng quang hợp (có khả năng hấp thụ và chuyển hóa năng lượng ánh sáng thành năng lượng hóa học).

CHỦ ĐỀ 3: TRAO ĐỔI CHẤT VÀ CHUYỂN HÓA NĂNG LƯỢNG Ở TẾ BÀO

1. Trao đổi chất qua màng sinh chất

- Trao đổi chất ở tế bào là tập hợp các phản ứng hóa học diễn ra trong tế bào và sự trao đổi các chất giữa tế bào với môi trường.

- Vận chuyển thụ động là sự vận chuyển các chất từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp (theo chiều gradient nồng độ), không tiêu tốn năng lượng ATP.

- Vận chuyển thụ động qua màng sinh chất bao gồm: khuếch tán đơn giản, khuếch tán tăng cường, thẩm thấu (sự vận chuyển của các phân tử nước).

2. Chuyển hóa năng lượng và enzyme

- Sự chuyển hóa năng lượng trong tế bào có thể hiểu là quá trình biến đổi năng lượng từ dạng này sang dạng khác, từ năng lượng trong hợp chất này thành năng lượng trong hợp chất khác.

- ATP gồm 3 thành phần cơ bản là phân tử adenine, phân tử đường ribose và 3 gốc phosphate. Trong đó, liên kết giữa các gốc phosphate là liên kết cao năng. ATP là “đồng tiền” năng lượng trong tế bào vì ATP dễ dàng giải phóng năng lượng cho tất cả các hoạt động sống cần năng lượng của tế bào như tổng hợp các chất hoá học cần thiết cho tế bào, vận chuyển chủ động các chất qua màng, sinh công cơ học.

- Enzyme là chất xúc tác sinh học đặc hiệu làm tăng tốc độ phản ứng, không bị biến đổi khi kết thúc phản ứng.

- Một số enzyme còn có thêm thành phần không phải là protein, được gọi là cofactor. Cofactor có thể là ion kim loại như Fe2+, Zn2+, Mg2+ và hợp chất hữu cơ (còn gọi là coenzyme) có nguồn gốc từ vitamin như coenzyme như NAD+, FAD.

- Mỗi enzyme có một trung tâm hoạt động. Trung tâm hoạt động của enzyme là vùng nhỏ có cấu trúc không gian tương ứng với cơ chất, liên kết đặc hiệu với cơ chất, làm biến đổi cơ chất.

3. Tổng hợp và phân giải các chất trong tế bào

- Tổng hợp các chất trong tế bào là quá trình chuyển hóa những chất đơn giản thành những chất phức tạp diễn ra trong tế bào với sự xúc tác của enzyme.

- Quang tổng hợp (quang hợp) là quá trình tế bào sử dụng năng lượng ánh sáng (NLAS) để tổng hợp chất hữu cơ từ vô cơ.

II. Câu hỏi trắc nghiệm ôn thi học kì 1 Sinh 10

I.PHẦN TRẮC NGHIỆM NHIỀU LỰA CHỌN(4,0 điểm):từ câu 1 đến câu 16

Câu 1b: Biểu hiện nào dưới đây phản ánh đúng với đặc điểm “Hệ thống mở và tự điều chỉnh”?

A. Thế giới sinh vật trên Trái Đất liên tục sinh sôi nảy nở và không ngừng tiến hóa.
B. Sinh vật với môi trường luôn có tác động qua lại thông qua trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng.
C. Sự sống được tiếp diễn liên tục nhờ sự truyền thông tin trên DNA từ tế bào này sang tế bào khác, từ thế hệ này sang thế hệ khác.
D. Nhờ được kế thừa thông tin di truyền từ những tổ tiên ban đầu nên các sinh vật trên Trái Đất đều có những đặc điểm chung.

Câu 1.1b. Cấp độ tổ chức nào dưới đây không phải cấp độ tổ chức sống cơ bản?

A. Tế bào.
B. Cơ thể.
C. Hệ cơ quan.
D. Quần thể.

Câu 1.2b. Thế giới sống được tổ chức theo nguyên tắc “ thứ bậc”, nghĩa là:

A. tổ chức sống càng cao thì ngày càng đa dạng về tổ chức cơ thể
B. tổ chức sống cấp dưới làm nền tảng để xây dựng tổ chức sống cấp trên
C. tổ chức sống cấp trên luôn có những đặc điểm nổi trội mà tổ chức sống cấp dưới không có
D. thế giới sống được tạo thành từ nhiều bộ phận có liên quan với nhau

Câu 2a: Các nguyên tố đa lượng có vai trò nào sau đây?

A. Có thể tạo nên mạch “xương sống” của các hợp chất hữu cơ chính trong tế bào.
B. Chiếm khối lượng nhỏ nhưng rất cần thiết cho hoạt động của tế bào và cơ thể.
C. Là thành phần chủ yếu cấu tạo nên các hợp chất chính trong tế bào.
D. Tạo nên sự đa dạng về cấu tạo của các hợp chất trong tế bào.

Câu 2.1a. Dãy nguyên tố hoá học nào dưới đây bao gồm các nguyên tố đa lượng?

A. C, H, O, Ca, I.
B. C, H, O, N, Zn.
C. C, H, O, S, Cu.
D. C, H, O, N, Mg.

Câu 2.2a. Nhận định nào sau đây là KHÔNG đúng khi nói về các nguyên tố đa lượng?

A. Chiếm hàm lượng lớn trong khối lượng chất khô của tế bào, cơ thể
B. Tham gia xây dựng tế bào, cơ thể
C. Tham gia điều tiết các phản ứng chuyển hóa trong tế bào, cơ thể
D. Bao gồm các nguyên tố như C, H, O, N…

Câu 3a: Nguyên tố carbon có những vai trò nào sau đây?

1) Là thành phần chủ yếu cấu tạo nên các hợp chất chính trong tế bào.

2) Chiếm khối lượng nhỏ nhưng rất cần thiết cho hoạt động của tế bào và cơ thể.

3) Tạo nên sự đa dạng về cấu tạo của các hợp chất trong tế bào.

4) Có thể tạo nên mạch “xương sống” của các hợp chất hữu cơ chính trong tế bào.

A. 1 và 2
B. 3 và 4
C. 1 và 3
D. 2 và 4

Câu 3.1a Nhận định nào sau đây không đúng khi nói về vai trò của cacbon trong tế bào sống?

A. Tham gia xây dựng nên các hợp chất hữu cơ, xây dựng nên tế bào
B. Chiếm hàm lượng lớn trong khối lượng chất khô của tế bào, cơ thể
C. Xúc tác cho mọi phản ứng chuyển hóa diễn ra trong tế bào
D. Tạo nên sự đa dạng về cấu tạo của các chất hữu cơ trong tế bào

Câu 3.2a. Trong các nguyên tố sau đây, nguyên tố nào đóng vai trò cơ bản và quan trọng trong xây dựng tế bào sống?

A. N2
B. O2
C. H2
D. C

Câu 4b: Những đặc điểm cấu tạo nào sau đây là của phân tử nước quy định tính chất của nó?

1) Nguyên tử O có khả năng hút cặp electron mạnh hơn tạo nên liên kết phân cực với nguyên tử H.

2) Nguyên tử O mang một phần điện tích âm và nguyên tử H mang một phần điện tích dương.

3) Nước có thể hòa tan nhiều hợp chất như muối, đường, một số protein,…

4) Các phân tử nước liên kết với nhau và với nhiều phân tử khác bằng liên kết hydrogene.

A. 1, 2 và 3
B. 2, 3 và 4
C. 1, 3 và 4
D. 1, 2 và 4

Câu 4.1b. Cho công thức tính số lượng nước cần uống mỗi ngày:

Lượng nước cần cho mỗi ngày (lít) = (cân nặng x 2,2 x 30 : 2) : 1000. Nếu cơ thể nặng 70 kg thì lượng nước cần uống mỗi ngày là:

A. 1,22 (lít).
B. 1,23 (lít).
C. 2,31 (lít).
D. 1,31 (lít).

Câu 4.2b. Trong tế bào sống, nước là dung môi hòa tan nhiều chất do nước có tính:

A. hòa tan
B. phân li
C. phân cực
D. lưỡng cực

..........

3. Đề cương ôn tập cuối học kì 1 Sinh học 10 Kết nối tri thức

Tải file tài liệu để xem thêm đề cương ôn tập học kì 1 Sinh 10

Đánh giá bài viết
1 14
Đề cương ôn tập học kì 1 Sinh học 10 năm 2025 - 2026 (Sách mới)
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
0 Bình luận
Sắp xếp theo
⚛
Xóa Đăng nhập để Gửi
Đóng
Chỉ thành viên Hoatieu Pro tải được nội dung này! Hoatieu Pro - Tải nhanh, website không quảng cáo! Tìm hiểu thêm